Biểu mẫuThủ tục hành chính

Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu

Mẫu chứng nhận đăng ký mẫu con dấu mới nhất
212

Mẫu chứng nhận đăng ký mẫu con dấu mới nhất

Mẫu chứng nhận đăng ký mẫu con dấu

Con dấu là phương tiện đặc biệt do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký, quản lý, được sử dụng để đóng trên văn bản, giấy tờ của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước. Sau đây Thiquocgia.vn xin giới thiệu cho các bạn về Mẫu giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu mới nhất được ban hành kèm theo Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ.

Mẫu giấy chứng nhận thu hồi con dấu

Thủ tục khắc con dấu và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu mới nhất

Mẫu thông báo sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện

Mẫu thông báo thay đổi mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện

Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu

Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu

Nội dung chi tiết của Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu như sau, mời các bạn tham khảo:

Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu

(Kèm theo Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)

Lưu hồ sơ Mẫu số 01 Mẫu số 01

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ MẪU CON DẤU

Số: ……/ĐKMCD ngày …… tháng ….. năm ……

…………………………………2………………………………….

đã đăng ký lưu chiểu mẫu con dấu của……….4…………

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

tại Quyển số: ……..Tờ số: ……….

Con dấu có giá trị sử dụng từ ngày……. tháng …… năm …..

MẪU CON DẤU ĐĂNG KÝ LƯU CHIỂU

………….1……………..
…………….2………….
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……./ĐKMCD 3….., ngày ….. tháng … năm …..

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ MẪU CON DẤU

Căn cứ Nghị định số …./…../NĐ-CP ngày …. tháng … năm …. của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.

…………………………………..2……………………………………

chứng nhận mẫu con dấu dưới đây của………..4…………..

…………………………………………………………………………

………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………

đã đăng ký, có giá trị sử dụng từ ngày … tháng … năm …

Đăng ký mẫu con dấu tại Quyển số: …… Tờ số: ………

CÁN BỘ ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi họ và tên)
……………..5……………..
(Ký, ghi họ và tên, đóng dấu)

MẪU CON DẤU ĐĂNG KÝ

……………..5…………….
(Ký, ghi họ và tên, đóng dấu)
Ghi chú:
1 Tên cơ quan quản lý trực tiếp.
2 Tên cơ quan đăng ký mẫu con dấu.
3 Địa danh nơi ban hành giấy chứng nhận.
4 Tên cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu.
5 Quyền hạn, chức vụ của người ký giấy chứng nhận.

Bạn có thể tải Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu bản .PDF hoặc .DOC để chỉnh sửa thêm.

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Thủ tục khắc con dấu và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu mới nhất

Khắc con dấu và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu tại Công an cấp tỉnh
150

Khắc con dấu và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu tại Công an cấp tỉnh

Khắc con dấu và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu tại Công an cấp tỉnh

Thủ tục khắc con dấu và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu được các doanh nghiệp sử dụng rộng rãi khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Vậy thủ tục làm như thế nào? doanh nghiệp phải nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Mời các bạn tham khảo thêm nội dung chi tiết.

Mẫu thông báo sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện

Mẫu thông báo thay đổi mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện

Thủ tục:

Khắc con dấu và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu tại Công an cấp tỉnh

Trình tự thực hiện:

Bước 1:

– Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2:

– Đến nộp hồ sơ tại trụ sở Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Người được cử đi làm thủ tục khắc dấu phải có Giấy giới thiệu và Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; đem theo bản gốc giấy tờ để đối chiếu với bản sao trong hồ sơ.

* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
– Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.

– Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ)

Bước 3:

– Nhận con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu tại trụ sở Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

– Người nhận đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả viết phiếu thu lệ phí.. Người nhận đem phiếu đến nộp tiền cho cán bộ thu lệ phí và nhận biên lai thu tiền. Cán bộ trả kết quả kiểm tra biên lai nộp lệ phí và yêu cầu ký nhận, trả con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho người đến nhận kết quả.

– Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

Hồ sơ là bản sao các loại giấy tờ sau đây đối với từng loại cơ quan, tổ chức:

1- Đối với các cơ quan được sử dụng con dấu có hình Quốc huy quy định tại Nghị định số 99/2016/NĐ-CP của Chính phủ thuộc diện làm thủ tục tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: phải có văn bản thành lập, sáp nhập, chia tách đơn vị hành chính các cấp của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

2- Đối với các cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp phải có quyết định thành lập và cho phép sử dụng con dấu của cấp có thẩm quyền. Trường hợp trong quyết định thành lập chưa cho phép sử dụng con dấu thì cơ quan quyết định thành lập phải có văn bản cho phép cơ quan, tổ chức đó được sử dụng con dấu.

3- Đối với các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp phải có quyết định hoặc giấy phép thành lập, cho phép sử dụng con dấu và Điều lệ hoạt động được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Đối với hội hoạt động trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập là quyết định phê duyệt Điều lệ; các tổ chức hội thuộc hệ thống các tổ chức hội nói trên phải có quyết định thành lập đúng trình tự pháp lý theo Điều lệ của Hội đã được phê duyệt.

Các tổ chức tôn giáo phải có Điều lệ hoặc Hiến chương đã được chấp thuận bằng văn bản của Ban Tôn giáo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Tổ chức khoa học phải có Giấy chứng nhận đăng ký khoa học do Sở Khoa học và công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.

Tạp chí, Nhà xuất bản phải có giấy phép hoạt động do Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch cấp.

Các tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao hoạt động hợp pháp tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trừ tổ chức kinh tế hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, phải có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

4- Các tổ chức kinh tế:

a) Đối với tổ chức kinh tế (trừ doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và đầu tư của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (đối với chi nhánh, văn phòng đại diện).

b) Đối với tổ chức kinh tế hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam phải có Giấy phép đầu tư, Giấy phép điều chỉnh.

c) Đối với tổ chức kinh tế hoạt động theo Luật kinh doanh bảo hiểm phải có Quyết định thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép điều chỉnh (đối với chi nhánh, văn phòng đại diện) hoặc Giấy phép đặt văn phòng đại diện tại Việt Nam (đối với doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam) do Bộ Tài chính cấp.

d) Đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp thuộc các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội và các đơn vị thành viên của doanh nghiệp này phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

e) Đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp thuộc các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các tổ chức kinh tế hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, ngoài các giấy tờ trên, phải có văn bản của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép đặt trụ sở và hoạt động tại tỉnh, thành phố đó.

Đối với đơn vị trực thuộc doanh nghiệp không được cấp “Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh” phải có quyết định thành lập và cho phép sử dụng con dấu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy chứng nhận đăng ký con dấu

Con dấu

Phí, Lệ phí (nếu có):

Lệ phí khắc con dấu: 200.000 đồng/1 con dấu (bằng đồng); trường hợp yêu cầu khắc con dấu bằng hộp thì thu thêm 300.000 đồng/hộp dấu.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu: 20.000 đồng/giấy chứng nhận/con dấu.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

thủ tục hành chính (nếu có):

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Thông tư số 78/2002/TT-BTC ngày 11/9/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự để kinh doanh dịch vụ bảo vệ và lệ phí giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.

+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC ngày 02/12/2010 quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ do Bộ Tài chính ban hành;

+ Nghị định 99/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu ban hành ngày 01/07/2016;

+ Thông tư số 07/2010/TT-BCA ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của định số 58/CP về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/CP của Chính phủ;

+ Thông tư số 21/2012/TT-BCA ngày 13/4/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của các cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước.

Bạn nhấn vào để xem thêm các văn bản quy định về Thủ tục khắc con dấu và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu đơn đăng ký bảo hiểm xã hội

Đơn đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội
122

Đơn đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội

Mẫu đơn đăng ký bảo hiểm xã hội

Mẫu đơn đăng ký bảo hiểm xã hội được ban hành kèm theo Quyết định số 1111/QĐ-BHXH ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam là biểu mẫu về thủ tục hành chính mới nhất vừa được Thiquocgia.vn cập nhật, mời các bạn cùng xem và tải về tại đây.

Mẫu D01b-TS bảo hiểm xã hội

Mẫu số 8-CBH: Tổng hợp số người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng

Bản cam kết xác nhận không tham gia bảo hiểm xã hội

Mẫu đơn đăng ký bảo hiểm xã hội

Mẫu đơn đăng ký bảo hiểm xã hội

Nội dung cơ bản của mẫu đơn đăng ký bảo hiểm xã hội:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

PHIẾU ĐĂNG KÝ
THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI

Kính gửi: BẢO HIỂM XÃ HỘI………………………………..

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:……………………………………………….Điện thoại:…………………………………………….

Giấy phép hoạt động số:……………………………………………………………………………………..

Do………………………………………….. Cấp ngày ……………………………………………………….

Ngành nghề hoạt động:……………………………………………………………………………………….

Tài khoản số:…………………………………… Tại …………………………………………………………

Đại diện doanh nghiệp:………………………………………………………………………………………..

Số chứng minh nhân dân số:………………………………………………………………………………..

Ngày cấp……………………………………. Nơi cấp:……………………………………………………….

Đăng ký nộp BHXH cho người lao động trong doanh nghiệp như sau:

(Kèm bộ mẫu danh sách lao động theo quy định do BHXH cung cấp)

Đăng ký thực hiện chế độ BHXH theo đúng qui định:

Đơn vị cam kết đảm bảo thực hiện đúng các quy định của Luật Lao Động và điều lệ BHXH.

XÁC NHẬN CỦA BHXH
GIÁM ĐỐC

Ngày……tháng……năm……

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
GIÁM ĐỐC

Hành chínhVăn bản pháp luật

Mẫu thông báo sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện

Mẫu con dấu của doanh nghiệp 2016
436

Mẫu con dấu của doanh nghiệp 2016

Mẫu thông báo sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện

Thiquocgia.vn xin giới thiệu cho các bạn đọc về mẫu thông báo sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện. Nội dung chi tiết của biểu mẫu mời các bạn cùng tải về sử dụng.

Thủ tục đổi, khắc lại con dấu

Thủ tục khắc con dấu và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu

Mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính

Mẫu thông báo sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp

Mẫu thông báo sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện

Nội dung chi tiết của mẫu thông báo sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện, mời các bạn tham khảo:

Phụ lục I-18

TÊN DOANH NGHIỆP

Số: ………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

.….., ngày …. tháng …… năm ……

THÔNG BÁO
Về việc sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………………………

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):

……………………………………………………………………………………………………………………..

Thông báo về mẫu con dấu như sau:

1. Thông tin về chi nhánh/văn phòng đại diện (chỉ kê khai trong trường hợp thông báo về mẫu con dấu của chi nhánh/văn phòng đại diện):

2. Hình thức mẫu con dấu:

Mẫu con dấu Ghi chú

(Doanh nghiệp đóng dấu trực tiếp vào phần này)

3. Thời điểm có hiệu lực của mẫu con dấu: từ ngày ……….. tháng ………… năm ………………

Kính đề nghị Quý Phòng công bố mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác, hợp pháp, phù hợp thuần phong mỹ tục, văn hóa, khả năng gây nhầm lẫn của mẫu con dấu và tranh chấp phát sinh do việc quản lý và sử dụng con dấu.

Các giấy tờ gửi kèm:
………………………………………
……………………………………..

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên)

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Mẫu biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa – Mẫu số 05 – VT

Ban hành theo ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC và Quyết định số: 48/2006/QĐ-BTC
166

Ban hành theo ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC và Quyết định số: 48/2006/QĐ-BTC

Mẫu biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa – Mẫu số 05 – VT

Mẫu số 05 – VT ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng BTC và Mẫu số 05 – VT ban hành theo Quyết định số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC được sử dụng phổ biến trong ngành kế toán. Mời các bạn cùng tải File về sử dụng và tham khảo.

Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa

Mẫu số 04-VT: Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ

Báo cáo nhập xuất tồn kho vật tư hàng hóa dự trữ

Mẫu số 05 - VT

Mẫu số 05 – VT: Mẫu biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa

Nội dung chi tiết của Mẫu số 05 – VT: Ban hành theo TT số: 200/2014/TT-BTCban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC như sau:

Mẫu số 05 – VT ban hành theo TT số: 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014:

Đơn vị:………………….
Bộ phận:……………….
Mẫu số 05 – VT
(Ban hành theo TT số: 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12
năm 2014
của Bộ trưởng BTC)

BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ, CÔNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ

Thời điểm kiểm kê:……….giờ……….ngày………..tháng………..năm…………

Ban kiểm kê gồm:

– Ông/Bà:……………………………………chức vụ…………………. Đại diện……………………………Trưởng ban

– Ông/Bà:……………………………………chức vụ…………………. Đại diện………………………………Uỷ viên

– Ông/Bà:……………………………………chức vụ…………………. Đại diện………………………………Uỷ viên

Đã kiểm kê kho có những mặt hàng dưới đây:

Mẫu biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm

Ngày……tháng…….năm…..

Giám đốc
(Ý kiến giải quyết số chênh lệch)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Trưởng Ban kiểm kê
(Ký, họ tên)

Mẫu số 05 – VT ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006:

Đơn vị:………………….
Bộ phận:……………….

Mẫu số 05 – VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006
của Bộ trưởng BTC)

BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ, CÔNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ

Thời điểm kiểm kê:……….giờ……….ngày………..tháng………..năm…………

Ban kiểm kê gồm:

– Ông/Bà:……………………………………chức vụ…………………. Đại diện……………………………Trưởng ban

– Ông/Bà:……………………………………chức vụ…………………. Đại diện………………………………Uỷ viên

– Ông/Bà:……………………………………chức vụ…………………. Đại diện………………………………Uỷ viên

Đã kiểm kê kho có những mặt hàng dưới đây:

Biên bản kiểm kê hàng hóa, dụng cụ

Ngày……tháng…….năm…..

Giám đốc
(Ý kiến giải quyết số chênh lệch)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Trưởng Ban kiểm kê
(Ký, họ tên)

Bạn có thể tải Mẫu số 05 – VT bản .PDF hoặc .DOC hoặc .XLS để chỉnh sửa thêm.

BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ, CÔNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ

(Mẫu số 05 – VT)

1. Mục đích: Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá nhằm xác định số lượng, chất lượng và giá trị vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá có ở kho tại thời điểm kiểm kê làm căn cứ xác định trách nhiệm trong việc bảo quản, xử lý vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá thừa, thiếu và ghi sổ kế toán.

2. Phương pháp và trách nhiệm ghi

Góc trên bên trái của Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng. Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá phải ghi rõ giờ, ngày, tháng, năm thực hiện kiểm kê. Ban kiểm kê gồm Trưởng ban và các uỷ viên.

Mỗi kho được kiểm kê lập 1 biên bản riêng.

Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính của từng loại vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá được kiêm kê tại kho.

Cột 1: Ghi đơn giá của từng thứ vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá (tuỳ theo quy định của đơn vị để ghi đơn giá cho phù hợp).

Cột 2, 3: Ghi số lượng, số tiền của từng thứ vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá theo sổ kế toán.

Cột 4, 5: Ghi số lượng, số tiền của từng thứ vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá theo kết quả kiểm kê.

Nếu thừa so với sổ kế toán (cột 2, 3) ghi vào cột 6, 7, nếu thiếu ghi vào cột 8, 9.

Số lượng vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá thực tế kiểm kê sẽ được phân loại theo phẩm chất:

Nếu có chênh lệch phải trình giám đốc doanh nghiệp ghi rõ ý kiến giải quyết số chênh lệch này.

Biên bản được lập thành 2 bản:

Sau khi lập xong biên bản, trưởng ban kiểm kê và thủ kho, kế toán trưởng cùng ký vào biên bản (ghi rõ họ tên).

Biểu mẫuVăn hóa - Du lịch - Thể thao

Công văn đề nghị cấp giấy phép tham quan – Mẫu số 02/CV

Đơn đề nghị cấp giấy phép tham quan
293

Đơn đề nghị cấp giấy phép tham quan

Công văn đề nghị cấp giấy phép tham quan – Mẫu số 02/CV

Để thuận tiện cho việc cấp giấy phép tham quan hơn thì Thiquocgia.vn xin cung cấp tới các bạn đọc biểu mẫu công văn đề nghị cấp giấy phép tham quan, mời các bạn cùng xem và tải về sử dụng. Bạn có thể tải Mẫu công văn đề nghị cấp giấy phép tham quan bản PDF hoặc DOC để chỉnh sửa thêm.

Tờ trình tổ chức lễ hội

Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch

Thủ tục cấp giấy phép tổ chức lễ hội

Công văn đề nghị cấp giấy phép tham quan – Mẫu số 02/CV (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2016/TTLT-BCA-BQP ngày 24 tháng 6 năm 2016)

Đơn đề nghị cấp giấy phép tham quan

Nội dung cơ bản của Công văn đề nghị cấp giấy phép tham quan:

………………….(1)

Trụ sở tại:

Điện thoại:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: ……………. ………………, ngày …….. tháng …….. năm ……….

Kính gửi: Trạm Quản lý xuất nhập cảnh khu kinh tế cửa khẩu ……………. (2)

……………(1) đề nghị Trạm Quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp Giấy phép tham quan cho …………..(3) có tên dưới đây:

Số TT Họ tên (chữ in hoa) Giới tính Ngày tháng năm sinh Giấy thông hành biên giới số …, giá trị đến ngày … Địa chỉ đang tạm trú ở khu kinh tế cửa khẩu

– Thời gian từ ngày …………./ …….. / ………… đến ngày …………./ …….. / ………………….

– Chương trình tham quan:………………………………………………………………………………..

– Dự kiến địa chỉ tạm trú:………………………………………………………………………………….

– Hướng dẫn viên:…………………………………………………………………………………………..

Họ tên:………………………………………………..Số thẻ hướng dẫn viên:………………………..

Điện thoại liên hệ:…………………………………………………………………………………………..

Thủ trưởng doanh nghiệp

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

Ghi chú: Mẫu này dùng để doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế của Việt Nam bảo lãnh cho công dân Trung Quốc, Cămpuchia nhập cảnh bằng giấy thông hành biên giới muốn đến các địa điểm khác trong tỉnh có khu kinh tế cửa khẩu.

(1) Tên doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế của Việt Nam;

(2) Tên Trạm Quản lý xuất nhập cảnh khu kinh tế cửa khẩu.

(3) Số khách Trung Quốc hoặc Campuchia.

Biểu mẫuGiáo dục - Đào tạo

Mẫu cam kết thực hiện nội quy, quy chế cho sinh viên ở KTX

Bản cam kết thực hiện nội quy, quy chế cho sinh viên Ký túc xá
405

Bản cam kết thực hiện nội quy, quy chế cho sinh viên Ký túc xá

Mẫu cam kết thực hiện nội quy, quy chế cho sinh viên ở KTX

Bản cam kết thực hiện nội quy, quy chế cho sinh viên ở KTX là mẫu đơn được sử dụng phổ biến dành cho các bạn muốn đăng ký ở nội trú tại trường mình đang theo học. Theo đó, Bản cam kết nêu ra yêu cầu sinh viên phải thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các nội quy, quy chế mà nhà trường đề ra, đảm bảo công tác an ninh trật tự, an toàn xã hội, duy trì kỷ cương trong học tập góp phần xây dựng môi trường văn hóa văn minh.

Bản cam kết chấp hành nội quy công ty

Bản cam kết về việc thực hiện nội quy của học sinh

Mẫu cam kết của phụ huynh và học sinh không vi phạm nội quy trường, lớp

Mẫu cam kết thực hiện nội quy, quy chế cho sinh viên

Mẫu cam kết thực hiện nội quy, quy chế cho sinh viên ở KTX

Nội dung của Mẫu cam kết thực hiện nội quy, quy chế cho sinh viên ở KTX, mời các bạn tham khảo:

ĐẠI HỌC ………………………………

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN CAM KẾT
THỰC HIỆN NỘI QUY, QUY CHẾ

Thực hiện Quy chế công tác Học sinh Sinh viên nội trú trong trường Đại học của Bộ Giáo dục & Đào tạo, nội quy Ký túc xá trường ………………………………………………………………………………………………………………………

Thực hiện chủ trương của Nhà trường về công tác đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội, duy trì kỷ cương trong học tập góp phần xây dựng môi trường văn hóa văn minh.

Họ và tên sinh viên: …………………………………………………………… MSSV: ……………………………….

Lớp: ……………………………….. Khoa: ………………………………………………………………………………..

Đang ở phòng: ………………………………… Nhà: …………………………………………………………………..

CAM KẾT

Thực hiện nghiêm túc những điều quy định trong nội quy cụ thể như sau:

1. Quy đinh chung

2. Quy đinh về an ninh trật tự

3. Quy định về giờ tự học

– Chấp hành đúng quy định về thời gian tự học và sinh hoạt hang ngày tại KTX;

– Giờ tự học: + Sáng: từ 7h00′ đến 11h00′

+ Chiều: từ 13h30′ đến 16h00′

+ Tối: từ 19h00′ đến 23h00′

– Không làm những việc sau:

– Sau 23h00′ có mặt tại phòng ở đã đăng ký để Ban quản lý KTX điểm danh;

4. Quy định về tài sản

5. Quy định về vệ sinh môi trường

Em xin cam kết thực hiện nghiêm túc các điều nêu trên, nếu vi phạm em sẽ nhận các hình thức kỷ luật của Nhà trường.

……….., ngày ….. tháng …. năm …..

Sinh viên cam kết
(Ký, ghi rõ họ tên)

Bạn có thể tải Mẫu cam kết thực hiện nội quy, quy chế cho sinh viên ở KTX bản PDF hoặc Word doc để chỉnh sửa thêm.

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Hướng dẫn giấy tờ đi máy bay của hãng Jetstar cho bà bầu và trẻ em

Giấy tờ đi máy bay cho bà bầu và trẻ em
97

Giấy tờ đi máy bay cho bà bầu và trẻ em

Hướng dẫn giấy tờ đi máy bay cho bà bầu và trẻ em

Thiquocgia.vn xin gửi đến các bạn bài viết hướng dẫn giấy tờ đi máy bay của hãng Jetstar cho bà bầu và trẻ em. Đi máy bay sẽ cần chuẩn bị rất nhiều giấy tờ đặc biệt với các bà bầu và trẻ em. Vì việc chuẩn bị giấy tờ sẽ ảnh hưởng đến chuyến bay, nếu thiếu một trong những giấy tờ này thì các bạn sẽ không được lên máy bay đi du lịch. Mọi người cần chú ý và chuẩn bị đầy đủ trước khi đi nhé.

Mẫu giấy xác nhận thân nhân

Thủ tục làm hộ chiếu tại Hà Nội

Mẫu tờ khai đề nghị cấp, đổi hộ chiếu phổ thông

Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông

Đơn trình báo mất hộ chiếu – Mẫu MHC

Mẫu TK/HC/GTH: Đơn xin cấp lại hộ chiếu

1. Giấy tờ tùy thân: Hành khách phải có một trong các loại giấy dưới đây mới được phép làm thủ tục lên máy bay: (Phần giấy tờ tuỳ thân thì hãng nào cũng áp dụng như thế này).

Chú ý: Như vậy, thường chúng ta ai cũng có CMND và giấy phép lái xe mô tô. Vậy bạn có thể sử dụng một trong hai giấy này để đi máy bay. Ví dụ mất CMND thì dùng giấy phép lái xe. Nếu mất cả hai loại này thì tốt nhất phải làm giấy xác nhận ở Công an phường nhé, giấy có dán ảnh mặt bạn và công an phải cốp dấu đè lên cái ảnh đó.

Giấy xác nhận do công an cấp phải trong thời hạn 90 ngày, quá 90 ngày thì cũng không được chấp nhận. Theo quy định mới nhất của VietnamAirlines, hiệu lực của Giấy xác nhận nhân thân là 30 ngày kể từ ngày cấp.

Mẫu giấy xác nhận nhân thân bạn cứ tới công an phường xã để được cấp.

Lưu ý: Các loại giấy tờ nêu trên phải còn hạn sử dụng.

2. Trẻ em dưới 12 tuổi, em bé dưới 2 tuổi lưu ý các quy định sau:

Yêu cầu phải có giấy khai sinh bản chính hoặc bản công chứng hợp lệ. (Em bé dưới 1 tháng tuổi có thể dùng Giấy chứng sinh, trên 1 tháng tuổi bắt buộc phải có Giấy khai sinh bản chính hoặc bản sao công chứng).

Lưu ý: Jetstar quy định không book trẻ em thành vé riêng lẻ, tuy nhiên kinh nghiệm của một số bạn trên blog với hãng Vietnam Airlines là khi trong đoàn cần mua thêm vé cho con cháu đi cùng, thì bạn cứ book vé trẻ em đó thành vé người lớn và đi vẫn được.

– Đối với khách là em bé dưới 2 tuổi, yêu cầu phải đưa đầy đủ thông tin của em bé (họ tên và ngày tháng năm sinh) ngay khi tạo booking, tuyệt đối không hướng dẫn khách ra sân bay mới đưa thông tin của em bé vào booking. Mặc dù em bé không chiếm chỗ trên chuyến bay nhưng số lượng em bé cho phép trên mỗi chuyến bay không vượt quá 16. Vì vậy nếu chuyến bay đã đủ số lượng em bé cho phép, hệ thống sẽ cảnh báo và yêu cầu lựa chọn sang chuyến bay khác.

Nếu không đăng ký em bé ngay khi tạo booking thì khi ra sân bay, hành khách sẽ không thể khai thêm em bé đi cùng và sẽ không được làm thủ tục để đi máy bay. Đề nghị các đại lý nghiêm túc thực hiện theo đúng quy định và chịu hoàn toàn trách nhiệm về các phát sinh liên quan do không thực hiện theo đúng quy định của Jetstar Pacific.

Lưu ý: Khi đặt vé thì chúng ta nên khai có em bé đi cùng. Hoặc sau này muốn thêm em bé vào thì nên gọi tổng đài xin bổ sung em bé trước ngày bay, chứ không phải kéo nhau ra sân bay rồi tự nhiên nói có em bé đi cùng thì họ không chấp nhận.

3. Trẻ em từ 12 trở lên:

– Đối với trẻ từ 12-14 tuổi: Được phép đi một mình nhưng phải có giấy khai sinh và bản cam kết (theo mẫu) của người đại diện hợp pháp. Khi làm thủ tục tại sân bay phải có người đại diện hợp pháp đứng ra làm thủ tục tại quầy check-in.

Cập nhật ngày 1/1/2015: Jetstar, VNA cho phép trẻ em trên 12 tuổi đi 1 mình nhưng VietJetAir thì yêu cầu trên 14 tuổi. Tất nhiên bạn có thể dắt trẻ tới sân bay và gửi bất kỳ hành khách nào bay cùng chuyến (nói với nhân viên làm thủ tục là đi cùng nhau). Sau đó thì bé có thể tự đi 1 mình nhưng bạn nhớ dặn bé những điều cần thiết.

Lưu ý: Vậy có nghĩa là khi đi VNA, Jetstar với trẻ em từ từ 12 – 14 tuổi thì được đi một mình nhưng lúc làm thủ tục ở sân bay phải có người lớn dắt ra làm, kèm theo giấy khai sinh. Sau khi xong thủ tục thì trẻ em này tự bay một mình.

Còn em nào từ 14 tuổi trở lên thì bay như người lớn, khỏi cần ai đi kèm ở sân bay, cứ thế mang CMND mà đi thôi.

4. Phụ nữ mang thai:

* Ghi chú: Hành khách không cần xuất trình xác nhận của bác sỹ “Đủ sức khỏe để đi máy bay”. Các nhân viên sân bay sẽ kiểm tra sổ/giấy khám khai của hành khách và chấp nhận vận chuyển nếu tình trạng thai phụ và thai nhi bình thường cũng như không có khuyến cáo của bác sỹ về việc hạn chế di chuyển.

Bà Bầu đi máy bay cần giấy tờ gì?

Đi máy bay sẽ cần chuẩn bị rất nhiều giấy tờ đặc biệt với các bà bầu. Vì việc chuẩn bị giấy tờ sẽ ảnh hưởng đến sự vận chuyển an toàn cho các bà bầu cũng như thai nhi trong bụng. Vậy Bà bầu đi máy bay cần giấy tờ gì? Và quy định của hãng hàng không Jetstar như thế nào về Bà bầu đi máy bay sẽ được Thiquocgia.vn giải đáp dưới đây.

Hành khách mang thai dưới 28 tuần:

Hành khách mang thai từ 28 tuần đến dưới 36 tuần:

Khi làm thủ tục check – in, ngoài việc cung cấp giấy tờ tuỳ thân cần cung cấp sổ/giấy khám thai hoặc giấy khám sức khỏe có ngày khám không quá 07 ngày so với ngày khởi hành.

Hành khách sẽ được yêu cầu ký vào Bản tuyên bố giới hạn trách nhiệm tại sân bay.

* Ghi chú: Hành khách không cần xuất trình xác nhận của bác sỹ “Đủ sức khỏe để đi máy bay”. Các nhân viên sân bay sẽ kiểm tra sổ/giấy khám khai của hành khách và chấp nhận vận chuyển nếu tình trạng thai phụ và thai nhi bình thường cũng như không có khuyến cáo của bác sỹ về việc hạn chế di chuyển.

– Hành khách mang thai từ 36 tuần trở lên: Không chấp nhận vận chuyển trên chuyến bay của Jetstar…

Nhiều hành khách vẫn còn hơi mơ hồ về các quy định giấy tờ cho bà bầu khi đi máy bay của các hãng hàng không. Vậy đối với hãng hàng không Jetstar thì bà bầu đi máy bay cần giấy tờ gì?

Nếu hành khách đang mang thai và thời gian bay dưới 4 giờ

Đối với hành khách mang thai từ 28 tuần trở đi, hành khách phải xuất trình giấy xác nhận của bác sỹ xác nhận các thông tin sau:

Nếu hành khách đang mang thai và chuyến bay của hành khách kéo dài hơn 4 giờ:

– Đối với hành khách mang thai từ 28 tuần trở đi, hành khách phải xuất trình giấy xác nhận của bác sỹ xác nhận các thông tin sau:

Nếu hành khách mang thai:

Văn bản Giao thông vận tảiVăn bản pháp luật

Bản đăng ký cá nhân thực hiện pháp luật đảm bảo trật tự an toàn giao thông

Đơn đăng ký cá nhân thực hiện bảo đảm trật tự giao thông
326

Đơn đăng ký cá nhân thực hiện bảo đảm trật tự giao thông

Bản đăng ký cá nhân thực hiện pháp luật đảm bảo trật tự an toàn giao thông

Bản đăng ký cá nhân thực hiện pháp luật đảm bảo trật tự an toàn giao thông là mẫu đơn phổ biến nhằm nhắc nhở các cá nhân khi tham gia giao thông phải tự giác chấp hành quy định của pháp luật về an toàn giao thông, góp phần cho ngành giao thông vận tải Việt Nam trở nên văn minh, tạo nên từ các hành vi ứng xử văn minh, lịch sự khi tham gia giao thông.

Thủ tục đăng ký, quản lý phương tiện giao thông đường bộ

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ

Thủ tục cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự

Đơn đăng ký bảo đảm trật tự giao thông

Đơn đăng ký cá nhân thực hiện bảo đảm trật tự giao thông

Nội dung chi tiết về Bản đăng ký cá nhân thực hiện pháp luật đảm bảo trật tự an toàn giao thông, mời các bạn tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

BẢN ĐĂNG KÝ CÁ NHÂN
THỰC HIỆN PHÁP LUẬT BẢO ĐẢM TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG

Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………………………………

Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………………………………………………..

Chức vụ, đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………………………….

CAM KẾT THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH SAU ĐÂY

1. Tìm hiểu, học tập để nâng cao nhận thức, hiểu biết đầy đủ các qui định của pháp luật về an toàn giao thông, gương mẫu chấp hành đúng pháp luật và ứng xử có văn hóa khi tham gia giao thông. Tích cực tuyên truyền, vận động người thân và gia đình chấp hành tốt các qui định của pháp luật về an toàn giao thông.

2. Không uống rượu, bia trong giờ làm việc, giờ nghỉ trưa; không uống rượu, bia trước khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, không vi phạm và tiếp tay cho các hành vi vi phạm pháp luật trật tự an toàn giao thông.

3. Khi tham gia giao thông phải tự giác chấp hành quy định của pháp luật về an toàn giao thông, kể cả khi không có lực lượng tuần tra, kiểm soát. Tôn trọng nhường nhịn, giúp đỡ mọi người khi tham gia giao thông. Không thực hiện các hành vi nguy hiểm cho bản thân và cho cộng đồng. Có thái độ hợp tác, hành vi ứng xử văn minh, lịch sự khi xảy ra tai nạn giao thông.

4. Duy trì phương tiện tham gia giao thông an toàn, sạch đẹp; thực hiện đúng quy định của pháp luật về chất lượng phương tiện, đảm bảo các điều kiện về người điều khiển phương tiện giao thông khi tham gia giao thông.

5. Tự giác chấp hành và tích cực tuyên truyền, vận động người dân không sử dụng lòng đường, vỉa hè để kinh doanh, buôn bán, không lấn chiếm hành lang an toàn đường bộ, có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ công trình giao thông.

6. Không để xảy ra va chạm và tai nạn giao thông nguyên nhân là do các hành vi vi phạm hoặc do bất cẩn của bản thân gây ra./.

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Bạn có thể tải Bản đăng ký cá nhân thực hiện pháp luật đảm bảo trật tự an toàn giao thông bản PDF hoặc Word doc để chỉnh sửa thêm.

Biểu mẫuXây dựng - Nhà đất

Mẫu đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp

Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp đất
270

Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp đất

Mẫu đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp

Mẫu đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp là mẫu hồ sơ dùng để yêu cầu xóa đăng ký thế chấp đất và tài sẳn gắn liền với đất trước đó, mẫu đơn được ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016//TTLT-BTP-BTNMT ngày 23 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, mời các bạn cùng xem và tải về tại đây.

Mẫu đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất

Cúng Rằm tháng bảy đúng cách khỏi rước vong vào nhà

Công văn 3520/TCT-TNCN về thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là nhà ở, đất ở duy nhất

Mẫu đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp

Mẫu đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp

Nội dung cơ bản của mẫu đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————-

…………………., ngày…….tháng…….năm…….

ĐƠN YÊU CẦU XOÁ ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Kính gửi: ………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN

Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số_ _ _ _ _ _ _

Số thứ tự _ _ _ _ _ _

Cán bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)

PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU XOÁ ĐĂNG KÝ

1. Người yêu cầu xóa

Bên thế chấp

Bênnhận thế chấp

đăng ký thế chấp:

Người được ủy quyền

Quản tài viên

1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………..

1.2. Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………..

1.3. Số điện thoại (nếu có): ……………… Fax (nếu có): ……………………………………

Địa chỉ thư điện tử (nếu có): …………………………………………………………………….

1.4.

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh QĐND

Hộ chiếu

GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động

QĐ thành lập

GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư

Số: …………………………………………………………………………………………………….

Cơ quan cấp……………………………… cấp ngày ……… tháng ……. năm ……………..

2. Tài sản đã đăng ký thế chấp:

2.1. Quyền sử dụng đất

2.1.1. Thửa đất số: ……………………..; Tờ bản đồ số (nếu có):………………………… ;

Loại đất ………………………………………………………………………………………………

2.1.2. Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………….

2.1.3. Diện tích đất thế chấp:………………………………………………………………….m2

(ghi bằng chữ: ……………………………………………………………………………………..)

2.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Số phát hành: ……………………….., số vào sổ cấp giấy: ………………………………..

Cơ quan cấp: ………………………………. , cấp ngày ……… tháng ….. năm ………….

2.2. Tài sản gắn liền với đất; tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở

2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Số phát hành:………………….., số vào sổ cấp giấy: ……………………………………..

Cơ quan cấp:………………………………………, cấp ngày …… tháng ….. năm ………

2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản:………….; Tờ bản đồ số (nếu có): ……………

2.2.3. Mô tả tài sản gắn liền với đất/tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai:

………………………………………………………………………………………………………..

2.3. Nhà ở hình thành trong tương lai thuộc dự án xây dựng nhà ở

2.3.1. Tên và địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: …………………….

2.3.2. Loại nhà ở:

Căn hộ chung cư;

Nhà biệt thự;

Nhà liền kề.

2.3.3. Vị trí căn hộ chung cư/ nhà biệt thự/ nhà liền kề:………………………………..

(đối với căn hộ chung cư: Vị trí tầng:………………..; Số của căn hộ:………………..;

Tòa nhà …………………………………………………………………………………………..)

2.3.4. Diện tích sử dụng: ………………………………………………………………… m2

(ghi bằng chữ: ………………………………………………………………………………….)

2.3.5. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai (nếu có):

Số hợp đồng (nếu có):…………………………., ký kết ngày…… tháng……. năm……

2.4. Dự án xây dựng nhà ở

2.4.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có):

Số phát hành:………………….., số vào sổ cấp giấy: ……………………………………..

Cơ quan cấp:………………………………………, cấp ngày …… tháng ….. năm ……..

2.4.2. Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền

Số:……………………………………………………………………………………………………

Cơ quan cấp:………………………………………, cấp ngày …… tháng ….. năm……….

2.4.3. Số của thửa đất nơi có dự án xây dựng nhà ở:……; Tờ bản đồ số (nếu có):….

2.4.4. Tên dự án xây dựng nhà ở:……………………………………………………………..

2.4.5. Mô tả dự án xây dựng nhà ở:…………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………

2.5. Nhà ở hình thành trong tương lai không thuộc dự án xây dựng nhà ở

2.5.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Số phát hành:………………….., số vào sổ cấp giấy: …………………………………….

Cơ quan cấp:………………………………………, cấp ngày …… tháng ….. năm………

2.5.2. Số của thửa đất nơi có nhà ở hình thành trong tương lai: …..; Tờ bản đồ số (nếu có):….

2.5.3. Mô tả nhà ở hình thành trong tương lai: ……………………………………………

……………………………………………………………………………………………………….

3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có)………………. , ký kết ngày………….tháng…….năm……….
4. Thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí đăng ký

5. Tài liệu kèm theo: …………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

6. Phương thức nhận kết quả đăng ký:

Nhận trực tiếp

Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ)

…………………………………………………………..

Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thoả thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
BÊN THẾ CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
BÊN NHẬN THẾ CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN/QUẢN TÀI VIÊN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Văn phòng Đăng ký đất đai:……………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………..

Chứng nhận đã xoá đăng ký thế chấp theo những nội dung được kê khai tại đơn này tại thời điểm …. giờ…. phút, ngày…. tháng…. năm…..
———————-

………., ngày…….tháng………..năm………..

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

1.1. Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

1.2. Đối với phần kê khai mà có nhiều lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn

2. Tại khoản 1: Người yêu cầu xoá đăng ký thế chấp:

2.1. Người yêu cầu xoá đăng ký thế chấp thuộc trường hợp nào trong số 04 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng với trường hợp đó.

2.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu xóa đăng ký là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc chứng minh quân đội nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký doanh nghiệp,GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/Giấy phép (GP) thành lập và hoạt động hoặc Quyết định thành lập hoặc GP đầu tư, GCN đầu tư, GCN đăng ký đầu tư.

3. Tại khoản 2: Yêu cầu xoá đăng ký thế chấp:

3.1. Kê khai các thông tin về tài sản đã đăng ký thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó.

3.2. Trường hợp trong mẫu số 03/XĐK không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp cần xóa thì sử dụng mẫu số 07/BSTS.