Biểu mẫuGiáo dục - Đào tạo

Phiếu đánh giá đề tài

Phiếu đánh giá đề tài cho giải thưởng sinh viên nghiên cứu khoa học
302

Phiếu đánh giá đề tài cho giải thưởng sinh viên nghiên cứu khoa học

Phiếu đánh giá đề tài

Phiếu đánh giá đề tài là mẫu phiếu dùng để cho hội đồng thi đánh giá về đề tài của sinh viên tham gia, trong đó có các thang điểm nhất định để đánh giá đề tài, mẫu phiếu đánh giá đề tài được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BGDDT ngày 22 tháng 06 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy chế xét tặng giải thưởng sinh viên nghiên cứu khoa học, mời các bạn cùng xem và tải về.

Phiếu đánh giá đề tài

Phiếu đánh giá đề tài

Nội dung cơ bản của phiếu đánh giá đề tài:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Mã số đề tài:

PHIẾU ĐÁNH GIÁ
ĐỀ TÀI THAM GIA XÉT GIẢI THƯỞNG “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC” NĂM…

1. Họ tên thành viên Hội đồng: ……………………………………………………………………….

2. Quyết định thành lập Hội đồng (số, ngày, tháng, năm): ……………………………………..

3. Tên đề tài: ……………………………………………………………………………………………..

4. Đánh giá của thành viên Hội đồng:

Số thứ tự Tiêu chí đánh giá Điểm tối đa Điểm đánh giá
1 Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài 15
1.1 Tổng quan các vấn đề nghiên cứu trong và ngoài nước (0 ÷ 5 đ)
1.2 Có phân tích, đánh giá và chỉ ra những tồn tại chưa được giải quyết (0 ÷ 5 đ)
1.4 Nêu được lý do lựa chọn đề tài (0 ÷ 5 đ)
2 Ý tưởng của đề tài và cách tiếp cận 15
2.1 Ý tưởng của đề tài: có tính mới về khoa học, có ý nghĩa về thực tiễn ứng dụng… (0 ÷ 10 đ)
2.2 Cách tiếp cận: có tính khoa học, tính sáng tạo… (0 ÷ 5 đ)
3 Mục tiêu đề tài 10
3.1 Tính rõ ràng, cụ thể… (0 ÷ 5 đ)
3.2 Phù hợp với tên và nội dung nghiên cứu của đề tài (0 ÷ 5 đ)
4 Phương pháp nghiên cứu 10
4.1 Tính đầy đủ, phù hợp với nội dung nghiên cứu (0 ÷ 5 đ)
4.2 Tính rõ ràng, đúng đắn, hiện đại của các phương pháp nghiên cứu được sử dụng (0 ÷ 5 đ)
5 Kết quả nghiên cứu 40
5.1 Lượng kết quả nghiên cứu so với các nội dung nghiên cứu thực hiện (0 ÷ 10 đ)
5.2 Bàn luận, phân tích ý nghĩa của các kết quả nghiên cứu phục vụ mục tiêu đề tài (0 ÷ 15 đ)
5.3 Sự hoàn chỉnh trong kết quả nghiên cứu để giải quyết mục tiêu đề tài đặt ra (0 ÷ 10 đ)
5.4 Khả năng vận dụng kết quả nghiên cứu trong nghiên cứu, ứng dụng thực tiễn, ưu tiên đề tài đã được triển khai ứng dụng trong thực tiễn (0 ÷ 5 đ)
6 Hình thức trình bày báo cáo tổng kết đề tài 5
6.1 Bố cục, logic hợp lý… (0 ÷ 1 đ)
6.2 Nội dung đầy đủ, đáp ứng yêu cầu của một báo cáo tổng kết đề tài (0 ÷ 2 đ)
6.3 Trình bày sạch đẹp, ít lỗi chế bản… (0 ÷ 2 đ)
7 Công bố khoa học từ kết quả nghiên cứu của đề tài trên các tạp chí khoa học trong và ngoài nước, lấy (*) hoặc (**)
(*) Đã công bố bài báo (0 ÷ 5 đ)
(**) Trường hợp có giấy xác nhận đăng (0 ÷ 4 đ)
5
Cộng 100

Ghi chú:

5.Ý kiến và kiến nghị khác: …………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………

6. Dự kiến xếp giải:

Vào vòng chung khảo Giải Ba
Giải Khuyến khích Không đạt giải
Ngày……tháng……năm……
(Ký tên)
Biểu mẫuGiáo dục - Đào tạo

Phiếu nhận xét phản biện

Phiếu nhận xét phản biện cho giải thưởng sinh viên nghiên cứu khoa học
370

Phiếu nhận xét phản biện cho giải thưởng sinh viên nghiên cứu khoa học

Phiếu nhận xét phản biện

Phiếu nhận xét phản biện là biểu mẫu dùng để nhận xét bài phản biện của sinh viên, trong đó có các quy chuẩn cũng như thang điểm nhất định để đánh giá bài của sinh viên khi tham gia phản biện, mẫu phiếu nhận xét phản biện được ban hành kèm theo Thông tư 18/2016/TT-BGDDT ngày 22 tháng 06 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy chế xét tặng giải thưởng sinh viên nghiên cứu khoa học, mời các bạn cùng xem và tải về tại đây.

Thủ tục báo giảm lao động và xác nhận sổ BHXH

Mẫu biên bản bầu Chi hội trưởng Chi hội phụ nữ

Thủ tục cấp lại sổ BHXH do người sử dụng lao động làm mất hoặc hỏng

Phiếu nhận xét phản biện

Phiếu nhận xét phản biện

Nội dung cơ bản của phiếu nhận xét phản biện:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Mã số đề tài:

PHIẾU NHẬN XÉT PHẢN BIỆN
ĐỀ TÀI THAM GIA XÉT GIẢI THƯỞNG “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC” NĂM…………..

1. Họ tên ủy viên phản biện: …………………………………………………………………….

2. Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………..

3. Quyết định thành lập Hội đồng (số, ngày, tháng, năm): ………………………………..

4. Tên đề tài: ………………………………………………………………………………………..

5. Ý kiến nhận xét, đánh giá đề tài:

5.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài:

5.2. Ý tưởng của đề tài và cách tiếp cận:

5.3. Mục tiêu đề tài:

5.4. Phương pháp nghiên cứu:

5.5. Kết quả nghiên cứu:

5.6. Hình thức trình bày báo cáo tổng kết đề tài:

5.7. Công bố khoa học từ kết quả nghiên cứu của đề tài trên các tạp chí khoa học trong và ngoài nước (nếu có):

5.8. Ý kiến khác:

6.Dự kiến điểm đánh giá:

STT Tiêu chí đánh giá Điểm tối đa Điểm đánh giá
1 Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài 15
2 Ý tưởng của đề tài và cách tiếp cận 15
3 Mục tiêu đề tài 10
4 Phương pháp nghiên cứu 10
5 Kết quả nghiên cứu 40
6 Hình thức trình bày báo cáo tổng kết đề tài 5
7 Công bố khoa học từ kết quả nghiên cứu của đề tài trên các tạp chí khoa học trong và ngoài nước (nếu có) 5
Cộng 100

Ghi chú: Các ý kiến nhận xét nếu cần có thể ghi thêm vào tờ giấy đính kèm.

Ngày……… tháng…….năm……..
(Ký tên)
Biểu mẫuVăn hóa - Du lịch - Thể thao

Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ môi trường

Mẫu đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ
139

Mẫu đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ

Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ môi trường

Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ môi trường là mẫu đơn áp dụng cho các cá nhân hay tổ chức muốn tham gia đăng ký làm chủ trì thực hiện nhiệm vụ, đây là mẫu đơn mới được ban hành kèm theo Thông tư 17/2016/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 06 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc hướng dẫn quản lý các nhiệm vụ bảo vệ môi trường, mời các bạn cùng tham khảo và tải về tại đây.

Mẫu lời cảm ơn dùng trong đám tang lễ

Phiếu đề xuất nhiệm vụ môi trường

Mẫu số 12- MST: Giấy chứng nhận mã số thuế cá nhân

Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ môi trường

Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ môi trường

Nội dung cơ bản của đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ môi trường:

B2. ĐĐK-NVMT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________________

ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỦ TRÌ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG

Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Căn cứ thông báo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tuyển chọn, giao trựctiếp tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ môi trường năm…………, chúng tôi:

a) ……………………………………………………………………………………………………………

(Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp làm cơ quan chủ trì nhiệm vụ môi trường)

b) ……………………………………………………………………………………………………………

(Họ và tên, học vị, địa chỉ cá nhân đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp làm chủ trì nhiệm vụ môi trường)

Xin đăng ký chủ trì thực hiện Nhiệm vụ môi trường :

Thuộc lĩnh vực: ………………………………………………………………………………………….

Thuộc Chương trình (nếu có): ………………………………………………………………………..

Chúng tôi xin cam đoan những nội dung và thông tin kê khai trong hồ sơ này là đúng sự thật.

…….., ngày……….tháng……….năm………….
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ
(Họ, tên và chữ ký)
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
Biểu mẫuVăn hóa - Du lịch - Thể thao

Phiếu đề xuất nhiệm vụ môi trường

Mẫu phiếu đề xuất nhiệm vụ môi trường
400

Mẫu phiếu đề xuất nhiệm vụ môi trường

Phiếu đề xuất nhiệm vụ môi trường

Phiếu đề xuất nhiệm vụ môi trường là mẫu phiếu áp dụng cho các cá nhân, tổ chức khi muốn đề xuất nhiệm vụ môi trường của mình lên cơ quan cấp trên, mẫu phiếu được ban hành kèm theo Thông tư 17/2016/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 06 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc hướng dẫn quản lý các nhiệm vụ môi trường, mời các bạn cùng tham khảo và tải về tại đây.

Mẫu số 02/LPTB: Tờ khai lệ phí trước bạ

Quyết định bổ nhiệm

Mẫu số S13-DNN: Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán)

Phiếu đề xuất nhiệm vụ môi trường

Phiếu đề xuất nhiệm vụ môi trường

Nội dung cơ bản của phiếu đề xuất nhiệm vụ môi trường:

B1. PĐX-NVMT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_____________

PHIẾU ĐỀ XUẤT
NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG

Kính gửi: ………………………………………..

Thực hiện Thông tư số……………/2016/TT-BNNPTNT ngày………tháng……… năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn quản lý các nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ thông báo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại công văn số…….về việc ….

Cơ quan (X) đề xuất thực hiện nhiệm vụ môi trường với các nội dung chủ yếu sau:

(Chú ý: Không quá 02 trang khổ A4)

……, ngày … tháng … năm 20…..
TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
Biểu mẫuTín dụng - Ngân hàng

Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng

Biểu mẫu bảo lãnh thực hiện đợp đồng mới nhất
336

Biểu mẫu bảo lãnh thực hiện đợp đồng mới nhất

Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng

Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng là biểu mẫu dùng để bảo lãnh việc thực hiện hợp đồng. Mẫu giấy bảo lãnh thực hiện hợp đồng này có nghĩa là bên bán sẽ phải bảo lãnh việc thực hiện hợp đồng bằng một khoản tiền xác định để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng với bên mua, mời các bạn cùng xem và tải về bản bảo lãnh thực hiện hợp đồng tại đây.

Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng

Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng

Nội dung cơ bản của mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng:

BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

………., ngày………..tháng……….. năm…………

Kính gửi: …………………………. (tên Bên mua)

(Sau đây gọi là Bên mua)

Theo đề nghị của …………[điền tên nhà thầu] (sau đây gọi là Bên bán)………….. là nhà thầu trúng thầu gói ……………thầu [điền tên gói thầu……………] cam kết sẽ ký (hoặc đã ký(1)) Hợp đồng cung cấp [mô tả hàng hóa] (sau đây gọi là Hợp đồng);

Theo quy định trong HSMT (hoặc trong Hợp đồng đối với trường hợp đã ký hợp đồng), Bên bán phải nộp cho Bên mua bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Hợp đồng,

Chúng tôi, …………..[điền tên của Ngân hàng………….] ở……[điền tên nước]…………. có trụ sở đăng ký tại …………[ghi địa chỉ của Ngân hàng](2)(sau đây gọi là “Ngân hàng”………….), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện Hợp đồng của bên bán với số tiền là ……………[ghi rõ số tiền bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng]…………. Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho Bên mua bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn [ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của Bên mua thông báo Bên bán vi phạm Hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.

Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày….. tháng…..năm ……….(3)

Đại diện hợp pháp của Ngân hàng
(Ghi rõ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Nếu Ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có Hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh, thì Bên mời thầu phải báo cáo Người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:

“Theo đề nghị của ……….[điền tên nhà thầu] (sau đây gọi là Bên bán)……… là nhà thầu trúng thầu gói thầu ………[điền tên gói thầu]…… đã ký Hợp đồng số ……..[điền số Hợp đồng]…….. ngày…… tháng……… năm………. về việc cung cấp [mô tả hàng hóa] (sau đây gọi là Hợp đồng)”.

(2) Địa chỉ Ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, email để liên hệ.

(3) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu nêu tại Điều 7 ĐKC.

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Biểu mẫu sổ chi tiết doanh thu

Mẫu sổ chi tiết doanh thu
142

Mẫu sổ chi tiết doanh thu

Biểu mẫu sổ chi tiết doanh thu

Thiquocgia.vn xin giới thiệu mẫu Sổ chi tiết doanh thu (các khoản thu do bán hàng) được ban hành kèm theo Quyết định số: 999 – TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ tài chính, sổ chi tiết doanh thu là biểu mẫu thống kê chi tiết các khoản thu do bán hàng của doanh nghiệp, mời các bạn cùng tham khảo và tải về tại đây.

Mẫu số S03a-DNN: Sổ nhật ký chung

Mẫu bảng kê mua hàng

Mẫu bảng kê thanh toán công tác phí mới nhất

Biểu mẫu sổ chi tiết doanh thu

Biểu mẫu sổ chi tiết doanh thu

Nội dung cơ bản của biểu mẫu sổ chi tiết doanh thu:

Bộ, Sở: …………

Đơn vị: …………

Mẫu số: S51 -H
(Ban hành theo quyết định số:
999 – TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ tài chính)

SỔ CHI TIẾT DOANH THU (CÁC KHOẢN THU DO BÁN HÀNG)

Loại hoạt động :……………….………………………………………………………………………

Tên sản phẩm ( hàng hoá dịch vụ ) :..……………………………………………………………..

Đơn vị tính:…….

Ngày tháng ghi sổ Chứng Từ Diễn Giải Doanh Thu Bán Hàng Ghi Chú
Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 7 8

Ngày………tháng……….năm……….

Người ghi sổ
(Ký)

Phụ trách kế toán
(Ký)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Họ tên:……..

Họ tên:……..

Họ tên:……..

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Giấy phép hoạt động ngân hàng mô

Mẫu giấy phép hoạt động ngân hàng mô mới nhất
96

Mẫu giấy phép hoạt động ngân hàng mô mới nhất

Giấy phép hoạt động ngân hàng mô

Giấy phép hoạt động ngân hàng mô được ban hành kèm theo Nghị định 118/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ về tổ chức hoạt động ngân hàng mô và ghép bộ phận cơ thể người, biểu mẫu này được dùng cho Bộ Y tế cấp giấy phép hoạt động cho các ngân hàng mô, mời các bạn cùng xem và tải về.

Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động ngân hàng mô

Văn bản yêu cầu thực hiện ủy thác giấy tờ tư pháp về dân sự

Mẫu số 07A: Giấy quyết định của bảo hiểm xã hội về hưởng chế độ hưu trí hàng tháng

Giấy phép hoạt động ngân hàng mô

Giấy phép hoạt động ngân hàng mô

Nội dung cơ bản của giấy phép hoạt động ngân hàng mô:

GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG MÔ
(Kèm theo Nghị định số 118/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)

BỘ Y TẾ
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: ……../BYT-GPHĐNHM

GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG MÔ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

– Căn cứ Luật hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác;

– Căn cứ Nghị định số… /2016/NĐ-CP ngày … tháng… năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của ngân hàng mô và Trung tâm điều phối quốc gia về ghép bộ phận cơ thể người;

– Xét đề nghị của: …………………………………………………………………………………………..

CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG MÔ

Tên ngân hàng mô: ………………………………………………………………………………………..

Tên người quản lý chuyên môn: ………………………………………………………………………..

Loại hình ngân hàng mô: ……………………………….1……………………………………………….

Địa điểm hoạt động: …………………………………….2………………………………………………..

Phạm vi hoạt động chuyên môn: ………………………3………………………………………………

….., ngày ….. tháng ….. năm 20…
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
(Ký tên, đóng dấu)

________________

1 Ghi ngân hàng mô độc lập hoặc ngân hàng mô trực thuộc cơ sở y tế.

2 Địa chỉ của ngân hàng mô.

3 Ghi cụ thể phạm vi hoạt động chuyên môn của ngân hàng mô căn cứ theo Điều 2a Nghị định số……./2016/NĐ-CP ngày……..tháng………năm 2016 của Chính phủ.

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động ngân hàng mô

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động ngân hàng mô
162

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động ngân hàng mô

Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động ngân hàng mô

Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động ngân hàng mô là mẫu đơn mới nhất dành cho các ngân hàng mô gửi tới Bộ Y tế khi muốn cấp phép giấy hoạt động ngân hàng mô, biểu mẫu này được ban hành kèm theo Nghị đinh số 118/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ, mời các bạn cùng xem và tải về tại đây.

Văn bản yêu cầu thực hiện ủy thác giấy tờ tư pháp về dân sự

Mẫu số 08-HSB: Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng

Thủ tục cấp lại Giấy khai sinh bản chính

Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động ngân hàng mô

Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động ngân hàng mô

Nội dung cơ bản của đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động ngân hàng mô:

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG MÔ
(Kèm theo Nghị định số 118/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

……..1……., ngày … tháng … năm 20…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động ngân hàng mô

Kính gửi: Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh).

Tên ngân hàng mô xin cấp Giấy phép hoạt động: …………………2……………………………..

Loại hình ngân hàng mô (độc lập hoặc thuộc cơ sở y tế): ………………………………………

Tên cơ sở y tế (nếu ngân hàng mô thuộc cơ sở y tế) 3………………………………………….

Địa điểm: ……………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: Email (nếu có): ……………………………………………………………………………..

Xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

1. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập ngân hàng mô/văn bản thay thế (Điều lệ/Quy chế…)
2. Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận doanh nghiệp
3. Sơ yếu lí lịch, bằng cấp chuyên môn, xác nhận thời gian làm việc, giấy khám sức khỏe, lý lịch tư pháp của người quản lý chuyên môn
4. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân lực
5. Bản mô tả mô hình tổ chức, các hợp đồng hỗ trợ chuyên môn (nếu có)
6. Giấy tờ khác (nêu rõ)

Kính đề nghị Bộ Y tế xem xét và cấp Giấy phép hoạt động.

GIÁM ĐỐC/
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ Y TẾ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

___________________
1 Địa danh.
2 Tên ngân hàng mô xin phép hoạt động.
3 Ghi tên cơ sở y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, Trường Đại học Y, Dược thành lập ra ngân hàng mô trong trường hợp là ngân hàng trực thuộc cơ sở y tế.

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Liên 3 có được kê khai thuế không?

Thủ tục sử dụng 3 liên của hóa đơn GTGT
99

Thủ tục sử dụng 3 liên của hóa đơn GTGT

Liên 3 có được kê khai thuế GTGT hay không?

Theo Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định về nội dung trên hóa đơn thì liên 1 lưu tại cuống, liên 2 giao cho khách hàng, còn liên 3 đưa khách hàng ký tên vào làm căn cứ xác nhận thanh toán và dùng để lưu nội bộ. Vậy liên 3 có được kê khai thuế không? Thiquocgia.vn mời các bạn tham khảo.

Hóa đơn bán hàng

Cách xử lý mất hóa đơn GTGT đầu ra: Liên 1 hoặc Liên 3

Thông báo phát hành hóa đơn – Mẫu TB01/AC

Mẫu biên bản thu hồi hóa đơn đã lập

Liên 3 có được kê khai thuế không?

Liên 3 có được kê khai thuế không?

Có rất nhiều thắc mắc về sử dụng hóa đơn như Liên 3 của dịch vụ chuyển phát nhanh có được dùng để kê khai thuế không? Sau đây Thiquocgia.vn xin trả lời câu hỏi như sau:

Căn cứ theo Điểm c, Khoản 1, Điều 4 Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định về nội dung trên hóa đơn đã lập cụ thể như sau:

“c) Tên liên hóa đơn.

Liên hóa đơn là các tờ trong cùng một số hóa đơn. Mỗi số hóa đơn phải có từ 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên, trong đó:

+ Liên 1: Lưu.

+ Liên 2: Giao cho người mua.

Các liên từ liên thứ 3 trở đi được đặt tên theo công dụng cụ thể mà người tạo hóa đơn quy định. Riêng hóa đơn do cơ quan thuế cấp lẻ phải có 3 liên, trong đó liên 3 là liên lưu tại cơ quan thuế.

Đối với các loại tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan có thẩm quyền thì tổ chức, cá nhân kinh doanh các loại tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan có thẩm quyền tạo, phát hành hóa đơn có từ 3 liên trở lên, trong đó, giao cho người mua 2 liên: liên 2 “giao cho người mua” và một liên dùng để đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng theo quy định của pháp luật.

Trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh các loại tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng chỉ tạo hóa đơn 2 liên thì tổ chức, cá nhân mua tài sản thuộc loại phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng (ô tô, xe máy…) với cơ quan có thẩm quyền mà liên 2 của hóa đơn phải lưu tại cơ quan quản lý đăng ký tài sản (ví dụ: cơ quan công an…) được sử dụng các chứng từ sau để hạch toán kế toán, kê khai, khấu trừ thuế, quyết toán vốn ngân sách nhà nước theo quy định: Liên 2 hóa đơn (bản chụp có xác nhận của người bán), chứng từ thanh toán theo quy định, biên lai trước bạ (liên 2, bản chụp) liên quan đến tài sản phải đăng ký.”

Theo quy định về hóa đơn thì liên 2 là liên giao cho người mua. Công ty phải có hóa đơn GTGT liên 2 để kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định. Trường hợp mất, cháy, hỏng liên 2 hóa đơn GTGT thì Công ty được sử dụng hóa đơn bản sao có ký xác nhận, đóng dấu (nếu có) của người bán kèm theo biên bản về việc mất, cháy, hỏng liên 2 hóa đơn để kê khai thuế theo quy định tại khoản 2, Điều 24, Thông tư 39/2014/TT-BTC. Liên 3 của hóa đơn không được kê khai thuế GTGT.

Một số hướng dẫn về hóa đơn từ Tổng cục thuế

Ngoài cách sử dụng Liên 3 của hóa đơn như Thiquocgia.vn đã nêu ở trên, sau đây Thiquocgia.vn xin nêu thêm một số hướng dẫn về hóa đơn từ Tổng cục thuế như: Mất hóa đơn đầu ra liên 2, đã xóa bỏ, xử phạt thế nào? Việc lập hóa đơn khi được hoàn trả phí bảo hiểm, mời các bạn tham khảo thêm.

Mất hóa đơn đầu ra liên 2, đã xóa bỏ, xử phạt thế nào?

Căn cứ: Điểm a, Khoản 4, Điều 11, Thông tư 10/2014/TT-BTC

Theo đó:

Trường hợp doanh nghiệp làm mất hóa đơn đầu ra liên 2 đã xóa bỏ và đã lập hóa đơn khác thay thế thì chỉ bị phạt cảnh cáo.

Việc lập hóa đơn khi được hoàn trả phí bảo hiểm

Căn cứ:

– Điều 1, Thông tư 09/2011/TT-BTC

– Khoản 2(đ), Điều 9, Thông tư 09/2011/TT-BTC

Theo đó:

Đối với khách hàng mua bảo hiểm là các doanh nghiệp khi được công ty hoàn trả phí bảo hiểm, thì khi được công ty bảo hiểm yêu cầu hóa đơn GTGT, doanh nghiệp phải lập hóa đơn GTGT, trên hóa đơn ghi rõ số tiền phí bảo hiểm do công ty bảo hiểm hoàn trả, tiền thuế GTGT và lý do hoàn trả.

Hóa đơn này là căn cứ để công ty bảo hiểm điều chỉnh doanh số, số thuế GTGT đầu ra và doanh nghiệp mua bảo hiểm điều chỉnh chi phí mua bảo hiểm, số tiền thuế GTGT đã kê khai hoặc khấu trừ.

Biểu mẫuGiáo dục - Đào tạo

Bản cam kết đạt chứng chỉ Ngoại ngữ – Tin học

Mẫu bản cam kết đạt chứng chỉ Ngoại ngữ - Tin học
274

Mẫu bản cam kết đạt chứng chỉ Ngoại ngữ – Tin học

Bản cam kết đạt chứng chỉ Ngoại ngữ – Tin học

Bản cam kết đạt chứng chỉ Ngoại ngữ – Tin học cam kết rằng bạn sẽ hoàn thành, thi qua học phần về Ngoại ngữ, Tin học để đạt yêu cầu tuyển dụng, hay yêu cầu trình độ bằng cấp ở nơi bạn làm. Nếu không qua, thì bạn sẽ chịu trách nhiệm cũng như thực hiện theo bản cam kết bạn lập lúc này. Nội dung chi tiết mời các bạn tham khảo.

Đề thi mẫu Tiếng Anh Chứng chỉ B2 Châu Âu

Thông tư ban hành quy chế quản lý văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân số 19/2015/TT-BGDĐT

Thủ tục đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế

Bản cam kết đạt chứng chỉ Ngoại ngữ - Tin học

Bản cam kết đạt chứng chỉ Ngoại ngữ – Tin học

Bản cam kết đạt chứng chỉ Ngoại ngữ – Tin học

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————-

…….., ngày……tháng….năm 20……

BẢN CAM KẾT
ĐẠT CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ (TIN HỌC)

Kính gửi:

– Ban Giám hiệu;

– Phòng Quản trị Nhân sự.

Tôi tên là: ………………………………………………………………. Sinh ngày: …………………………..

Số CMND hoặc hộ chiếu: ………………………………………………….. Giới tính: …………………

Quê quán: ………………………………………………………..…………………………………….

Trình độ chuyên môn:………………………………………………………………………………….

Chức danh được tuyển: …………………………………………………………..…………………..

Theo kết quả phỏng vấn Ngoại ngữ, Tin học ngày ….. tháng … năm 20.… tại …………………………………. tôi đã không đạt phần ……………….

Đối chiếu theo tiêu chuẩn quy định, tôi không đạt yêu cầu về………., vì vậy tôi làm Bản cam kết này với Ban Giám hiệu, Phòng Quản trị Nhân sự, (Đơn vị tuyển dụng) cho tôi nợ lại phần ………………….

Tôi cam kết sẽ đăng ký kiểm tra lại trước khi hết thời gian tập sự và tự túc phần kinh phí kiểm tra. Nếu kết quả đạt xin Ban Giám hiệu, Phòng Quản trị Nhân sự, (Đơn vị tuyển dụng) xem xét cho tôi được tiếp tục ký hợp đồng với ……………. Ngược lại, nếu không đạt tôi xin chấm dứt hợp đồng theo quy định của ……(Đơn vị tuyển dụng)…….

Rất mong được sự chấp thuận của Ban Giám hiệu, Phòng Quản trị Nhân sự, (Đơn vị tuyển dụng).

Chân thành cảm ơn!

PHÒNG (KHOA)

NGƯỜI CAM KẾT

(Ký và ghi rõ họ tên)