Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu kế hoạch khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo

Kế hoạch khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo Thông tư 103
100

Kế hoạch khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo Thông tư 103

Mẫu kế hoạch khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo

Mẫu kế hoạch khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo là mẫu để lên kế hoạch từ địa điểm cho đến các trang thiết bị cần dùng đến trong suốt quá trình khám và chữa bệnh của các cơ sở tổ chức khám bệnh và chữa bệnh nhân đạo. Mẫu kế hoạch khám bệnh và chữa bệnh nhân đạo được ban hành kèm theo Thông tư 103/2016/TT-BQP của Bộ Quốc phòng quy định về khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng, mời các bạn cùng xem và tải về tại đây.

Mẫu thông báo cơ sở đủ điều kiện đóng mới/hoán cải/sửa chữa tàu biển

Mẫu đơn báo cáo kết quả khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo

Đơn đề nghị cho phép khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo

Mẫu kế hoạch khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo

Mẫu kế hoạch khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo

Nội dung cơ bản của mẫu kế hoạch khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo:

… (Cơ quan chủ quản)….
…(Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (7))…
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
(Địa danh), ngày …. tháng … năm 201……

KẾ HOẠCH KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH NHÂN ĐẠO

Phần I. Thông tin chung

1.Địa điểm thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo (8): ………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………

2.Thời gian từ ngày …… tháng …… năm …….. đến ngày …….. tháng ……… năm …….

– Dự kiến số lượng người bệnh được khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo: ……………….;

Trong đó: ……………………người thuộc đối tượng chính sách (thương binh, gia đình liệt sỹ, người có công, cán bộ tiền khởi nghĩa, bà mẹ Việt Nam Anh hùng….);

…………………………………………………. người nghèo; người có hoàn cảnh khó khăn, đặc biệt khó khăn, dị tật bẩm sinh, người tàn tật, nạn nhân chất độc Da cam/Dioxin…;

…………………………………………………. các đối tượng khác (phục vụ cho nghiên cứu khoa học, hỗ trợ nhân đạo…).

3.Tổng kinh phí dự kiến hỗ trợ cho đợt khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo: ……………….

………………………………………………………………………………………………………………

4.Nguồn kinh phí (9): …………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………

Phần II. Phạm vi hoạt động chuyên môn kỹ thuật

1.Phạm vi hoạt động chuyên môn: ………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

2. Danh mục kỹ thuật:

STT Thứ tự kỹ thuật theo danh mục của Bộ Y tế Tên kỹ thuật Ghi chú
1
2
….

Phần III. Danh mục thuốc và trang thiết bị y tế

1. Danh mục thuốc:

STT Tên hoạt chất (nồng độ/hàm lượng) Tên thương mại Đơn vị tính Số lượng Nơi sản xuất Số đăng ký Hạn dùng
1
2
….

2.Danh mục trang bị:

STT Tên thiết bị Ký hiệu (model) Nước sản xuất Năm sản xuất Tình trạng hoạt động Số lượng
1
2
….
XÁC NHẬN CỦA
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (10)
THỦ TRƯỞNG
CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH

Ghi chú:

(7) Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

(8) Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc địa điểm khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.

(9) Ghi rõ nguồn kinh phí của tổ chức, tổ chức theo đúng văn bản chứng minh nguồn gốc tài chính.

(10) Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên (với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có con dấu).

Biểu mẫuĐầu tư - Kinh doanh

Đơn đề nghị công nhận/công nhận lại cơ sở đủ điều kiện đóng mới, sửa chữa tàu biển

Mẫu đơn đề nghị công nhận/công nhận lại cơ sở đủ điều kiện đóng mới, sửa chữa tàu biển
158

Mẫu đơn đề nghị công nhận/công nhận lại cơ sở đủ điều kiện đóng mới, sửa chữa tàu biển

Đơn đề nghị công nhận/công nhận lại cơ sở đủ điều kiện đóng mới, sửa chữa tàu biển

Đơn đề nghị công nhận/công nhận lại cơ sở đủ điều kiện đóng mới, sửa chữa tàu biển là mẫu đơn dùng cho các cơ sở đóng tàu, thuyền gửi tới Cục đăng kiểm Việt Nam đề nghị công nhận hoặc công nhận lại cơ sở của họ đủ điều kiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển, mẫu đơn được ban hành kèm theo Nghị định 111/2016/NĐ-CP của Chính phủ, mời các bạn cùng xem và tải về tại đây.

Mẫu thông báo cơ sở đủ điều kiện đóng mới/hoán cải/sửa chữa tàu biển

Mẫu đơn báo cáo kết quả khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo

Đơn đề nghị cho phép khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo

Đơn đề nghị công nhận/công nhận lại cơ sở đủ điều kiện đóng mới, sửa chữa tàu biển

Đơn đề nghị công nhận/công nhận lại cơ sở đủ điều kiện đóng mới, sửa chữa tàu biển

Mẫu đơn đề nghị công nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới và sửa chữa tàu biển

Nội dung cơ bản của đơn đề nghị công nhận/công nhận lại cơ sở đủ điều kiện đóng mới, sửa chữa tàu biển:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

……, ngày ….. tháng ….. năm …..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN/CÔNG NHẬN LẠI CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN
ĐÓNG MỚI/HOÁN CẢI/SỬA CHỮA TÀU BIỂN*

Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam.

1.Tên cơ sở: ………………………………………………………………………………………………

2.Địa chỉ liên lạc: …………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………..Fax: ……………………..E-mail: …………………………………..

3. Người đại diện theo pháp luật:

Họ tên: ………………………………………………………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………….E-mail: ……………………………………………….

4. Sau khi nghiên cứu quy định tại Nghị định số …./2016/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2016 của Chính phủ, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện cơ sở đóng mới/hoán cải/sửa chữa* tàu biển.

Đề nghị quý Cơ quan xem xét hồ sơ, thực hiện đánh giá tại cơ sở và cấp/ cấp lại* thông báo cơ sở đủ điều kiện đóng mới/hoán cải/sửa chữa* tàu biển theo quy định.

5. Tài liệu gửi kèm theo gồm có:

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

6. ………………………………………………………………………….. (Tên cơ sở) xin cam kết:

– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

– Thực hiện đúng các quy định về hoạt động đóng mới/hoán cải/sửa chữa tàu biển và các quy định khác của pháp luật có liên quan./.

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ……….
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

* Gạch bỏ nội dung không phù hợp.

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Hồ sơ chuẩn bị quyết toán thuế Thương Mại

Các bước chuẩn bị khi quyết toán thuế tại doanh nghiệp thương mại
83

Các bước chuẩn bị khi quyết toán thuế tại doanh nghiệp thương mại

Hồ sơ chuẩn bị quyết toán thuế Thương Mại

Để tránh rủi ro các doanh nghiệp trốn thuế, gian lận thuế,… Tổng cục thuế có yêu cầu thuế các địa phương tăng cường công tác thanh tra – kiểm tra thuế thường xuyên. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết về Hồ sơ chuẩn bị quyết toán thuế Thương Mại như sau:

Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân – Mẫu số 09/KK-TNCN

Giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Hiện nay có rất nhiều các câu hỏi kế toán liên quan tới quyết toán thuế Thương Mại. Thiquocgia.vn xin đưa ra các bước chuẩn bị sau đây, bộ hồ sơ các bạn chuẩn bị đầy đủ như sau:

Hồ sơ chuẩn bị quyết toán thuế Thương Mại

1. Sổ kế toán file exel (gửi mail)

2. Bảng kê mua vào, bán ra file excel (gửi mail)

Ghi chú: nên lưu riêng bộ hồ sơ công nợ: phô tô những hóa đơn > 20 + UNC phô tô hoặc gốc lưu thành bộ

3. Bộ báo cáo quyết toán TNDN + BCTC năm thanh kiểm tra (phô tô 1 bản cho bên thuế khi họ kiểm tra)

Ghi chú: thường cán bộ thuế chỉ quan tâm bản cuối cùng doanh nghiệp đã nộp nếu trong các năm có làm KHBS bổ sung, vẫn phải lưu trữ bản gốc lần nộp đầu để khi hỏi kiểm tra vẫn có số liệu để giải trình.

4. Hóa đơn mua vào, bán ra (bản gốc) và tờ khai thuế hàng kỳ

Ghi chú: sắp thành bộ theo tháng/quý của tờ khai thuế

5. Sổ phụ ngân hàng + Ủy nhiệm chi bản gốc (Liệt kê các hóa đơn mua vào >= 20 triệu, ghi rõ ngày thanh toán)

Ghi chú: Đối chiếu bảng tổng hợp công nợ và công nợ chi tiết với bảng kê Excel xem chênh lệch công nợ thanh toán với công nợ khách hàng là bao nhiêu

Nếu kiểm tra phát hiện UNC nào bị mất thì làm công văn lên ngân hàng xin sao y trích lục nếu không kịp có thể lấy giấy báo Nợ + sao kê chi tiết khoanh tròn đánh dấu lại để giải trình và xin bổ sung chứng từ sau

6. Hợp đồng lao động + bảng lương (bản gốc)

Ghi chú: các khoản chi lương và phụ cấp theo lương không có trong văn bản sau thì sẽ bị loại trừ không được tính vào chi phí hợp lý: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.

7. Hợp đồng kinh tế

Ghi chú:

8. Giấy phép kinh doanh

Ghi chú:

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Thủ tục, hồ sơ xin cấp điện mới

Hướng dẫn làm thủ tục và hồ sơ xin cấp điện mới
163

Hướng dẫn làm thủ tục và hồ sơ xin cấp điện mới

Thủ tục, hồ sơ xin cấp điện mới

Bạn mới mua nhà hoặc thuê nhà để kinh doanh…? Bạn đạng muốn mua điện, phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của gia đình cũng như nơi kinh doanh của mình nhưng bạn chưa rõ làm thủ tục và chuẩn bị hồ sơ xin cấp điện mới như thế nào? Thiquocgia.vn xin giới thiệu tới các bạn bài viết về thủ tục, hồ sơ xin cấp điện mới, mời các bạn cùng tham khảo và tải về sử dụng.

Giấy đề nghị mua điện

Thủ tục, hồ sơ xin cấp điện mới

Hợp đồng mua bán điện

THỦ TỤC, HỒ SƠ GIẢI QUYẾT CẤP ĐIỆN MỚI

I – Thủ tục, hồ sơ đề nghị mua điện đối với khách hàng mua điện phục vụ chính cho mục đích sinh hoạt:

1- Hồ sơ gồm: Giấy đề nghị mua điện và một trong các giấy tờ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực) có liên quan đến địa điểm mua điện, như:

Trường hợp không có một trong các giấy tờ trên thì ngoài Giấy đề nghị mua điện có thêm Giấy xác nhận của UBND phường, xã tại nơi đề nghị mua điện.

2- Trường hợp khách hàng trực tiếp đến làm thủ tục tại Điện lực chỉ mang theo bản chính của một trong các giấy tờ quy định tại khoản 1 nêu trên. Người tiếp nhận hồ sơ phải photocopy bản chính, ký xác nhận vào bản photocopy và trả lại ngay bản chính cho khách hàng (tuyệt đối không được lưu giữ lại bản chính giấy tờ của khách hàng).

3- Khách hàng có thể trực tiếp hoặc qua bưu điện gửi Hồ sơ đề nghị mua điện đến Điện lực huyện, thị xã… nơi có nhu cầu mua điện. Khuyến khích các hình thức tiếp nhận hồ sơ đề nghị mua điện của khách hàng qua Email, web trên Internet…

4- Đối với khách hàng thay mặt cho khu tập thể, cụm dân cư, hồ sơ có thêm giấy ủy quyền hợp pháp của các hộ sử dụng điện chung trong khu tập thể, cụm dân cư (có chữ ký của các hộ và công chứng hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền hoặc xác nhận của UBND phường, xã nơi đăng ký mua điện).

5- Đối với khách hàng đang sử dụng điện chung với công tơ của khách hàng khác, có nhu cầu tách mới (ký HĐMBĐ trực tiếp với Điện lực), ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1 nêu trên, hồ sơ còn có thêm:

II – Hồ sơ đề nghị mua điện ngoài mục đích sinh hoạt, gồm:

1- Giấy đề nghị mua điện hoặc công văn đề nghị gửi Đơn vị Điện lực theo quy định tại Điều 5 của quy trình này, kèm theo bảng kê thiết bị điện, chế độ và công suất sử dụng điện.

Đối với khách hàng mua điện để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất đăng ký sử dụng cực đại từ 80 kW hoặc máy biến áp có dung lượng từ 100 kVA trở lên, phải đăng ký biểu đồ phụ tải và đặc tính kỹ thuật công nghệ của thiết bị sử dụng điện.

2- Hai loại giấy tờ sau (bản sao có công chứng hoặc chứng thực):

2.1- Một trong các giấy tờ liên quan đến địa điểm mua điện:

2.2- Một trong các giấy tờ liên quan đến khách hàng mua điện:

Trường hợp không có một trong các giấy tờ trên thì có Giấy xác nhận của cơ quan quản lý của cấp có thẩm quyền hay chính quyền địa phương tại nơi đăng ký mua điện.

3- Đối với khách hàng có nhu cầu mua điện ngắn hạn (không quá 3 tháng), hồ sơ gồm:

Trường hợp không có một trong giấy tờ trên thì có Giấy xác nhận của cơ quan quản lý của cấp có thẩm quyền hay chính quyền địa phương tại nơi đăng ký mua điện.

4- Đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải đảo, mua điện từ lưới điện phân phối với tổng công suất máy biến áp lớn hơn 50 kVA, hồ sơ gồm:

5- Trường hợp khách hàng trực tiếp đến làm thủ tục tại Điện lực chỉ mang theo bản chính của một trong các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3, 4. Người tiếp nhận hồ sơ phải photocopy bản chính, ký xác nhận vào bản photocopy và trả lại ngay bản chính cho khách hàng (tuyệt đối không được lưu giữ lại bản chính giấy tờ của khách hàng).

6- Trường hợp khách hàng mua điện qua công trình điện (trạm biến áp, đường dây trung, hạ áp) không thuộc tài sản của Đơn vị Điện lực, đơn vị phải có văn bản chấp thuận của chủ sở hữu công trình điện.

Biểu mẫuĐầu tư - Kinh doanh

Mẫu Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp – Phụ lục II-1

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo Thông tư 20
323

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo Thông tư 20

Mẫu thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Mẫu Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp – Phụ lục II-1 là mẫu thông báo dùng cho doanh nghiệp khi muốn thông báo cho phòng đăng ký kinh doanh nơi mà doanh nghiệp đang hoạt động về việc thay đổi nội dung đăng ký của doanh nghiệp mình, mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, mời các bạn tải về tại đây.

Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất

Thủ tục đăng ký sang tên đổi chủ ô tô, xe máy trong cùng tỉnh

Hướng dẫn cách làm thủ tục đăng ký tham gia BHXH, BHYT, BHTN

Mẫu MTB-3 Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội

Tên doanh nghiệp:…………..

Số:……….

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_____________

….ngày….tháng…..năm….

THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

(Thay đổi lần thứ……..)

Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội

Tên doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)…………………………….

Giấy chứng nhận ĐKKD số:…………………. Do:……………………

Cấp ngày:…………………

Vốn điều lệ ( vốn đầu tư ):………………………

Địa chỉ trụ sở chính:…………………

Điện thoại: ……………………..Fax:……………………..

Email: ……………………..Website:……………………..

Ngành nghề đã đăng ký kinh doanh:……………………..

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh như sau:……………………..

Doanh nghiệp cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này.(Trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp phải cam kết về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới)

Tham khảo Phụ lục II-1: Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo thông tư 20

Mẫu thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp - Phụ lục II-1

Nội dung cơ bản của phụ lục II-1: Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp:

TÊN DOANH NGHIỆP
———-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–

Số: ………….

…., ngày … tháng … năm………

THÔNG BÁO
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………..

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:…………………………………………………………………………….

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):……………

1. Doanh nghiệp đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau (Đánh dấu X vào nội dung thay đổi)

Nội dung đăng ký thay đổi

Đánh dấu

– Tên doanh nghiệp

– Địa chỉ trụ sở chính

– Ngành, nghề kinh doanh

– Người đại diện theo ủy quyền công ty TNHH một thành viên, thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, thành viên công ty hợp danh, cổ đông sáng lập công ty cổ phần.

– Vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân/vốn điều lệ của công ty

2.Doanh nghiệp thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau (Đánh dấu X vào nội dung thay đổi)2:

Nội dung thông báo thay đổi Đánh dấu
– Ngành, nghề kinh doanh
– Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân
– Người đại diện theo ủy quyền của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chủ sở hữu là tổ chức
– Người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài của công ty cổ phần
– Thông tin cổ đông sáng lập công ty cổ phần
– Thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
– Thông tin về người quản lý doanh nghiệp
– Thông tin đăng ký thuế

Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp đối với các thông tin thay đổi nêu trên. (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp có nhu cầu được cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp).

3. Doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp hoặc sáp nhập doanh nghiệp, đánh dấu X vào ô thích hợp):

– Đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp
– Đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt mới (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………..

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài mới (nếu có): …………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

Tên doanh nghiệp viết tắt mới (nếu có): ………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………….

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH

Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………………

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………..

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………………

Quốc gia: ……………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………. Fax: …………………………………………………….

Email: ………………………………………. Website: ……………………………………………….

Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất. (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất).

Doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH/
THÀNH VIÊN HỢP DANH CÔNG TY HỢP DANH

Trường hợp thay đổi thành viên công ty TNHH, thành viên hợp danh công ty hợp danh: kê khai theo mẫu Danh sách thành viên quy định tại Phụ lục I-6, I-9 (Đối với thành viên có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách thành viên không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên đó).

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ, TỶ LỆ VỐN GÓP

1. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty:

Vốn điều lệ đã đăng ký: ………………………………………………………………………………..

Vốn điều lệ mới: …………………………………………………………………………………………

Thời điểm thay đổi vốn: ………………………………………………………………………………..

Hình thức tăng, giảm vốn: …………………………………………………………………………….

2. Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn góp

Kê khai tỷ lệ vốn góp mới của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên/cổ đông sáng lập công ty cổ phần/cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài công ty cổ phần/thành viên hợp danh công ty hợp danh theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục I-6, Phụ lục I-7, Phụ lục I-8, Phụ lục I-9.

(Đối với thành viên, cổ đông có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách thành viên, danh sách cổ đông không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên, cổ đông đó).

THÔNG BÁO THAY ĐỔI NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH

Ngành, nghề kinh doanh sau khi thay đổi4

STT

Tên ngành

Mã ngành

THÔNG BÁO THAY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ
CỦA CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

Vốn đầu tư đã đăng ký:………………………………………………………………………………..

Vốn đầu tư sau khi thay đổi:………………………………………………………………………….

Thời điểm thay đổi vốn:………………………………………………………………………………..

Hình thức tăng, giảm vốn:……………………………………………………………………………..

THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN
VỀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN

Người đại diện theo ủy quyền sau khi thay đổi (kê khai theo mẫu Phụ lục I-10): Gửi kèm

THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP,
CỔ ĐÔNG LÀ NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CÔNG TY CỔ PHẦN

Trường hợp thay đổi thông tin về cổ đông sáng lập: kê khai theo mẫu Danh sách cổ đông sáng lập quy định tại Phụ lục I-7 (Đối với cổ đông sáng lập có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách cổ đông sáng lập không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông sáng lập đó).

Trường hợp thay đổi thông tin về cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài: kê khai theo mẫu Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Phụ lục I-8 (Đối với cổ đông có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông đó).

Các bạn có thể tải bản DOC và PDF về để xem đầy đủ chi tiết bản Phụ lục II-1: Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Biểu mẫuHôn nhân - Gia đình

Thủ tục xin ly hôn có yếu tố nước ngoài

Thủ tục ly hôn với người nước ngoài
155

Thủ tục ly hôn với người nước ngoài

Lấy chồng ngoại quốc, muốn ly hôn phải làm thủ tục thế nào?

Các Thủ tục xin ly hôn có yếu tố nước ngoài, ly hôn với người nước ngoài như thế nào? Thiquocgia.vn xin trả lời các câu hỏi đó như sau qua bài viết đầy đủ nội dung về trình tự và hướng dẫn thủ tục ly hôn với người nước ngoài như sau:

Thủ tục đơn phương ly hôn với người nước ngoài?

Đơn xin ly hôn mới nhất 2016

Cách viết đơn xin ly hôn

Đơn yêu cầu thuận tình ly hôn

Đối với trường hợp công dân Việt Nam ở trong nước xin ly hôn với công dân Việt Nam đã ra nước ngoài (bị đơn), tòa án phân biệt như sau:

Người Việt Nam ở nước ngoài kết hôn với người nước ngoài và việc kết hôn đó đã được công nhận tại Việt Nam. Nay người Việt Nam về nước và người nước ngoài xin ly hôn:

Trong cả hai trường hợp trên, việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước đó. Trong trường hợp người Việt Nam không còn quốc tịch Việt Nam thì dù họ đang cư trú tại Việt Nam, tòa án cũng không thụ lý giải quyết. Vì việc này không thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án Việt Nam.

Công dân Việt Nam ở trong nước xin ly hôn với người nước ngoài đang cư trú ở nước ngoài:

Lưu ý: Nếu hai bên đồng ý ly hôn phải thống nhất được toàn bộ ba vấn đề: ly hôn, việc nuôi con, chia tài sản chung (nếu có) thì mới yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn. Nếu không thống nhất được cả ba vấn đề trên thì sẽ yêu cầu Tòa án giải quyết xin ly hôn.

Hồ sơ xin ly hôn:

Lưu ý: Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn xin ly hôn.

Thời gian giải quyết:

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu NA8: Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú

Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
160

Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Mẫu NA8: Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú

Mẫu NA8: Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú là biểu mẫu dùng cho công dân là người nước ngoài kê khai sơ yếu lý lịch để đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp thẻ tạm trú, biểu mẫu tờ khai được ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2015 của Bộ Công an, mời các bạn cùng tham khảo và tải về tại đây.

Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế – Mẫu 08-MST

Mẫu NA6: Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú

Đăng ký tạm vắng và phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu

Mẫu NA8: Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú

Mẫu NA8: Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú

Nội dung cơ bản của Mẫu NA8: Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú:

Ảnh –
photo
2×3 cm
See notes
(2)

Mẫu (Form)NA8
Ban hành kèm theo thông tư số 04/2015/TT-BCA
ngày 05 tháng 01 năm 2015

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ TẠM TRÚ (1)
INFORMATION FORM FOR A TEMPORARY RESIDENT CARD

Dùng cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam
For temporary residence foreigners in Viet Nam

1- Họ tên (chữ in hoa): ……………………………………………………………………………….
Full name (in Capital letters)

2- Giớitính: Nam

Nữ

3- Sinh ngày …. tháng …. năm……………
Sex Male Female Date of birth (Day, Month, Year)

4- Quốc tịch gốc:…………………………… 5- Quốc tịch hiện nay: …………………………..
Nationality at birth Current nationality

6- Nghề nghiệp/chức vụ:……………………………………………………………………………..
Occupation/ position

7- Hộ chiếu số …………………………………….. Loại:

Phổ thông

Công vụ

Ngoại giao
Passport Number Type Ordinary Official Diplomatic

Cơ quan cấp: Có giá trị đến ngày ……../………./ ……….
Issuing authority Expiry date (Day, Month, Year)

8- Địa chỉ cư trú, nơi làm việc ở nước ngoài trước khi nhập cảnh Việt Nam
Your residential and business address before coming to Viet Nam

– Địa chỉ cư trú Residential address: ……………………………………………………………….

– Nơi làm việc Business address: …………………………………………………………………..

9- Nhập cảnh Việt Nam ngày: …/ …/ ………. qua cửa khẩu: ………………………………….
Date of the latest entry into Viet Nam (Day, Month, Year)via entry port

Mục đích nhập cảnh: (3)………………………………………………………………………………..
Purpose of entry

10- Được phép tạm trú đến ngày:………./………./…………
Permitted to remain until (Day, Month, Year)

– Địa chỉ tạm trú tại Việt Nam: ……………………………………………………………………….
Temporary residential address in Viet Nam

– Điện thoại liên hệ/Email: ……………………………………………………………………………
Contact telephone number/Email

11. Nội dung đề nghị Requests:

– Cấp thẻ tạm trú có giá trị đến ngày ……………/……………. /………………
To issue a Temporary Resident Card valid until (Day, Month, Year)

– Lý do Reason(s): (4)…………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thật.
I declare to the best of my knowledge that all the above particulars are correct.

Làm tại:……………ngày…..tháng….năm ……
Done at date (Day, Month, Year)

Người đề nghị (ký, ghi rõ họ tên)
The applicant’s signature and full name

Ghi chú Notes:

(1) Mỗi người khai 01 bản kèm hộ chiếu và công văn bảo lãnh của cơ quan, tổ chức hoặc đơn bảo lãnh của thân nhân; nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại Giao (đối với người thuộc diện cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3).
Submit in person one completed application form enclosed with passport and the sponsoring application by the hosting organisation/family relative at the Immigration Office or at the competent authority of the Ministry of Foreign Affairs (for those who are eligible for the Temporary Resident Card categorised as NG3)

(2) Kèm 02 ảnh mới chụp, cỡ 2x3cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mầu (01 ảnh dán vào tờ khai và 01 ảnh để rời)
Enclose 02 recently-taken photos in 2×3 cm size, with white background, front view, bare head without sunglasses (one photo on the form and the other separate).

(3) Ghi rõ vào làm việc gì ở Việt Nam hoặc thăm người thân.
Specify business purpose in Vietnam or family visit purpose.

(4) Ghi rõ lý do: làm việc, lao động, đầu tư, học tập hoặc thăm người thân và kèm theo giấy tờ chứng minh
Specify the reasons whether it is business, labour, investment, study or family visit and enclose supporting documents.

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Thủ tục mua hóa đơn của cơ quan Thuế mới nhất

Thủ tục mua hóa đơn của cơ quan Thuế theo Thông tư 39
142

Thủ tục mua hóa đơn của cơ quan Thuế theo Thông tư 39

THỦ TỤC MUA HOÁ ĐƠN CỦA CƠ QUAN THUẾ MỚI NHẤT

Hiện nay theo Thông tư 39/2014/TT-BTC ban ngày 31 tháng 03 năm 2014 có quy định rõ đối tượng đủ điều kiện đặt in và tự in, còn những đối tượng khác không đủ điều kiện để tự in, đặt in hóa đơn thì cần phải tiến hành mua hóa đơn. Thiquocgia.vn xin giới thiệu với bạn đọc bài viết về thủ tục mua hóa đơn của cơ quan Thuế mới nhất để các bạn có thể hiểu rõ hơn về thủ tục, các loại giấy tờ, hồ sơ khi tham gia mua hóa đơn của cơ quan thuế mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về thủ tục mua hóa đơn tại đây.

Mẫu cam kết về quy định sử dụng hóa đơn

Mẫu số 01-1/GTGT – Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra

Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào – Mẫu số 01-2/GTGT

THỦ TỤC MUA HOÁ ĐƠN CỦA CƠ QUAN THUẾ MỚI NHẤT

1. Đối tượng mua hóa đơn do cơ quan thuế phát hành.

– Tổ chức không phải là Doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh (bao gồm cả hợp tác xã, nhà thầu nước ngoài, ban quản lý dự án).

– Tổ chức không phải là Doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh là các tổ chức có hoạt động kinh doanh nhưng không được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh Nghiệp và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác.

– Hộ, cá nhân kinh doanh.

– Tổ chức kinh doanh, Doanh Nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp theo tỷ lệ % nhân với doanh thu.

– Doanh Nghiệp đang sử dụng hoá đơn tự in, đặt in thuộc loại rủi ro cao về thuế: Đây là các Doanh Nghiệp có vốn chủ sở hữu dưới 15 tỷ đồng và có một trong các dấu hiệu nhận biết như Doanh Nghiệp không có quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp các cơ sở vật chất sau: nhà máy; xưởng sản xuất; kho hàng; phương tiện vận tải; cửa hàng và các cơ sở vật chất khác; Doanh Nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực khai thác đất, đá, cát, sỏi…

– Doanh Nghiệp đang sử dụng hóa đơn tự in, đặt in có hành vi vi phạm về hóa đơn bị xử lý vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế, gian lận thuế.

2. Thủ tục mua hóa đơn tại cơ quan thuế gồm những giấy tờ sau:

Các loại giấy tờ Số lượng
+ Tổ chức, hộ, cá nhân mua hóa đơn lần đầu phải có Văn bản cam kết (Mẫu số 3.16 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 39/2014/TT-BTC) về địa chỉ sản xuất, kinh doanh phù hợp với giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền. 02 bản
+ Đơn đề nghị mua hoá đơn (Mẫu số 3.3 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 39/2014/TT-BTC) 02 bản
+ Chứng minh thư nhân dân của người đứng tên trong đơn. Trường hợp người đứng tên trong đơn ủy quyền cho nhân viên cấp dưới đi mua hóa đơn thì phải có Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật, và Chứng minh thư nhân dân của nhân viên được ủy quyền. 02 bản photo CMTND không cần công chứng của người đi mua hóa đơn và 02 bản giấy ủy quyền
+ Giấp phép đăng ký kinh doanh (bản sao y) 02 bản không cần công chứng

Chú ý: Khi đến mua hóa đơn, doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân mua hoá đơn do cơ quan thuế phát hành phải tự chịu trách nhiệm ghi hoặc đóng dấu: tên, địa chỉ, mã số thuế trên liên 2 của mỗi số hoá đơn trước khi mang ra khỏi cơ quan thuế nơi mua hoá đơn. (Mang theo con dấu vuông để đóng dấu tên, địa chỉ, mã số thuế trên liên 2 của hóa đơn)

Biểu mẫuXây dựng - Nhà đất

Mẫu chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Mẫu chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Thông tư 17
168

Mẫu chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Thông tư 17

Mẫu chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Mẫu chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là mẫu chứng chỉ mà cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức, doanh nghiệp xây dựng công nhận về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức đó. Biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 17/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. Mời các bạn cùng xem và tải về tại đây.

Đơn đề nghị cấp/cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

Mẫu chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

Mẫu giấy phép xây dựng

Mẫu chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Mẫu chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Nội dung cơ bản của mẫu chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:

Phụ lục số 06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

MẪU CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

TÊN CƠ QUAN
CẤP CHỨNG CHỈ
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

CHỨNG CHỈ
NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Số: …………………….
(ban hành kèm theo Quyết định số: … ngày ….)

Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập số: …………………………..

Ngày cấp: ……………………………………… Nơi cấp: …………………………………………….

Tên người đại diện theo pháp luật: ………………………. Chức vụ: …………………………..

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ………………………………………. Số fax: ………………………………………..

Email: ………………………………………… Website: ……………………………………………..

Phạm vi hoạt động xây dựng:

1. Tên lĩnh vực hoạt động (ghi rõ loại dự án/loại công trình): ………………………………..

Hạng: ……………………………………………………………………………………………………..

2. Tên lĩnh vực hoạt động (ghi rõ loại dự án/loại công trình): ………………………………..

Hạng: ……………………………………………………………………………………………………..

3 ……………………………………………………………………………………………………………

4.Chứng chỉ này có giá trị đến hết ngày ……./……/……..

……, ngày ….. tháng …. năm 20….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ QUAN CẤP CHỨNG CHỈ
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
Biểu mẫuXây dựng - Nhà đất

Đơn đề nghị cấp/cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Mẫu đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
99

Mẫu đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Đơn đề nghị cấp/cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Đơn đề nghị cấp/cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là mẫu đơn đề nghị của tổ chức, doanh nghiệp xây dựng gửi tới cơ quan có thẩm quyền về việc đề nghị muốn cấp mới hoặc cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 17/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng.

Mẫu giấy phép xây dựng

Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở nông thôn

Đơn đề nghị cấp/cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

Đơn đề nghị cấp/cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Đơn đề nghị cấp/cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Nội dung cơ bản của đơn đề nghị cấp/cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:

Phụ lục số 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP
CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…………, ngày ….. tháng ….. năm ….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)

1.Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………………

2.Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………….

3.Số điện thoại: ………………….. Số fax: …………………………………………………………..

4.Email: ………………………. Website: ………………………………………………………………

5. Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………….

Họ và tên: ……………………….. Chức vụ: ………………………………………………………….

6.Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập số: ……………………………

Nơi cấp: …………………………Ngày cấp: …………………………………………………………..

7.Ngành nghề kinh doanh chính: …………………………………………………………………….

8.Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có): ……………………………………………………………..

Đề nghị cấp/cấp lại/Điều chỉnh/bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng như sau:

8.1. Cấp chứng chỉ năng lực

Lĩnh vực hoạt động xây dựng: ………..(1) ……….. Hạng năng lực: ………………………….

8.2. Cấp lại chứng chỉ năng lực:

Lý do: …………………………………………..(2)……………………………………………………….

8.3. Điều chỉnh/Bổ sung nội dung hoạt động:

Lĩnh vực hoạt động xây dựng Điều chỉnh/bổ sung: ………..(1)…….. Hạng năng lực: ……..

(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Ghi rõ lĩnh vực hoạt động theo quy định Khoản 1 Điều 10 Thông tư này.

(2) Ghi rõ lý do theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Thông tư này.