Mẫu hợp đồng dịch vụ an ninh
Hợp đồng dịch vụ an ninh
Mẫu hợp đồng dịch vụ an ninh trật tự – dịch vụ bảo vệ là văn bản cam kết sự ràng buộc về mặt pháp lý giữa bên thuê và bên cung cấp dịch vụ. Hợp đồng dịch vụ an ninh được lập dựa trên nhu cầu thực tế của cả 2 bên, thỏa thuận ký kết hợp đồng dịch vụ dựa trên cac điều khoản và điều kiện thực hiện hợp đồng. Mời các bạn cùng xem và tải về tại đây.
Mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ
Hợp đồng dịch vụ ăn uống
Mẫu hợp đồng mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà
Hợp đồng dịch vụ an ninh

Nội dung cơ bản của hợp đồng dịch vụ an ninh:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
===o0o===
………………, ngày……tháng …… năm……..
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ AN NINH
(Số: ………………./HĐDVAN)
Hôm nay, ngày……….tháng………năm……….., Tại ……………………………………………….
Chúng tôi gồm có:
BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (BÊN A):………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………………………………….……………..…………..
Fax:………………………………………………………………………………………………………..
Mã số thuế:.………………………………………………..……………..……………..…………
Tài khoản số: …………………………………………………………………..……………..……
Do ông (bà): ……………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ………………………………………………………………………………….. làm đại diện
BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (BÊN B):…………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………
Fax: …………………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………….
Số tài khoản :……………………………………………………………………………………………..
Do ông (bà): ……………………………………………………………………………………………….
Cùng thỏa thuận ký hợp đồng dịch vụ bảo vệ với các điều khoản và điều kiện sau đây:
ĐIỀU 1: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
1.1. Nghĩa vụ của bên B:
Căn cứ theo nhu cầu bảo vệ của Bên A, Bên B có trách nhiệm bảo vệ tài sản và an ninh trật tự cho Bên A tại địa điểm:
Sau đây gọi là khu vực bảo vệ theo các hạng mục:
1.2. Quyền của bên B:
ĐIỀU 2. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
2.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Bên A có trách nhiệm tạo các điều kiện thuận lợi cho Bên B thực hiện tốt nhiệm vụ. Cụ thể gồm:
b) Bên A tạo điều kiện cho Bên B hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình và tôn trọng danh dự phẩm giá con người của cán bộ, nhân viên Bên B.
c) Khi có tình huống cấp thiết mà Bên B thấy cần phải điều động thêm người và phương tiện để xử lý các sự cố xảy ra thì Bên A hỗ trợ cho Bên B với khả năng tốt nhất.
d) Cung cấp đầy đủ cơ sở vật chất cho Bên B trong quá trình làm việc (phòng làm việc, điện thoại, bàn, tủ).
e) Bên A không được tuyển dụng nhân viên bảo vệ đang làm việc cho Bên B sang làm việc cho Bên A sau khi hai bên chấm dứt hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo vệ.
2.2. Quyền của bên A:
Bên A có quyền tuyển dụng nhân viên bảo vệ làm việc cho Bên A thông qua cuộc tuyển dụng rộng rãi trên báo chí và truyền hình.
ĐIỀU 3. QUY ĐỊNH NHÂN VIÊN BẢO VỆ VÀ TRANG BỊ CÔNG CỤ HỖ TRỢ
3.1. Mức độ nhân viên bảo vệ được huấn luyện để triển khai tại mục tiêu như sau:
3.2. Nhân viên bảo vệ không được có những hành vi sau:
3.3. Trang thiết bị hỗ trợ thực hiện dịch vụ bảo vệ do Bên B cung cấp bao gồm:
ĐIỀU 4. THỜI GIAN LÀM VIỆC VÀ BỐ TRÍ LỰC LƯỢNG BẢO VỆ
4.1. Thời gian làm việc: …….. giờ/ngày, …….. ngày/tuần.
4.2. Bố trí lực lượng bảo vệ:
Ca 1: từ 07h00 đến 15h00 = ……. người
Ca 2: từ 15h00 đến 23h00 = ……. người
Ca 3: từ 23h00 đến 07h00 = ……. người
ĐIỀU 5. GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
5.1. Đơn giá: …………………………… VND/tháng (Bằng chữ: ……………………………..)
5.2. Hàng tháng Bên A thanh toán cho Bên B chi phí dịch vụ bảo vệ bằng tiền Việt Nam với mức tổng trịgiá là: ………………………….. VND/tháng và được giữ nguyên trong suốt thời gian hợp đồng có hiệu lực.
Mức tổng trị giá trên đã bao gồm công cụ hỗ trợ và các chi phí liên quan đến nhân viên bảo vệ (chưa bao gồm 10% VAT).
5.3. Việc thanh toán được thực hiện bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên B.
5.4. Bên B có trách nhiệm chuyển cho Bên A hóa đơn tài chính chậm nhất đến ngày thứ ………… hàng tháng.
5.5. Bên A có trách nhiệm thanh toán số tiền dịch vụ theo hóa đơn của Bên B tại thời điểm Bên B chuyển hóa đơn cho Bên A.
ĐIỀU 6. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
6.1. Nguyên tắc:
6.2. Điều kiện bồi thường:
a) Bên B sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A những thiệt hại nêu trên khi và chỉ khi có các điều kiện dưới đây được thiết lập:
b) Trong trường hợp bên B triển khai công tác bảo vệ mà hai bên vì một lý do nào đó không tiến hành xác lập biên bản bàn giao tài sản – hàng hóa thì nếu bên A báo mất tài sản – hàng hóa mà bên B đã chứng minh không có dấu hiệu đột nhập hoặc thoát ra bên ngoài tường rào, cổng chính thì bên A phải cung cấp những bằng chứng cụ thể và hợp pháp để chứng minh số tài sản – hàng hóa bị mất vào giai đoạn sau thời điểm bên B triển khai và do lỗi của bên B.
c) Bên B không chịu trách nhiệm trước Bên A về tất cả các thiệt hại, mất mát và tổn thất về tài sản của Bên A nếu những thiệt hại, mất mát và tổn thất đó xảy ra trong những khu vực thuộc cơ sở Bên A nhưng nhân viên bảo vệ Bên B không được phép vào theo quy định của Bên A.
d) Bên B sẽ không có trách nhiệm bồi thường các thiệt hại, mất mát và tổn thất về hàng hóa, tài sản của Bên A nếu sau khi Bên B đã có kiến nghị với Bên A quá 01 lần bằng văn bản về việc Bên A cần thực hiện các biện pháp quản lý, đề phòng, ngăn ngừa tổn thất, mất mát và thiệt hại về tài sản của Bên A và nhân viên của Bên A nhưng Bên A không xem xét thực hiện những kiến nghị đó (những kiến nghị đó phải hợp lý và phải phù hợp với khả năng thực hiện của Bên A).
e) Bên B không chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A những mất mát thuộc về tài sản cá nhân trong trường hợp nhân viên bảo vệ không được quyền giám sát những cá nhân đó.
ĐIỀU 7. MIỄN TRÁCH
Bên B sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với các sự cố bất khả kháng như thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, sự thay đổi đột ngột về chính sách của chính phủ có liên quan tới trách nhiệm của Bên B.
ĐIỀU 8. CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG
Nếu không được sự đồng ý của hai Bên (Bên A và Bên B), không bên nào được tự ý chuyển giao nghĩa vụ, quyền lợi ghi trong hợp đồng cho cá nhân, tổ chức khác hoặc cho chuyển nhượng hợp đồng.
ĐIỀU 9. ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
9.1. Trong trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên A thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên B biết trước một thời gian hợp lý; bên Aphải trả tiền công theo phần dịch vụ mà bên B đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.
9.2. Trong trường hợp bên A không thực hiện nghĩa vụ của mình hoặc thực hiện không đúng theo thoả thuận thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
ĐIỀU 10. TIẾP TỤC HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
Sau khi đã kết thúc thời hạn dịch vụ mà công việc chưa hoàn thành và bên B vẫn tiếp tục thực hiện công việc, còn bên A biết nhưng không phản đối thì hợp đồng dịch vụ đương nhiên được tiếp tục thực hiện theo nội dung đã thoả thuận cho đến khi công việc được hoàn thành.
ĐIỀU 11. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Mọi tranh chấp liên quan đến hợp đồng này trước tiên được giải quyết bằng con đường thương lượng. Nếu trong trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
ĐIỀU 12. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực trong vòng …… tháng kể từ ngày …../…../….. đến ngày …../……/…… Nếu vào ngày hết hạn nói trên hai bên không có ý kiến gì khác thì thời hạn hiệu lực của hợp đồng mặc nhiên kéo dài thêm mỗi lần …… tháng.
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN BÊN B Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) |