Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Nguyên tắc kế toán giá thành sản xuất theo Thông tư 133 – TK 631

Cách hạch toán Giá thành sản xuất - TK 631
83

Cách hạch toán Giá thành sản xuất – TK 631

Nguyên tắc kế toán giá thành sản xuất theo Thông tư 133 – TK 631

Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp sẽ có sự thay đổi về cách hạch toán các tài khoản. Thiquocgia.vn xin giới thiệu tới các bạn cách hạch toán kế toán giá thành sản xuất – TK 631 với những điểm mới như sau.

Phương pháp hạch toán kế toán tài khoản tiền mặt theo thông tư 133 – TK 111

Phương pháp hạch toán kế toán tài khoản tiền gửi ngân hàng theo thông tư 133 – TK 112

Phương pháp kế toán chi phí trả trước theo Thông tư 133 – TK 242

Phương pháp kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước theo Thông tư 133 – TK 333

Ngày 26/08/2016, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017.

Nguyên tắc kế toán giá thành sản xuất theo Thông tư 133 – TK 631 như sau:

1. Nguyên tắc kế toán giá thành sản xuất

a) Tài khoản này dùng để phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ở các đơn vị sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp và các đơn vị kinh doanh dịch vụ vận tải, bưu điện, du lịch, khách sạn,…trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.

b) Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên không sử dụng tài khoản này.

c) Chỉ hạch toán vào tài khoản 631 các loại chi phí sản xuất, kinh doanh sau:

d) Không hạch toán vào tài khoản 631 các loại chi phí sau:

đ) Chi phí của bộ phận sản xuất, kinh doanh phục vụ cho sản xuất, kinh doanh, trị giá vốn hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu và chi phí thuê ngoài gia công chế biến (thuê ngoài, hay tự gia công, chế biến) cũng được phản ánh trên tài khoản 631.

e) Tài khoản 631 “Giá thành sản xuất” phải được hạch toán chi tiết theo nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, tổ, đội sản xuất,…) theo loại, nhóm sản phẩm, dịch vụ…

g) Đối với ngành nông nghiệp, giá thành thực tế của sản phẩm được xác định vào cuối vụ hoặc cuối năm. Sản phẩm thu hoạch năm nào thì tính giá thành trong năm đó, nghĩa là chi phí chi ra trong năm nay nhưng năm sau mới thu hoạch sản phẩm thì năm sau mới tính giá thành.

– Đối với ngành trồng trọt, chi phí phải được hạch toán chi tiết theo 3 loại cây:

Đối với các loại cây trồng 2, 3 vụ trong một năm, hoặc trồng năm nay, năm sau mới thu hoạch, hoặc loại cây vừa có diện tích trồng mới, vừa có diện tích chăm sóc thu hoạch trong cùng một năm,… thì phải căn cứ vào tình hình thực tế để ghi chép, phản ánh rõ ràng chi phí của vụ này với vụ khác, của diện tích này với diện tích khác, của năm trước với năm nay và năm sau,…Không phản ánh vào tài khoản 631 “Giá thành sản xuất” chi phí trồng mới và chăm sóc cây lâu năm đang trong thời kỳ XDCB.

Đối với một số loại chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng hạch toán hoặc liên quan đến nhiều vụ, nhiều thời kỳ thì phải được theo dõi chi tiết riêng, sau đó phân bổ vào giá thành từng loại sản phẩm có liên quan như: Chi phí tưới tiêu nước, chi phí chuẩn bị đất và trồng mới năm đầu của những cây trồng một lần, thu hoạch nhiều lần (chi phí này không thuộc vốn đầu tư XDCB).

Trên cùng một diện tích canh tác, nếu trồng xen kẽ từ hai loại cây công nghiệp ngắn ngày trở lên thì những chi phí phát sinh có liên quan trực tiếp đến cây nào sẽ tập hợp riêng cho cây đó (như hạt giống, chi phí gieo trồng, thu hoạch) chi phí phát sinh chung cho các loại cây (như chi phí cày, bừa, tưới tiêu nước…) được tập hợp riêng và phân bổ cho từng loại cây theo diện tích gieo trồng.

Đối với cây lâu năm, các công việc từ khi làm đất, gieo trồng, chăm sóc đến khi bắt đầu có sản phẩm được xem như quá trình đầu tư XDCB để hình thành nên TSCĐ được tập hợp chi phí vào TK 241 “XDCB dở dang”.

– Hạch toán chi phí chăn nuôi phải theo dõi chi tiết cho từng ngành chăn nuôi (ngành chăn nuôi trâu bò, ngành chăn nuôi lợn…), theo từng nhóm hoặc theo từng loại gia súc, gia cầm. Đối với súc vật sinh sản khi đào thải chuyển thành súc vật nuôi lớn, nuôi béo được hạch toán vào TK 631 “Giá thành sản xuất” theo giá trị còn lại.

h) Tài khoản 631 “Giá thành sản xuất” áp dụng đối với ngành giao thông vận tải phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (vận tải hành khách, vận tải hàng hóa…). Trong quá trình vận tải, săm lốp bị hao mòn với mức độ nhanh hơn mức khấu hao đầu xe nên thường phải thay thế nhiều lần nhưng giá trị săm lốp thay thế không tính vào giá thành vận tải ngay một lúc khi xuất dùng thay thế, mà phải trích trước hoặc phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh hàng kỳ.

i) Trong hoạt động kinh doanh khách sạn, hạch toán tài khoản 631 phải được theo dõi chi tiết theo từng loại hoạt động như: Hoạt động ăn uống, dịch vụ buồng nghỉ, phục vụ vui chơi giải trí, phục vụ khác (giặt, là, cắt tóc, điện tín, massage…).

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 631 – Giá thành sản xuất

Bên Nợ:

Bên Có:

Tài khoản 631 không có số dư cuối kỳ.

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Mẫu công văn đề nghị cấp sổ định mức của tổ chức

Công văn đề nghị cấp sổ định mức miễn thuế của tổ chức
96

Công văn đề nghị cấp sổ định mức miễn thuế của tổ chức

Mẫu công văn đề nghị cấp sổ định mức của tổ chức

Mẫu công văn đề nghị cấp sổ định mức của tổ chức là mẫu công văn được các tổ chức gửi tới Cục Lễ tân Nhà nước – Bộ Ngoại giao hoặc Cục Hải quan về việc đề nghị cấp sổ định mức miễn thuế cho tổ chức. Mẫu được ban hành kèm theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Mời các bạn cùng xem và tải về mẫu công văn đề nghị cấp sổ định mức của tổ chức tại đây.

Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế xuất, nhập khẩu

Mẫu đơn đề nghị giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu

Mẫu đơn đề nghị xác nhận miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu

Mẫu công văn đề nghị cấp sổ định mức của tổ chức

Mẫu công văn đề nghị cấp sổ định mức của tổ chức

Nội dung cơ bản của mẫu công văn đề nghị cấp sổ định mức của tổ chức như sau:

Mẫu số 01

Kính gửi:

Cục Lễ tân Nhà nước – Bộ Ngoại giao hoặc

Cục Hải quan tỉnh, thành phố …..

Đề nghị Cục Lễ tân Nhà nước – Bộ Ngoại giao hoặc Cục Hải quan tỉnh, thành phố cấp sổ định mức miễn thuế hoặc bổ sung định lượng hàng hóa vào sổ định mức miễn thuế cho cơ quan: ………………

Địa chỉ: …………../………………./……………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………..; số Fax: …………………………………………

Tổng số lượng cán bộ nhân viên tính đến ngày: ……….., trong đó số lượng người tăng thêm tính từ ngày ……/tháng/năm…….. là:……người theo công hàm số ……ngày………../tháng………../năm……….. của Bộ Ngoại giao nước ……………/cơ quan đại diện tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ.

Cơ quan… kính đề nghị Cục Lễ tân Nhà nước – Bộ Ngoại giao/Cục Hải quan tỉnh, thành phố… thực hiện cấp sổ định mức miễn thuế/bổ sung định lượng hàng hóa vào sổ định mức miễn thuế cho cơ quan………….. theo quy định hiện hành./.

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu mẫuBiểu mẫu Xuất - Nhập khẩu

Mẫu đơn đề nghị giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu

Đơn đề nghị giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu
265

Đơn đề nghị giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu

Mẫu đơn đề nghị giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu

Mẫu đơn đề nghị giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu là mẫu đơn được các tổ chức, cá nhân gửi tới cơ quan có thẩm quyền đề nghị về việc giảm thuế những hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trong đơn nêu rõ tên mặt hàng, số lượng hàng hóa, số thuế đề nghị miễn giảm. Mẫu được ban hành kèm theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Mời các bạn cùng xem và tải về mẫu đơn đề nghị giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu tại đây.

Mẫu đơn đề nghị xác nhận miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu

Mẫu số 04/MGTH: Thông báo về việc người nộp thuế không thuộc diện được miễn thuế (giảm thuế)

Xác nhận miễn thuế thu nhập cá nhân – Mẫu số 02/XNMT

Mẫu đơn đề nghị giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu

Mẫu đơn đề nghị giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu

Nội dung cơ bản của mẫu đơn đề nghị giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu như sau:

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
———–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: ……../………
V/v đề nghị giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu
………….., ngày……tháng…..năm…….

Kính gửi: ……………………………………………

Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………

CMND/Hộ chiếu số: ………………………………………. Ngày cấp: ……../………./…………..

Nơi cấp: ……………………………………………………….. Quốc tịch: ………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ……………………………………….; số fax: ……………………………………….

Nội dung đề nghị: ……………………………………………………………………………………….

Lý do đề nghị giảm thuế: ……………………………………………………………………………..

Nguyên nhân dẫn đến thiệt hại: ……………………………………………………………………..

STT Tên hàng, quy cách, phẩm chất Số, ngày tờ khai Hải quan Lượng hàng hóa nhập khẩu theo tờ khai hải quan Đơn vị tính Trị giá tính thuế, đơn vị tính Tỷ lệ tổn thất Số tiền thuế phải nộp (VNĐ) Số tiền thuế đề nghị giảm (VNĐ)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (8)
Tổng cộng:

Hồ sơ, tài liệu kèm theo (1):

– ……………………………………………………………………….: 01 bản chụp/01 bản chính;

– ……………………………………………………………………….: 01 bản chụp/01 bản chính;

– ……………………………………………………………………….: 01 bản chụp/01 bản chính.

Tổ chức/cá nhân cam đoan nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu:

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1): Liệt kê cụ thể tên loại tài liệu kèm theo.

Biểu mẫuBiểu mẫu Xuất - Nhập khẩu

Mẫu đơn đề nghị xác nhận miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu

Mẫu đơn đề nghị xác nhận miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ an ninh/quốc phòng
274

Mẫu đơn đề nghị xác nhận miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ an ninh/quốc phòng

Mẫu đơn đề nghị xác nhận miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu

Mẫu đơn đề nghị xác nhận miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là mẫu đơn đề nghị được các đơn vị an ninh, quốc phòng gửi tới Tổng cục Hải quan về việc đề nghị xác nhận miễn giảm thuế đối với những hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho an ninh, quốc phòng. Mẫu được ban hành kèm theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Mời các bạn cùng xem và tải về tại đây.

Mẫu số 04/MGTH: Thông báo về việc người nộp thuế không thuộc diện được miễn thuế (giảm thuế)

Xác nhận miễn thuế thu nhập cá nhân – Mẫu số 02/XNMT

Mẫu thông báo nộp thuế

Mẫu đơn đề nghị xác nhận miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu

Mẫu đơn đề nghị xác nhận miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu

Nội dung cơ bản của mẫu đơn đề nghị xác nhận miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ an ninh/quốc phòng như sau:

Mẫu số 03a

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
———–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:
V/v đề nghị xác nhận miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ an ninh/quốc phòng
Hà Nội, ngày…..tháng…..năm …….

Kính gửi: Tổng cục Hải quan.

Căn cứ ……………………………………………………………………………………………………..

Căn cứ Quyết định số ………….. ngày …………….. về việc phê duyệt kế hoạch nhập khẩu hàng hóa phục vụ an ninh/quốc phòng năm …………

Bộ Công an /Bộ Quốc phòng đề nghị Tổng cục Hải quan xem xét xác nhận miễn thuế hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp an ninh/quốc phòng, cụ thể như sau:

Tên đơn vị nhập khẩu: …………………………………………………………………………………

Mặt hàng nhập khẩu: …………………………………………………………………………………..

Số lượng hàng hóa: …………………………………………………………………………………….

Trị giá (tính bằng USD hoặc trị giá nguyên tệ): ……………………………………………………

Trích mục (hàng hóa thuộc Mục… Phụ lục… Quyết định số……..): ………………………….

Giấy phép nhập khẩu: …………………………………………………………………………………..

Quyết định phê duyệt đấu thầu hoặc Quyết định phê duyệt hợp đồng nhập khẩu: ………..

Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa: ……………………………………………………………………….

Hợp đồng ủy thác/hợp đồng mua bán (nếu có): …………………………………………………..

Đơn vị ủy thác nhập khẩu (nếu có): ………………………………………………………………….

Số vận đơn: ……………………………………………………………………………………………….

Nơi đăng ký tờ khai hải quan (ghi rõ đăng ký tại Chi cục nào, thuộc Cục Hải quan nào):

………………………………………………………………………………………………………………..

Bộ Công an /Bộ Quốc phòng đề nghị Tổng cục Hải quan xác nhận miễn thuế đối với lô hàng nêu trên./.

Nơi nhận:

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 03b

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
———–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số:
V/v đề nghị miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ an ninh/quốc phòng
Hà Nội, ngày…..tháng….năm……

Kính gửi: Tổng cục Hải quan.

Căn cứ ……………………………………………………………………………………………………..

Căn cứ Quyết định số ………. ngày ………. về việc phê duyệt kế hoạch nhập khẩu hàng hóa phục vụ an ninh/quốc phòng năm ……………

Bộ Công an /Bộ Quốc phòng đề nghị Tổng cục Hải quan xem xét xác nhận miễn thuế hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp an ninh/quốc phòng, cụ thể như sau:

Tên đơn vị nhập khẩu: ………………………………………………………………………………….

Mặt hàng nhập khẩu: ……………………………………………………………………………………

Số lượng hàng hóa: ……………………………………………………………………………………..

Trị giá (tính bằng USD hoặc trị giá nguyên tệ): …………………………………………………….

Trích mục (hàng hóa thuộc Mục…Phụ lục…Quyết định số…ngày….của Bộ Công an/Bộ Quốc phòng):

…………………………………………………………………………………………………………………

Tờ khai hải quan: …………………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký tờ khai hải quan (ghi rõ đăng ký tại Chi cục nào, thuộc Cục Hải quan nào):

………………………………………………………………………………………………………………..

Giấy phép nhập khẩu: …………………………………………………………………………………..

Quyết định phê duyệt đấu thầu hoặc Quyết định phê duyệt hợp đồng nhập khẩu: ………..

Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa: ……………………………………………………………………….

Hợp đồng ủy thác/hợp đồng mua bán (nếu có): …………………………………………………..

Đơn vị ủy thác nhập khẩu (nếu có): ………………………………………………………………….

Số tiền thuế nhập khẩu đề nghị miễn: ……………………………………………………………….

Bộ Công an /Bộ Quốc phòng đề nghị Tổng cục Hải quan miễn thuế đối với lô hàng nêu trên./.

Nơi nhận:

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu đơn đề nghị chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

Đơn đề nghị chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn theo Thông tư 14
147

Đơn đề nghị chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn theo Thông tư 14

Mẫu đơn đề nghị chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

Mẫu đơn đề nghị chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn là mẫu đơn đề nghị được các UBND cấp xã, huyện, thị trấn gửi tới Cục Thú y đề nghị chứng nhận vùng đó là vùng an toàn dịch bệnh với những động vật trên cạn. Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật. Mời các bạn cùng xem và tải về tại đây.

Mẫu đơn đề nghị chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật thủy sản

Mẫu đơn đề nghị chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

Mẫu đơn đăng ký chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

Mẫu đơn đề nghị chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

Mẫu đơn đề nghị chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

Nội dung cơ bản của mẫu đơn đề nghị chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn như sau:

MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN VÙNG AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN…
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: …………
V/v đăng ký chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn
………., ngày …… tháng ….. năm ……

Kính gửi: Cục Thú y.

Thực hiện quy định tại Thông tư số ………/2016/TT-BNNPTNT ngày…….tháng……..năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, Ủy ban nhân dân huyện/tỉnh …………………. đề nghị Cục Thú y xét duyệt hồ sơ đăng ký và cấp/cấp lại/cấp đổi Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn.

Thông tin liên lạc: ……………………………………………………………………………………….

Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………

Kèm theo là: ………………………………………………………………………………………………

– ……………………………………………………………………………………………………………..;

– ……………………………………………………………………………………………………………./.

(Trường hợp cấp đổi phải ghi rõ lý do)

Nơi nhận:

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu đơn đề nghị chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật thủy sản

Đơn đề nghị chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật thủy sản
139

Đơn đề nghị chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật thủy sản

Mẫu đơn đề nghị chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật thủy sản

Mẫu đơn đề nghị chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật thủy sản là mẫu đơn được các vùng nuôi thủy sản gửi tới Cục Thú y đề nghị chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh cho động vật thủy sản. Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật. Mời các bạn cùng xem và tải về mẫu đơn đề nghị chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật thủy sản.

Mẫu đơn đề nghị chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

Mẫu đơn đăng ký chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

Mẫu đơn đăng ký xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

Mẫu đơn đề nghị chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật thủy sản

Mẫu đơn đề nghị chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật thủy sản

Nội dung cơ bản của mẫu đơn đề nghị chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật thủy sản như sau:

MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN VÙNG AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Tên vùng nuôi trồng thủy sản
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: …….
V/v đăng ký chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật thủy sản
………., ngày …… tháng ….. năm ……

Kính gửi: Cục Thú y.

Thực hiện quy định tại Thông tư số ……../2016/TT-BNNPTNT ngày……tháng…….năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, Đại diện vùng nuôi trồng thủy sản …………….. (ghi tên vùng nuôi) kính đề nghị Cục Thú y xét duyệt hồ sơ đăng ký và cấp/cấp lại/cấp đổi Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật thủy sản.

Thông tin liên lạc: ………………………………………………………………………………………

Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………..

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………….

Kèm theo là: …………………………………………………………………………………………….

– ……………………………………………………………………………………………………………;

– …………………………………………………………………………………………………………../.

Nơi nhận:

TM. VÙNG NUÔI

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu đơn đề nghị chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

Mẫu đơn đề nghị chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn đối với cơ sở chăn nuôi cấp xã
105

Mẫu đơn đề nghị chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn đối với cơ sở chăn nuôi cấp xã

Mẫu đơn đề nghị chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

Mẫu đơn đề nghị chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn là mẫu đơn đề nghị chứng nhận được các cơ sở chăn nuôi động vật trên cạn gửi tới cơ sở y tế thú y chứng nhận cho cơ sở của mình về an toàn dịch bệnh đối với những động vật trên cạn. Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật. Mời các bạn cùng xem và tải về tại đây.

Mẫu đơn đăng ký chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

Mẫu đơn đăng ký xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

Mẫu biên bản giám định bệnh nghề nghiệp

Mẫu đơn đề nghị chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

Mẫu đơn đề nghị chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

Nội dung cơ bản của mẫu đơn đề nghị chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn như sau:

MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN ĐỐI VỚI CƠ SỞ CHĂN NUÔI CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN…
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: ………….
V/v đăng ký chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn
…….., ngày ……. tháng….. năm……..

Kính gửi: (Tên Cơ quan thú y)

Thực hiện quy định tại Thông tư số ………../2016/TT-BNNPTNT ngày…….tháng…….năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….. đề nghị (tên Cơ quan thú y) xét duyệt hồ sơ đăng ký và cấp/cấp lại/cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn.

Thông tin liên lạc: ……………………………………………………………………………………….

Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………..

Kèm theo là ……………………………………………………………………………………………../.

(Trường hợp cấp đổi phải ghi rõ lý do)

Nơi nhận:

– Như trên;

– UBND huyện (để báo cáo);

– ……………….;

– Lưu: ……..

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu đơn đăng ký chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

Đơn đăng ký chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
200

Đơn đăng ký chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

Mẫu đơn đăng ký chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

Mẫu đơn đăng ký chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật là mẫu đơn đăng ký được các cơ sở chăn nuôi gửi tới các cơ sở y tế thú y chứng nhận cơ sở của mình an toàn dịch bệnh động vật, có thể là đăng ký lần đầu hoặc cấp lại, đổi lại đăng ký. Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Mời các bạn cùng xem và tải về mẫu đơn đăng ký chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật tại đây.

Mẫu đơn đăng ký xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

Mẫu biên bản giám định bệnh nghề nghiệp

Mẫu đơn báo cáo kết quả khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo

Mẫu đơn đăng ký chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

Mẫu đơn đăng ký chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

Nội dung cơ bản của mẫu đơn đăng ký chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật như sau:

MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–

………., ngày …… tháng ….. năm ……

ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT

Kính gửi: (Cơ quan thú y)

1.Tên cơ sở: ……………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………. Fax: …………………… Email: ………………………………….

2.Tên chủ cơ sở: ……………………………………………………………………………………..

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………. Email: ………………………………

3. Đăng ký chứng nhận: Lần đầu Đánh giá lại
Cấp lại Bổ sung
Đổi lại
Lý do khác: ……………………………………………….

(ghi cụ thể lý do đối với trường hợp Cấp đổi: …………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………)

4. Loại hình hoạt động: Sản xuất giống Nuôi thương phẩm Làm cảnh

5. Thị trường tiêu thụ: Nội địa Xuất khẩu Cả nội địa, xuất khẩu

6. Cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn đối với bệnh …………………………………….

trên đối tượng …………………………………………………………………………………………

7. Hồ sơ đăng ký gồm: (Liệt kê thành phần hồ sơ theo quy định) ……………………….

Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu) (*)

(*) Ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối với cơ sở có sử dụng dấu)

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia

Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
131

Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia là mẫu đơn được các tổ chức doanh nghiệp gửi lên cơ quan có thẩm quyền đề nghị về việc cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho tổ chức doanh nghiệp của mình. Mẫu được bạn hành kèm theo Thông tư 19/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Mời các bạn cùng xem và tải về mẫu đơn đề nghị tại đây.

Mẫu chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Đơn đề nghị cấp/cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Đơn đề nghị cấp/cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia

Nội dung cơ bản của đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia như sau:

PHỤ LỤC 03
MẪU TÀI LIỆU THUỘC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

………(1)…….
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: …../…(2)…-…
V/v đề nghị cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá,
cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
……….(3)………, ngày ….. tháng ….. năm 20……

Kính gửi: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

……………………………………………………………..(1)……………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………….(4)………………………………………………………..

Điện thoại/Fax: ……………………………………E.mail: …………………………………………….

Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……………………………

ngày … tháng … năm …… của …………..(5)………………………………………………………..

……………………..(1)…………………. xin gửi kèm theo công văn này bộ hồ sơ gồm có các giấy tờ và tài liệu sau:(6)

1. Bản sao quyết định thành lập

2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

3. Bản kê khai về cơ sở vật chất, trang thiết bị

4. Danh sách dự kiến những người trực tiếp thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề

Đề nghị Quý Bộ xem xét cấp giấy chứng nhận hoạt động, đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với …………….(1)……………….. /.

(10)

(7)
(8)
(9)

_______________

(1) Tên tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;

(2) Chữ viết tắt của tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;

(3) Địa danh tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

(4) Ghi địa chỉ của nơi đặt trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;

(5) Ghi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

(6) Đánh dấu X vào các ô thích hợp;

(7) Chức danh của người đứng đầu tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;

(8) Chữ ký của người đứng đầu và dấu của tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;

(9) Họ và tên của người ký;

(10) Nơi nhận và lưu theo quy định của văn bản hành chính.

Biểu mẫuHợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý

Mẫu biên bản thanh lý thuốc thử/hóa chất/sinh phẩm/vật tư y tế

Biên bản thanh lý thuốc thử/hóa chất/sinh phẩm/vật tư y tế
295

Biên bản thanh lý thuốc thử/hóa chất/sinh phẩm/vật tư y tế

Mẫu biên bản thanh lý thuốc thử/hóa chất/sinh phẩm/vật tư y tế

Mẫu biên bản thanh lý thuốc thử/hóa chất/sinh phẩm/vật tư y tế là mẫu biên bản thanh lý được các cơ sở y tế lập ra khi thanh lý các loại thuốc thử, hóa chất, sinh phẩm và vật tư y tế. Mẫu ghi đầy đủ thông tin về hội đồng thanh lý, tên thuốc thanh lý….. Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 33/2016/TT-BYT của Bộ Y tế quy định tổ chức và hoạt động xét nghiệm vi sinh trong bệnh viện. Mời các bạn cùng xem và tải về tại đây.

Mẫu biên bản kiểm kê vật tư y tế tiêu hao

Mẫu báo cáo sử dụng vật tư y tế tiêu hao

Mẫu báo cáo công tác y tế trường học

Mẫu biên bản thanh lý thuốc thử/hóa chất/sinh phẩm/vật tư y tế

Mẫu biên bản thanh lý thuốc thử/hóa chất/sinh phẩm/vật tư y tế

Nội dung cơ bản của mẫu biên bản thanh lý thuốc thử/hóa chất/sinh phẩm/vật tư y tế như sau:

PHỤ LỤC XII
BIÊN BẢN THANH LÝ THUỐC THỬ/HÓA CHẤT/SINH PHẨM/VẬT TƯ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2016/TT-BYT ngày 19 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Bộ Y tế (Sở y tế):…………………..

Bệnh viện:……………………………

Khoa:………………………………….

MS:………………..

Số:…………………..

Tháng……….năm……….

– Hội đồng thanh lý gồm có:

1. Chủ tịch Hội đồng: …………………………………………………………………………………..

2. Thư ký: ………………………………………………………………………………………………..

3. Trưởng khoa Vi sinh: ……………………………………………………………………………….

4. Trưởng phòng Tài chính – Kế toán: ……………………………………………………………..

5. Trưởng khoa Dược/Trưởng phòng Vật tư: ……………………………………………………

– Đã tiến hành họp xét thanh lý tại: ………..từ ………giờ………, ngày……/…../……đến ………….giờ……., ngày…./…/…..

– Kết quả như sau:

Số TT Tên thuốc/hóa chất/ vật tư y tế tiêu hao Đơn vị Sổ kiểm soát Nước sản xuất Đơn giá Xin thanh lý Kết luận/ghi chú
Số lượng Thanh tiền
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Cộng khoản:

Ý kiến đề xuất:

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

Ngày….tháng….năm 20……

THÀNH VIÊN

THƯ KÝ

Họ tên: ……………………..

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

Họ tên: ……………………..