Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Tờ khai thuế TNDN tạm tính – Mẫu số 01B/TNDN

Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu
216

Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu

Tờ khai thuế TNDN tạm tính – Mẫu số 01B/TNDN

Tờ khai thuế TNDN tạm tính – Mẫu số 01B/TNDN là mẫu tờ khai thuế TNDN tạm tính dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu. Mẫu nêu rõ số doanh thu của doanh nghiệp, số thu nhập chịu thuế, số thuế dự kiến miễn, giảm…. Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế. Mời các bạn cùng tham khảo và tải về mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tại đây.

Tờ khai thuế TNDN tạm tính – Mẫu số 01B/TNDN

Tờ khai thuế TNDN tạm tính - Mẫu số 01B/TNDN

Nội dung cơ bản của Tờ khai thuế TNDN tạm tính – Mẫu số 01B/TNDN như sau:

Mẫu số: 01B/TNDN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH

(Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu)

[01] Kỳ tính thuế: Quý…. Năm …….

[02] Lần đầu

[03] Bổ sung lần thứ

Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc

Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc

[04] Tên người nộp thuế ……………………………………………………………………………..

[05] Mã số thuế:

[06] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………

[07] Quận/huyện: ………………. [08] tỉnh/thành phố: …………………………………………….

[09] Điện thoại: ………………… [10] Fax: ……………… [11] Email: ……………………………

[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…………………………………………………………………………

[13] Mã số thuế:

[14] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………

[15] Quận/huyện: ……………………….. [16] Tỉnh/Thành phố: ……………………………………

[17] Điện thoại: …………………………… [18] Fax: ……………….. [19] Email: …………………

[20] Hợp đồng đại lý: số …………….. ngày ………………………………………………………

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT
Chỉ tiêu
Mã số Số tiền
1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21]
a Doanh thu theo thuế suất chung [22]
Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi: 20% [22a]
Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi: 22% [22b]
Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi khác [22c]
b Doanh thu của hoạt động được ưu đãi về thuế suất [23]
2 Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (%) [24]
3 Thuế suất [25]
Thuế suất không ưu đãi: 20% [25a]
a Thuế suất không ưu đãi: 22% [25b]
Thuế suất không ưu đãi khác (%): [25c]
b Thuế suất ưu đãi (%) [26]
4 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phát sinh trong kỳ ([27]= [28]+[29]) [27]
a Thuế TNDN của hoạt động không ưu đãi ([28]=[22a]x[24] x [25a]+[22b]x[24] x [25b]+[22c]x[24] x [25c]) [28]
b Thuế TNDN của hoạt động được ưu đãi về thuế suất ([29]= [23]x[24]x[26]) [29]
5 Thuế thu nhập doanh nghiệp dự kiến miễn, giảm [30]
a Trong đó: + số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định [30a]
b + Miễn, giảm khác ngoài Luật Thuế TNDN (nếu có) [30b]
6 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([31] = [27] – [30]) [31]

[32] Đối tượng được gia hạn

[32a] Trường hợp được gia hạn nộp thuế TNDN theo: …………………………………………

[32b] Thời hạn được gia hạn: ………………………………………………………………………..

[32c] Số thuế TNDN được gia hạn: …………………………………………………………………

[32d] Số thuế TNDN không được gia hạn: ………………………………………………………..

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.

Ngày ……. tháng ……. năm ……

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: …………………………………….

Chứng chỉ hành nghề số: ………………….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Ghi chú: – TNDN: thu nhập doanh nghiệp

Cách xác định các chỉ tiêu trong tờ khai:

– Chỉ tiêu [10] – Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ là tổng doanh thu thực tế phát sinh chưa có thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra 3 tháng trong kỳ tính thuế, bao gồm: doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác. Chỉ tiêu này được xác định như sau:

Xác định doanh thu thực tế phát sinh một số trường hợp cụ thể:

– Chỉ tiêu [11] – Doanh thu thực tế theo thuế suất chung là tổng doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế của các hoạt động chịu thuế suất thuế TNDN chung (25%).

– Chỉ tiêu [12] – Doanh thu của dự án theo thuế suất ưu đãi là tổng doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế của các dự án đủ điều kiện được áp dụng mức thuế suất thuế TNDN ưu đãi (nếu có).

– Chỉ tiêu [13] – Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu là tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước liền kề với năm kê khai thuế TNDN tạm nộp theo quý. Công thức tính cụ thể như sau:

Trong đó:

Xác định tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu một số trường hợp

Trường hợp cơ sở kinh doanh năm trước bị lỗ không xác định được tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu, cơ sở kinh doanh căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh thực tế của kỳ tính thuế và dự kiến cả năm để xác định tỷ lệ TNDN tạm nộp quý (sau khi đã trừ số chuyển lỗ năm trước theo qui định). Đồng thời cơ sở kinh doanh gửi cho cơ quan thuế Bản xác định tỷ lệ tạm nộp trong năm bao gồm các chỉ tiêu sau:

Trường hợp năm trước cơ sở kinh doanh có chuyển lỗ, năm nay vẫn còn chuyển lỗ tiếp thì thu nhập chịu thuế TNDN để xác định tỷ lệ tạm nộp trong năm là Tổng thu nhập chịu thuế TNDN (đã trừ chuyển lỗ) và số liệu lấy từ Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của năm trước.

Trường hợp năm trước cơ sở kinh doanh có chuyển lỗ, năm nay đã hết quyền chuyển lỗ thì thu nhập chịu thuế TNDN để xác định tỷ lệ tạm nộp trong năm là Tổng thu nhập chịu thuế TNDN chưa trừ chuyển lỗ của năm trước.

Cơ sở kinh doanh có thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (đối với cơ sở không chuyên kinh doanh nhà, đất, kết cấu hạ tầng… trên đất): Thuế thu nhập doanh nghiệp kê khai tạm nộp hàng quý chỉ áp dụng cho thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh (trừ thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất). Thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất được kê khai và tính thuế theo Tờ khai riêng, không kê khai tạm nộp theo quý. Do đó, nếu cơ sở kinh doanh có hoạt động kinh doanh nhà, cơ sở hạ tầng gắn liền với chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất thì khi tính tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu để xác định tỷ lệ tạm nộp chỉ tính trên kết quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh khác (trừ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất).

Cơ sở kinh doanh có hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất, tính tỷ lệ tạm nộp hàng quý như sau:

Trường hợp cơ sở kinh doanh mới thành lập căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh thực tế của quý và dự kiến của cả năm để xác định tỷ lệ tạm nộp trong quý. Đồng thời cơ sở kinh doanh gửi cho cơ quan thuế bản xác định tỷ lệ thu nhập tạm nộp bao gồm các chỉ tiêu sau:

Trường hợp người nộp thuế đã được thanh tra, kiểm tra và tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu theo kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế khác với tỷ lệ người nộp thuế đã kê khai, thì áp dụng theo kết quả thanh tra, kiểm tra.

– Chỉ tiêu [14] – Thuế suất chung là mức thuế suất phổ thông áp dụng đối với các hoạt động không được hưởng thuế suất ưu đãi (25%).

– Chỉ tiêu [15] – Thuế suất ưu đãi là mức thuế suất thuế TNDN ưu đãi đối với các dự án đầu tư thực tế đạt các điều kiện được hưởng ưu đãi theo quy định của pháp luật.

– Chỉ tiêu [16] – Thuế TNDN phát sinh trong kỳ là tổng số thuế TNDN phát sinh trong quý của các hoạt động chịu thuế TNDN theo mức thuế suất chung cộng với (+) thuế TNDN phát sinh trong quý của các hoạt động, dự án được hưởng thuế suất ưu đãi, số liệu lấy từ chỉ tiêu [17] + [18].

– Chỉ tiêu [17] – Thuế TNDN tính theo thuế suất chung được xác định bằng doanh thu thực tế phát sinh của các hoạt động chịu thuế TNDN theo mức thuế suất chung nhân với (x) tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu nhân với (x) thuế suất chung, số liệu lấy từ chỉ tiêu: [11] x [13] x [14].

– Chỉ tiêu [18] – Thuế TNDN tính theo thuế suất ưu đãi được xác định bằng doanh thu thực tế phát sinh của các hoạt động được hưởng thuế suất ưu đãi nhân với (x) tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu nhân với (x) thuế suất ưu đãi, số liệu lấy từ chỉ tiêu: [12] x [13] x [15].

– Chỉ tiêu [19] – Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm được xác định căn cứ vào điều kiện thực tế cơ sở kinh doanh đạt được trong quý (cách tính toán số liệu ở chỉ tiêu này tương tự như chỉ tiêu [18] tờ khai 01A/TNDN phần a nêu trên).

– Chỉ tiêu [20] – Thuế TNDN phải nộp trong kỳ bằng thuế TNDN phát sinh trong kỳ trừ đi (-) thuế TNDN dự kiến miễn, giảm, cụ thể:

Chỉ tiêu [20] = Chỉ tiêu [16] – Chỉ tiêu [19].

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Mẫu số 02/PHLP: Tờ khai quyết toán phí, lệ phí

Dùng cho tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước
148

Dùng cho tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước

Mẫu số 02/PHLP: Tờ khai quyết toán phí, lệ phí

Mẫu số 02/PHLP: Tờ khai quyết toán phí, lệ phí là mẫu tờ khai quyết toán lệ phí và phí của tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước. Bao gồm số tiền phí, lệ phí thu được và số tiền phí, lệ phí phải nộp ngân sách Nhà nước. Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bản tờ khai quyết toán phí, lệ phí tại đây.

Mẫu số 05/GTGT: Tờ khai thuế GTGT tạm nộp trên doanh số đối với kinh doanh ngoại tỉnh

Mẫu số 02/GTGT: Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư

Mẫu số 01/GTGT: Tờ khai thuế GTGT

Mẫu số 02/PHLP: Tờ khai quyết toán phí, lệ phí

Mẫu số 02/PHLP: Tờ khai quyết toán phí, lệ phí

Nội dung cơ bản mẫu số 02/PHLP: Tờ khai quyết toán phí, lệ phí như sau:

Mẫu số: 02/PHLP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————–

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN PHÍ, LỆ PHÍ

(Dùng cho tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước)

[01] Kỳ tính thuế: Năm ………..

[02] Lần đầu

[03] Bổ sung lần thứ

[04] Người nộp thuế: ……………………………………………………………………………………..

[05] Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………….

[06] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..

[07] Quận/huyện: ………………………….. [08] Tỉnh/Thành phố: ……………………………………

[09] Điện thoại: ………………………… [10] Fax: …………………….. [11] Email: …………………

[12] Đại lý thuế (nếu có): ………………………………………………………………………………….

[13] Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………..

[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………

[15] Quận/huyện: ……………………………….. [16] Tỉnh/Thành phố: ………………………………

[17] Điện thoại: …………………………… [18] Fax: ……………………. [19] Email: ……………….

[20] Hợp đồng đại lý thuế số:………………………………………… ngày ……………………………

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT Loại phí, lệ phí
Tiểu mục thu Số tiền phí, lệ phí thu được
Tỷ lệ trích sử dụng theo chế độ (%)
Số tiền phí, lệ phí trích sử dụng theo chế độ
Số tiền phí, lệ phí phải nộp Ngân sách Nhà nước
Số tiền phí, lệ phí đã kê khai trong kỳ
Chênh lệch giữa số quyết toán và kê khai
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) = (4) – (6) (8) (9)= (7)- (8)
Tổng cộng

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:………………………………….

Chứng chỉ hành nghề số:………………

…………………., ngày …….. tháng ………. năm ………

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Mẫu số 01-5/GTGT: Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh

Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh
125

Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh

Mẫu số 01-5/GTGT: Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh

Mẫu số 01-5/GTGT: Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh là mẫu bảng kê về số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh về xây dưng, lắp đặt, bán hàng và bất động sản ngoại tỉnh. Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 153/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế. Mời các bạn cùng tham khảo và tải về tại đây.

Mẫu số 05/GTGT: Tờ khai thuế GTGT tạm nộp trên doanh số đối với kinh doanh ngoại tỉnh

Mẫu số 02/GTGT: Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư

Mẫu số 01/GTGT: Tờ khai thuế GTGT

Mẫu số 01-5/GTGT: Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh

Mẫu số 01-5/GTGT: Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh

Nội dung cơ bản của mẫu số 01-5/GTGT: Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh như sau:

Mẫu số 01-5/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính)

PHỤ LỤC
BẢNG KÊ SỐ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐÃ NỘP
CỦA DOANH THU KINH DOANH XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT, BÁN HÀNG
BẤT ĐỘNG SẢN NGOẠI TỈNH

(Kèm theo tờ khai thuế giá trị gia tăng mẫu số 01/GTGT)

[01] Kỳ tính thuế: Tháng …… năm………hoặc quý…..năm…….

[02] Tên người nộp thuế: …………………………………………………………………………….

[03] Mã số thuế:

[04] Tên đại lý thuế (nếu có): ……………………………………………………………………..

[05] Mã số thuế:

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT Số chứng từ nộp tiền thuế
Ngày nộp thuế Nơi nộp tiền thuế (Kho bạc Nhà nước)
Cơ quan thuế quản lý hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh
Số tiền thuế đã nộp
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Tổng cộng:

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: ………………………………….

Chứng chỉ hành nghề số: ……………….

Ngày ……. tháng ……. năm …….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

Biểu mẫuĐầu tư - Kinh doanh

Biểu mẫu báo cáo nguồn vốn đầu tư

Mẫu báo cáo nguồn vốn đầu tư
171

Mẫu báo cáo nguồn vốn đầu tư

Biểu mẫu báo cáo nguồn vốn đầu tư

Biểu mẫu báo cáo nguồn vốn đầu tư là mẫu bản báo cáo về nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp. Mẫu nêu thông tin về nguồn vốn như nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, nguồn vốn từ chủ đầu tư, số dư phát sinh của nguồn vốn đầu tư……… Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 195/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư. Mời các bạn cùng tham khảo và tải về mẫu báo cáo nguồn vốn đầu tư tại đây.

Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư

Mẫu báo cáo về vốn đầu tư ra nước ngoài

Chi tiết nguồn vốn đầu tư

Biểu mẫu báo cáo nguồn vốn đầu tư

Biểu mẫu báo cáo nguồn vốn đầu tư

Nội dung cơ bản của biểu mẫu báo cáo nguồn vốn đầu tư như sau:

Cơ quan cấp trên: ……………………

Đơn vị chủ đầu tư …………………….

Ban quản lý dự án đầu tư: ……….…

Mẫu số B02 – CĐT
(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC
ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)

NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ

Quý … năm …

Đơn vị tính:…………

Nguồn vốn Số dư đầu quý Phát sinh tăng Phát sinh giảm Số dư cuối quý
Quý báo cáo Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo Quý báo cáo Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo
A 1 2 3 4 5 6 7 8
– …….
Tổng cộng
Lập, ngày …tháng… năm…
Người lập biểu
(Chữ ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Chữ ký, họ tên)
Giám đốc BQLDAĐT
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu mẫuXây dựng - Nhà đất

Mẫu đơn xin cấp phép xây dựng tạm

Đơn xin cấp phép xây dựng tạm
257

Đơn xin cấp phép xây dựng tạm

Mẫu đơn xin cấp phép xây dựng tạm

Mẫu đơn xin cấp phép xây dựng tạm là mẫu đơn xin cấp phép xây dựng tạm của các nhà chủ đầu tư khi muốn xây dựng tạm một công trình nào đó. Mẫu đơn nêu rõ thông tin lý lịch của nhà chủ đầu tư, địa điểm xây dựng tạm, đơn vị thiết kế, phương án phá dỡ, thời gian dự kiến phá dỡ….. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu đơn xin cấp phép xây dựng tạm thời tại đây.

Mẫu đơn đăng ký khởi công xây dựng công trình

Mẫu số 01-5/GTGT: Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh

Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình

Mẫu đơn xin cấp phép xây dựng tạm

Mẫu đơn xin cấp phép xây dựng tạm

Nội dung cơ bản của mẫu đơn xin cấp phép xây dựng tạm như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM

Kính gửi: …………………………………………………………

1. Tên chủ đầu tư: …………………………………………………………………………………………….

– Người đại diện: …………………………………………Chức vụ: ……………………………………….

– Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………………..

– Số nhà: ……………………………………………………………… Đường ………………………………

– Phường (xã): ………………………………………………………………………………………………….

– Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………………………………………

– Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………………….

2. Địa điểm xây dựng:

– Lô đất số: ………………………………………. Diện tích ………………………..m2 …………………

– Tại: …………………………………………………đường ………………………………………………….

– Phường (xã) …………………………………….Quận (huyện) ………………………………………….

– Tỉnh, thành phố ……………………………………………………………………………………………….

– Nguồn gốc đất: ………………………………………………………………………………………………..

3. Nội dung xin phép xây dựng tạm:

– Loại công trình: ………………………………….Cấp công trình: ……………………………………….

– Diện tích xây dựng tầng 1: ………………..m2; tổng diện tích sàn: ………………………..m2.

– Chiều cao công trình: ……………………………..m; số tầng: ………………………………………..

4. Đơn vị hoặc người thiết kế: …………………………………………………………………………….

– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..

– Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………

5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): ……………………………………………………..

– Địa chỉ: ……………………………………………… Điện thoại: ………………………………………..

– Giấy phép hành nghề (nếu có): ………………Cấp ngày: ……………………………………………

6. Phương án phá dỡ (nếu có): …………………………………………………………………………..

7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………………..tháng.

8. Tôi xin cam kết làm theo đúng giấy phép được cấp và tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời gian ghi trong giấy phép được cấp. Nếu không thực hiện đúng cam kết tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

…………., ngày…..tháng……năm…..
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
Kế toán - Kiểm toánVăn bản pháp luật

Quy định bổ nhiệm kế toán trưởng như thế nào?

Điều kiện, tiêu chuẩn làm kế toán trưởng
413

Điều kiện, tiêu chuẩn làm kế toán trưởng

Quy định bổ nhiệm kế toán trưởng như thế nào?

Thiquocgia.vn xin giới thiệu tới các bạn Quy định bổ nhiệm kế toán trưởng như thế nào? Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng một cách đầy đủ và chi tiết nhất. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết như sau.

Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa

Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

Mẫu quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, trưởng phòng

Bảng mô tả công việc của Kế toán trưởng

Tóm tắt câu hỏi:

Anh chị cho em hỏi em có:

1. Bằng trung cấp kế toán; 2. Đại học kinh tế phát triển; 3. Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng; 4. Thời gian làm kế toán: 15 năm; 5. Đang hưởng ngạch chuyên viên: 01003; 6. Đang làm việc tại huyện miền núi. Điều kiện của em như vậy có được bổ nhiệm kế toán trưởng không? Em cảm ơn anh chị?

Bổ nhiệm kế toán trưởng như thế nào?

Trả lời:

Tại Điều 53 Luật kế toán 2003 có quy định về tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng như sau:

Điều 53. Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng

1. Kế toán trưởng phải có các tiêu chuẩn sau đây:

a) Các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật này;

b) Có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ bậc trung cấp trở lên;

c) Thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là hai năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên và thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là ba năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán bậc trung cấp.

2. Người làm kế toán trưởng phải có chứng chỉ qua lớp bồi dưỡng kế toán trưởng.

3. Chính phủ quy định cụ thể tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng phù hợp với từng loại đơn vị kế toán.

Tại Điều 50 Luật kế toán 2003 có quy định tiêu chuẩn, quyền và trách nhiệm của người làm kế toán như sau:

Điều 50. Tiêu chuẩn, quyền và trách nhiệm của người làm kế toán

1. Người làm kế toán phải có các tiêu chuẩn sau đây:

a) Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;

b) Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán.

2. Người làm kế toán có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán.

3. Người làm kế toán có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán, thực hiện các công việc được phân công và chịu trách nhiệm về chuyên môn, nghiệp vụ của mình. Khi thay đổi người làm kế toán, người làm kế toán cũ phải có trách nhiệm bàn giao công việc kế toán và tài liệu kế toán cho người làm kế toán mới. Người làm kế toán cũ phải chịu trách nhiệm về công việc kế toán trong thời gian mình làm kế toán.

Ngoài ra, tại Điều 46 Nghị định 128/2004/NĐ-CP có hướng dẫn cụ thể về tiêu chuẩn, điều kiện của kế toán trưởng như sau:

Điều 46. Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng

Căn cứ Điều 53 của Luật Kế toán, tiêu chuẩn và điều kiện chuyên môn của kế toán trưởng được quy định như sau:

1. Kế toán trưởng đơn vị kế toán thuộc hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước phải có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên đối với đơn vị cấp Trung ương và đơn vị cấp tỉnh; đơn vị kế toán ở cấp huyện và xã, kế toán trưởng phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ bậc trung cấp trở lên.

2. Kế toán trưởng ở các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước và tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước ở cấp Trung ương và cấp tỉnh phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên. Đơn vị kế toán ở cấp khác phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ bậc trung cấp trở lên.

3. Đối với những người có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên thì thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 2 năm; đối với những người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ bậc trung cấp hoặc cao đẳng thì thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 3 năm đối với mọi cấp và mọi đơn vị.

4. Người được bố trí làm kế toán trưởng phải có các điều kiện sau đây:

a) Không thuộc các đối tượng không được làm kế toán quy định tại Điều 51 của Luật Kế toán;

b) Đã qua lớp bồi dưỡng kế toán trưởng và được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định của Bộ Tài chính.
Tại Điều 51 Luật kế toán 2003 có quy định như sau:

Điều 51. Những người không được làm kế toán

1.Người chưa thành niên; người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang phải đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh hoặc bị quản chế hành chính.

2. Người đang bị cấm hành nghề, cấm làm kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội về kinh tế, về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.

3. Bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người có trách nhiệm quản lý điều hành đơn vị kế toán, kể cả kế toán trưởng trong cùng một đơn vị kế toán là doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, hợp tác xã, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.

4. Thủ kho, thủ quỹ, người mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán là doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, hợp tác xã, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.

Theo thông tin bạn trình bày bạn có bằng Trung cấp kế toán, có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng, thời gian làm kế toán 15 năm. Căn cứ vào những thông tin bạn trình bày thì bạn đáp ứng được các tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ và thời gian công tác thực tế. Tuy nhiên để có thể được bổ nhiệm làm kế toán trưởng cần đáp ứng cả điều kiện chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán, thời gian công tác và có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật. Không rõ bạn đang làm tại đơn vị, cơ quan nào, bởi vì Chính phủ quy định cụ thể tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng phù hợp với từng loại đơn vị kế toán. Do vậy, bạn có thể tham khảo các quy định tại Luật kế toán 2003, Nghị định 128/2004/NĐ-CP cùng các quy định của đơn vị mình để biết rõ hơn về tiêu chuẩn, điều kiện để bổ nhiệm kế toán trưởng.

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Mẫu số S08-DN: Sổ tiền gửi ngân hàng

Mẫu số S08-DN: Sổ tiền gửi ngân hàng theo Thông tư 200
139

Mẫu số S08-DN: Sổ tiền gửi ngân hàng theo Thông tư 200

Mẫu số S08-DN: Sổ tiền gửi ngân hàng

Mẫu số S08-DN: Sổ tiền gửi ngân hàng là mẫu sổ về khoản tiền gửi ngân hàng của các doanh nghiệp. Mẫu nêu rõ tên doanh nghiệp, nơi mở tài khoản, số hiệu tài khoản tại nơi gửi, số tiền gửi, chi….. Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo và tải về mẫu số S08-DN: Sổ tiền gửi ngân hàng tại đây.

Mẫu báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành

Mẫu báo cáo kết thúc rút vốn ODA, vốn vay ưu đãi

Mẫu giấy đề nghị hạch toán vốn ODA, vốn vay ưu đãi

Mẫu số S08-DN: Sổ tiền gửi ngân hàng

Mẫu số S08-DN: Sổ tiền gửi ngân hàng

Nội dung cơ bản của mẫu số S08-DN: Sổ tiền gửi ngân hàng như sau:

Đơn vị:…………………………….

Địa chỉ:……………………………

Mẫu số: S08- DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

Nơi mở tài khoản giao dịch: …………………………..

Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: …………………………

Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản
đối ứng
Số tiền Ghi chú
Số hiệu Ngày, tháng Thu
(gửi vào)
Chi
(rút ra)
Còn lại
A B C D E 1 2 3 F

– Số dư đầu kỳ

– Số phát sinh trong kỳ

– Cộng số phát sinh trong kỳ

– Số dư cuối kỳ

x

x

x

x

x

x

x

– Sổ này có …. trang, đánh từ trang 01 đến trang …….

– Ngày mở sổ ………………………………..

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày …… tháng ……. năm …..

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu mẫuĐầu tư - Kinh doanh

Mẫu đơn đăng ký khởi công xây dựng công trình

Đơn đăng ký khởi công xây dựng công trình
195

Đơn đăng ký khởi công xây dựng công trình

Mẫu đơn đăng ký khởi công xây dựng công trình

Mẫu đơn đăng ký khởi công xây dựng công trình là mẫu đơn được các đơn vị, doanh nghiệp muốn xây dựng công trình gửi tới cơ quan chức năng có thẩm quyền về việc đăng ký khởi công xây dựng một công trình nào đó. Mẫu nêu đầy đủ nội dung thông tin của cơ quan, doanh nghiệp muốn xây dựng công trình và mẫu đơn được gửi kèm với các giấy tờ, hồ sơ có liên quan khác. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu đơn đăng ký khởi công xây dựng công trình tại đây.

Mẫu số 01-5/GTGT: Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh

Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình

Cách khấu hao TSCĐ trong công ty xây dựng

Mẫu đơn đăng ký khởi công xây dựng công trình

Mẫu đơn đăng ký khởi công xây dựng công trình

Nội dung cơ bản của mẫu đơn đăng ký khởi công xây dựng công trình như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————–

ĐƠN ĐĂNG KÝ KHỞI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Kính gửi: BAN QUẢN LÝ CÁC KCN TỈNH ……….

Tên Công ty …………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………….

Số điện thoai:……………………………..……..Fax……………………………………………..

Hợp đồng thuê đất số :……………………………………………………………………………..

Công ty chúng tôi xin gửi đến Ban quản lý các KCN tỉnh ……. các hồ sơ sau: (liệt kê hồ sơ)

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

Vậy đề nghị Ban quản lý các KCN tỉnh ……. xem xét chấp thuận để chúng tôi tiến hành khởi công xây dựng Nhà máy./.

………….., ngày…..tháng….năm….
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Mẫu báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành

Mẫu báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành theo Thông tư 09
162

Mẫu báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành theo Thông tư 09

Mẫu báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành

Mẫu báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành là mẫu báo cáo của chủ đầu tư dự án về việc quyết toán số vồn đầu tư vào dự án khi đã hoàn thành, bao gồm số vốn đầu tư, chi phí đầu tư, số lượng, giá trị TSCĐ. Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 09/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước. Mời các bạn cùng tham khảo và tải về mẫu báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành tại đây.

Biểu mẫu báo cáo nguồn vốn đầu tư

Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư

Mẫu báo cáo về vốn đầu tư ra nước ngoài

Mẫu báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành

Mẫu báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành

Nội dung cơ bản của mẫu báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành như sau:

Mẫu số: 08/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH

Của Dự án: …………………………………………

(Dùng cho dự án Quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và dự án bị dừng thực hiện vĩnh viễn)

I- Văn bản pháp lý:

Số TT Tên văn bản Ký kiệu văn bản; ngày ban hành Tên cơ quan duyệt Tổng giá trị phê duyệt (nếu có)
1 2 3 4 5

– Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án

– Văn bản phê duyệt đề cương (đối với dự án quy hoạch)

– Văn bản phê duyệt dự toán chi phí

– Quyết định phê duyệt quy hoạch (đối với dự án quy hoạch)

– Quyết định hủy bỏ dự án

II- Thực hiện đầu tư

1. Nguồn vốn đầu tư:

Đơn vị: đồng

Nguồn vốn đầu tư Được duyệt Thực hiện Ghi chú
1 2 3 4
Tổng số

– Vốn NSNN

– Vốn khác

2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:

Đơn vị: đồng

Nội dung chi phí Dự toán được duyệt Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán

Tăng (+)

Giảm (-)

1 2 3 4
Tổng số

3. Số lượng, giá trị TSCĐ hình thành qua đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có): ……………………..

III/ Thuyết minh báo cáo quyết toán:

1- Tình hình thực hiện:

– Thuận lợi, khó khăn

– Những thay đổi nội dung của dự án so chủ trương được duyệt.

2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:

– Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của nhà nước

– Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá trình đầu tư

3- Kiến nghị:

– Kiến nghị về việc giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án

…………., ngày…..tháng…năm….
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Biểu mẫuHợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án mới nhất
186

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án mới nhất

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án là mẫu hợp đồng về chuyển nhượng dự án. Mẫu được lập ra khi có sự đồng ý, thỏa thuận của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng. Mẫu nêu rõ nội dung thông tin, lý lịch của hai bên, kèm theo đó là nghĩa vụ và quyền lợi của hai bên. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án tại đây.

Mẫu Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động

Mẫu hợp đồng giảng dạy

Mẫu hợp đồng lao động

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án

Nội dung cơ bản của mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————–

…….., ngày……..tháng……năm…….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN…

Số ……/ HĐKT

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản;

Căn cứ Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày …..tháng …..năm…..của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;

Căn cứ văn bản cho phép chuyển nhượng dự án ….. số ….. ngày … tháng …năm …..của……

Chúng tôi gồm: ……………………………………………………………………………………….

Bên chuyển nhượng dự án (sau đây gọi tắt là Bên chuyển nhượng):

Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………………

Ông (bà): …………………………………………………………………………………………………….

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………….

Số CMND: …………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ cơ quan: …………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………..

Tài khoản: …………………………………………………………………………………………………..

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………

Bên nhận chuyển nhượng dự án (sau đây gọi tắt là Bên nhận chuyển nhượng):

– Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………

– Ông (bà): ………………………………………………………………………………………………….

– Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………….

– Số CMND: ……………………….. (Hộ chiếu): ……………….. Cấp ngày …../……./…….., tại …………………..

– Địa chỉ cơ quan: ………………………………………………………………………………………..

– Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………..

– Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng chuyển nhượng dự án ….. với các nội dung sau:

I. Nội dung toàn bộ dự án được chuyển nhượng:

1. Nội dung chính của dự án đã được phê duyệt.

2. Kết quả thực hiện đến thời điểm chuyển nhượng dự án.

II. Giá chuyển nhượng:

………………………………………………………………………………………………………………….

III. Phương thức thanh toán: bằng (tiền mặt, chuyển khoản hoặc hình thức khác)………… , trong đó:

– Trả lần đầu là:…………………………đồng vào ngày……./………/……..

– Trả tiếp là: ……………………………đồng vào ngày……./………/………

Các quy định khác do hai bên thoả thuận:

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

IV. Bàn giao và nhận dự án:

1. Cách thức bàn giao: bàn giao trên hồ sơ, bàn giao trên thực địa…

2. Thời gian bàn giao ……………………………………………………………………………………..

III. Quyền và nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng:

1. Quyền của Bên chuyển nhượng:

2. Nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng:

IV. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng:

1. Quyền của Bên nhận chuyển nhượng:

2. Nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng:

V. Các thoả thuận khác (nếu có)

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

VI. Cam kết của hai bên

1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các nội dung hợp đồng chuyển nhượng dự án đã ký kết. Trường hợp có tranh chấp về hợp đồng chuyển nhượng, hai bên bàn bạc giải quyết bằng thương lượng. Trong trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng thì việc giải quyết tranh chấp do Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung phụ lục hợp đồng lập thêm được hai bên ký kết sẽ có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.

2. Hợp đồng này được lập thành …………. bản và có giá trị như nhau.

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày có chứng nhận của công chứng Nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh./.

Bên chuyển nhượng
(Ký tên, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu)
Bên nhận chuyển nhượng
(Ký tên, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu)