Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu
Tờ khai thuế TNDN tạm tính – Mẫu số 01B/TNDN
Tờ khai thuế TNDN tạm tính – Mẫu số 01B/TNDN là mẫu tờ khai thuế TNDN tạm tính dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu. Mẫu nêu rõ số doanh thu của doanh nghiệp, số thu nhập chịu thuế, số thuế dự kiến miễn, giảm…. Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế. Mời các bạn cùng tham khảo và tải về mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tại đây.
Tờ khai thuế TNDN tạm tính – Mẫu số 01B/TNDN
Nội dung cơ bản của Tờ khai thuế TNDN tạm tính – Mẫu số 01B/TNDN như sau:
Mẫu số: 01B/TNDN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu)
[01] Kỳ tính thuế: Quý…. Năm …….
[02] Lần đầu
[03] Bổ sung lần thứ
Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
[04] Tên người nộp thuế ……………………………………………………………………………..
[05] Mã số thuế:
[06] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
[07] Quận/huyện: ………………. [08] tỉnh/thành phố: …………………………………………….
[09] Điện thoại: ………………… [10] Fax: ……………… [11] Email: ……………………………
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…………………………………………………………………………
[13] Mã số thuế:
[14] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
[15] Quận/huyện: ……………………….. [16] Tỉnh/Thành phố: ……………………………………
[17] Điện thoại: …………………………… [18] Fax: ……………….. [19] Email: …………………
[20] Hợp đồng đại lý: số …………….. ngày ………………………………………………………
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số | Số tiền | |
1 | Doanh thu phát sinh trong kỳ | [21] | ||
a | Doanh thu theo thuế suất chung | [22] | ||
Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi: 20% | [22a] | |||
Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi: 22% | [22b] | |||
Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi khác | [22c] | |||
b | Doanh thu của hoạt động được ưu đãi về thuế suất | [23] | ||
2 | Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (%) | [24] | ||
3 | Thuế suất | [25] | ||
Thuế suất không ưu đãi: 20% | [25a] | |||
a | Thuế suất không ưu đãi: 22% | [25b] | ||
Thuế suất không ưu đãi khác (%): | [25c] | |||
b | Thuế suất ưu đãi (%) | [26] | ||
4 | Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phát sinh trong kỳ ([27]= [28]+[29]) | [27] | ||
a | Thuế TNDN của hoạt động không ưu đãi ([28]=[22a]x[24] x [25a]+[22b]x[24] x [25b]+[22c]x[24] x [25c]) | [28] | ||
b | Thuế TNDN của hoạt động được ưu đãi về thuế suất ([29]= [23]x[24]x[26]) | [29] | ||
5 | Thuế thu nhập doanh nghiệp dự kiến miễn, giảm | [30] | ||
a | Trong đó: + số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định | [30a] | ||
b | + Miễn, giảm khác ngoài Luật Thuế TNDN (nếu có) | [30b] | ||
6 | Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([31] = [27] – [30]) | [31] |
[32] Đối tượng được gia hạn □
[32a] Trường hợp được gia hạn nộp thuế TNDN theo: …………………………………………
[32b] Thời hạn được gia hạn: ………………………………………………………………………..
[32c] Số thuế TNDN được gia hạn: …………………………………………………………………
[32d] Số thuế TNDN không được gia hạn: ………………………………………………………..
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.
Ngày ……. tháng ……. năm …… |
|
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ……………………………………. Chứng chỉ hành nghề số: …………………. |
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Ghi chú: – TNDN: thu nhập doanh nghiệp
Cách xác định các chỉ tiêu trong tờ khai:
– Chỉ tiêu [10] – Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ là tổng doanh thu thực tế phát sinh chưa có thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra 3 tháng trong kỳ tính thuế, bao gồm: doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác. Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Xác định doanh thu thực tế phát sinh một số trường hợp cụ thể:
– Chỉ tiêu [11] – Doanh thu thực tế theo thuế suất chung là tổng doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế của các hoạt động chịu thuế suất thuế TNDN chung (25%).
– Chỉ tiêu [12] – Doanh thu của dự án theo thuế suất ưu đãi là tổng doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế của các dự án đủ điều kiện được áp dụng mức thuế suất thuế TNDN ưu đãi (nếu có).
– Chỉ tiêu [13] – Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu là tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước liền kề với năm kê khai thuế TNDN tạm nộp theo quý. Công thức tính cụ thể như sau:
Trong đó:
Xác định tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu một số trường hợp
Trường hợp cơ sở kinh doanh năm trước bị lỗ không xác định được tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu, cơ sở kinh doanh căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh thực tế của kỳ tính thuế và dự kiến cả năm để xác định tỷ lệ TNDN tạm nộp quý (sau khi đã trừ số chuyển lỗ năm trước theo qui định). Đồng thời cơ sở kinh doanh gửi cho cơ quan thuế Bản xác định tỷ lệ tạm nộp trong năm bao gồm các chỉ tiêu sau:
Trường hợp năm trước cơ sở kinh doanh có chuyển lỗ, năm nay vẫn còn chuyển lỗ tiếp thì thu nhập chịu thuế TNDN để xác định tỷ lệ tạm nộp trong năm là Tổng thu nhập chịu thuế TNDN (đã trừ chuyển lỗ) và số liệu lấy từ Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của năm trước.
Trường hợp năm trước cơ sở kinh doanh có chuyển lỗ, năm nay đã hết quyền chuyển lỗ thì thu nhập chịu thuế TNDN để xác định tỷ lệ tạm nộp trong năm là Tổng thu nhập chịu thuế TNDN chưa trừ chuyển lỗ của năm trước.
Cơ sở kinh doanh có thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (đối với cơ sở không chuyên kinh doanh nhà, đất, kết cấu hạ tầng… trên đất): Thuế thu nhập doanh nghiệp kê khai tạm nộp hàng quý chỉ áp dụng cho thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh (trừ thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất). Thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất được kê khai và tính thuế theo Tờ khai riêng, không kê khai tạm nộp theo quý. Do đó, nếu cơ sở kinh doanh có hoạt động kinh doanh nhà, cơ sở hạ tầng gắn liền với chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất thì khi tính tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu để xác định tỷ lệ tạm nộp chỉ tính trên kết quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh khác (trừ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất).
Cơ sở kinh doanh có hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất, tính tỷ lệ tạm nộp hàng quý như sau:
Trường hợp cơ sở kinh doanh mới thành lập căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh thực tế của quý và dự kiến của cả năm để xác định tỷ lệ tạm nộp trong quý. Đồng thời cơ sở kinh doanh gửi cho cơ quan thuế bản xác định tỷ lệ thu nhập tạm nộp bao gồm các chỉ tiêu sau:
Trường hợp người nộp thuế đã được thanh tra, kiểm tra và tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu theo kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế khác với tỷ lệ người nộp thuế đã kê khai, thì áp dụng theo kết quả thanh tra, kiểm tra.
– Chỉ tiêu [14] – Thuế suất chung là mức thuế suất phổ thông áp dụng đối với các hoạt động không được hưởng thuế suất ưu đãi (25%).
– Chỉ tiêu [15] – Thuế suất ưu đãi là mức thuế suất thuế TNDN ưu đãi đối với các dự án đầu tư thực tế đạt các điều kiện được hưởng ưu đãi theo quy định của pháp luật.
– Chỉ tiêu [16] – Thuế TNDN phát sinh trong kỳ là tổng số thuế TNDN phát sinh trong quý của các hoạt động chịu thuế TNDN theo mức thuế suất chung cộng với (+) thuế TNDN phát sinh trong quý của các hoạt động, dự án được hưởng thuế suất ưu đãi, số liệu lấy từ chỉ tiêu [17] + [18].
– Chỉ tiêu [17] – Thuế TNDN tính theo thuế suất chung được xác định bằng doanh thu thực tế phát sinh của các hoạt động chịu thuế TNDN theo mức thuế suất chung nhân với (x) tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu nhân với (x) thuế suất chung, số liệu lấy từ chỉ tiêu: [11] x [13] x [14].
– Chỉ tiêu [18] – Thuế TNDN tính theo thuế suất ưu đãi được xác định bằng doanh thu thực tế phát sinh của các hoạt động được hưởng thuế suất ưu đãi nhân với (x) tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu nhân với (x) thuế suất ưu đãi, số liệu lấy từ chỉ tiêu: [12] x [13] x [15].
– Chỉ tiêu [19] – Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm được xác định căn cứ vào điều kiện thực tế cơ sở kinh doanh đạt được trong quý (cách tính toán số liệu ở chỉ tiêu này tương tự như chỉ tiêu [18] tờ khai 01A/TNDN phần a nêu trên).
– Chỉ tiêu [20] – Thuế TNDN phải nộp trong kỳ bằng thuế TNDN phát sinh trong kỳ trừ đi (-) thuế TNDN dự kiến miễn, giảm, cụ thể:
Chỉ tiêu [20] = Chỉ tiêu [16] – Chỉ tiêu [19].