Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Mẫu số 18/KTTT: Quyết định về việc gia hạn thời hạn thanh tra (kiểm tra) thuế

Quyết định về việc gia hạn thời hạn thanh tra (kiểm tra) thuế
106

Quyết định về việc gia hạn thời hạn thanh tra (kiểm tra) thuế

Mẫu số 18/KTTT: Quyết định về việc gia hạn thời hạn thanh tra (kiểm tra) thuế

Mẫu số 18/KTTT: Quyết định về việc gia hạn thời hạn thanh tra (kiểm tra) thuế là mẫu bản quyết định của cơ quan thanh tra thuế về việc gia hạn thêm thời gian thanh tra, kiểm tra thuế theo đề nghị của trưởng đoàn thanh tra thuế. Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế. Mời các bạn cùng xem và tải về mẫu số 18/KTTT: Quyết định về việc gia hạn thời hạn thanh tra (kiểm tra) thuế tại đây.

Mẫu tờ khai đăng ký thuế thu nhập cá nhân 2016

Mẫu số 05/GTGT: Tờ khai thuế GTGT tạm nộp trên doanh số đối với kinh doanh ngoại tỉnh

Tờ khai thuế TNDN tạm tính – Mẫu số 01B/TNDN

Mẫu số 18/KTTT: Quyết định về việc gia hạn thời hạn thanh tra (kiểm tra) thuế

Mẫu số 18/KTTT: Quyết định về việc gia hạn thời hạn thanh tra (kiểm tra) thuế

Nội dung cơ bản của mẫu số 18/KTTT: Quyết định về việc gia hạn thời hạn thanh tra (kiểm tra) thuế như sau:

Mẫu số: 18/KTTT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính)

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————

Số: ……/QĐ-………………

……….., ngày……..tháng……….năm …….

QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn thời hạn kiểm tra (hoặc thanh tra) tại ……………….

CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH

– Căn cứ Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;

– Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;

– Căn cứ Quyết định số …../QĐ-….. ngày ….tháng……năm…. của ………………… ……………..quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục thuế/Chi cục thuế;

– Căn cứ Quyết định số ……./QĐ-…… ngày …..tháng……năm…. của ……………… về việc kiểm tra (hoặc thanh tra) thuế tại ……..(tên người nộp thuế)….;

– Xét đề nghị của Trưởng đoàn kiểm tra (hoặc thanh tra) thuế;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Gia hạn thời hạn kiểm tra (hoặc thanh tra) thuế của Đoàn kiểm tra (hoặc thanh tra) theo Quyết định số……/QĐ-…..ngày…tháng…năm….. của…………………………………………..về việc kiểm tra (hoặc thanh tra) thuế tại ………………(tên người nộp thuế)……………, mã số thuế …………………………….

Thời gian gia hạn là ………. ngày kể từ ngày…../…../….đến ngày……./…../….

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ông/bà/tổ chức được kiểm tra (thanh tra) có tên tại Điều 1 và Đoàn kiểm tra (hoặc thanh tra) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

– Như Điều 2;

– …………………………;

– Lưu: VT, Bộ phận kiểm tra (thanh tra).

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Biểu mẫuXây dựng - Nhà đất

Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng công trình theo tuyến trong đô thị

Quy định mới về thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng
144

Quy định mới về thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng

Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng công trình theo tuyến trong đô thị

Ngành xây dựng đô thị là một lĩnh vực quan trọng và thúc đẩy kinh tế – xã hội Việt Nam phát triển. Bạn muốn tìm hiểu về ngành xây dựng? Vậy Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng công trình theo tuyến trong đô thị như thế nào? Thiquocgia.vn xin giới thiệu tới các bạn thủ tục cấp phép xây dựng công trình đô thị chi tiết và đầy đủ nhất thông qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo.

Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến

Bảng tổng hợp khối lượng, giá trị quyết toán của toàn bộ công trình, sản phẩm

Mẫu tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình

1. Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Văn phòng Ban Quản lý Khu Nam (Địa chỉ: số 9 – 11, đường Tân Phú, phường Tân Phú, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh; Thời gian: sáng từ 08 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ Hai đến thứ Sáu).

Khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Văn phòng Ban Quản lý Khu Nam sẽ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì giao Biên nhận hồ sơ cho người nộp.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.

+ Bước 3: Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Văn phòng Ban Quản lý Khu Nam (thời gian: 30 ngày).

Lưu ý: Người nộp và nhận kết quả hồ sơ phải là chủ đầu tư công trình hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục (có công chứng).

2. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp nộp tại trụ sở Ban Quản lý Khu Nam.

3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình theo tuyến theo mẫu. Số lượng: 01 bản chính.

b) Bản sao được công chứng hoặc chứng thực các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Công văn số 3208/UBND-ĐTMT ngày 28/6/2013 của UBND thành phố kèm bản đồ hiện trạng vị trí khu đất công trình xin phép xây dựng. Số lượng: 01 bản.

c) Bản vẽ thiết kế (bản chính). Số lượng: 02 bộ, mỗi bộ gồm:

– Riêng đối với công trình ngầm phải bổ sung thêm:

d) Các tài liệu khác: Ngoài các tài liệu quy định như trên, tuỳ thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:

4. Thời hạn giải quyết:

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu Nam.

b) Cơ quan phối hợp (nếu có): các sở – ngành liên quan.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ban Quản lý Khu Nam hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.

8. Lệ phí: 100.000 đồng VN (theo quy định tại Thông tư 02/2014/TT-BTC và Thông tư 176/2012/TT-BTC.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Phù hợp với quy hoạch xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và công bố.

b) Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thuỷ, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử – văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.

c) Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện;

d) Đối với công trình trong đô thị phải:

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Thủ tục cấp lại sổ hộ khẩu

Hướng dẫn thủ tục cấp lại sổ hộ khẩu
97

Hướng dẫn thủ tục cấp lại sổ hộ khẩu

Thủ tục cấp lại sổ hộ khẩu

Do bão lũ, nhiều gia đình đã bị sập nhà, tài sản bị mất mát, hư hỏng trong đó có sổ hộ khẩu. Vậy các gia đình đó có được đổi hay cấp lại sổ hộ khẩu không? Thủ tục, hồ sơ cũng như những giấy tờ liên quan gồm những gì? Thời gian để làm lại sổ là bao lâu? Để giúp các bạn có thể hiểu rõ hơn về các bước xin cấp lại sổ hộ khẩu thì Thiquocgia.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết về thủ tục cấp lại sổ hộ khẩu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết thủ tục cấp lại sổ hộ khẩu tại đây.

Thủ tục tách sổ hộ khẩu

Thủ tục điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu

Đăng ký tạm vắng và phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu

Thủ tục cấp lại sổ hộ khẩu

1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

– Đối với thành phố trực thuộc Trung là Công an huyện, quận, thị xã.

– Đối với tỉnh là Công an xã, thị trấn thuộc huyện; Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:

– Đối với thành phố trực thuộc Trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã.

– Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện; Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

3. Thời hạn giải quyết:

Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

4. Mức phí:
– Mức thu không quá 15.000đ/lần đính chính đối với các quận của thành phố trực thuộc trung ương hoặc phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh. Đối với các khu vực khác, mức thu tối đa bằng 50% mức thu trên. Mức thu cụ thể do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định.

– Không thu lệ phí đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo qui định của Uỷ ban Dân tộc.

5. Cơ sở pháp lý:

– Luật cư trú sửa đổi năm 2013;

– Luật Cư trú 2006

– Nghị định 31/2014/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết và biện pháp thi hành Luật Cư trú;

– Thông tư 52/2010/TT-BCA hướng dẫn Luật cư trú, Nghị định 107/2007/NĐ-CP và 56/2010/NĐ-CP về cư trú;

– Thông tư 35/2014/TT-BCA hướng dẫn Luật Cư trú và Nghị định 31/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành;

– Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

6. Các bước thực hiện:

– Bước 1:

Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật

– Bước 2:

Đến nộp hồ sơ tại trụ sở Công an xã, thị trấn.

* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

– Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.

– Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

– Bước 3:

Nhận Sổ hộ khẩu tại trụ sở Công an xã, thị trấn:

– Người nhận đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả viết phiếu thu lệ phí. (trừ trường hợp được miễn). Người nhận đem phiếu đến nộp tiền cho cán bộ thu lệ phí và nhận biên lai thu tiền. Cán bộ trả kết quả kiểm tra biên lai nộp lệ phí và yêu cầu ký nhận, trả Sổ hộ khẩu cho người đến nhận kết quả.

– Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

7. Thành phần hồ sơ:

1. Hồ sơ cấp đổi sổ hộ khẩu:

– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

Sổ hộ khẩu (đối với trường hợp đổi sổ hộ khẩu do bị hư hỏng) hoặc sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (đối với trường hợp đổi từ mẫu sổ cũ đổi sang mẫu sổ mới).

2. Trường hợp bị mất sổ hộ khẩu, phải thông báo việc bị mất để được cấp lại sổ hộ khẩu.
Trường hợp trong quá trình đăng ký thường trú, nếu có sai sót trong sổ hộ khẩu do lỗi của cơ quan đăng ký thì phải yêu cầu và kèm theo sổ hộ khẩu để điều chỉnh sổ hộ khẩu cho phù hợp với hồ sơ gốc.

8. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Biểu mẫuXây dựng - Nhà đất

Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến

Quy định mới về thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng
110

Quy định mới về thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng

Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến

Thiquocgia.vn xin giới thiệu tới các bạn Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến, cụ thể: Trình tự thực hiện, hồ sơ làm thủ tục; cách thức thực hiện; yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính. Mời các bạn cùng tham khảo.

Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình

Mẫu đơn đăng ký khởi công xây dựng công trình

Mẫu hợp đồng kinh tế giao nhận thầu xây lắp công trình

1. Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến:

1.1. Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Văn phòng Ban Quản lý Khu Nam (Địa chỉ: số 9 – 11, đường Tân Phú, phường Tân Phú, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh; Thời gian: sáng từ 08 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ Hai đến thứ Sáu).

Khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Văn phòng Ban Quản lý Khu Nam sẽ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

+ Bước 3: Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Văn phòng Ban Quản lý Khu Nam (thời gian: 30 ngày).

Lưu ý: Người nộp và nhận kết quả hồ sơ phải là chủ đầu tư công trình hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục (có công chứng).

1.2. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp nộp tại trụ sở Ban Quản lý Khu Nam.

1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến theo mẫu. Số lượng: 01 bản chính.

b) Bản sao được công chứng hoặc chứng thực các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Công văn số 3208/UBND-ĐTMT ngày 28/6/2013 của UBND thành phố kèm bản đồ hiện trạng vị trí khu đất công trình xin phép xây dựng. Số lượng: 01 bản sao có chứng thực.

c) Bản vẽ thiết kế (bản chính). Số lượng: 02 bộ, mỗi bộ gồm:

d) Các tài liệu khác: Ngoài các tài liệu quy định như trên, tuỳ thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:

1.4. Thời hạn giải quyết:

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư.

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu Nam.

b) Cơ quan phối hợp (nếu có): các sở – ngành liên quan.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ban Quản lý Khu Nam hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.

1.8. Lệ phí: 100.000 đồng VN (theo quy định tại Thông tư 02/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Phù hợp với quy hoạch xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

b) Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thuỷ, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử – văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.

c) Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện;

d) Đối với công trình trong đô thị phải:

e) Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị, không theo tuyến: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Biểu mẫuViệc làm - Nhân sự

Mẫu bản quá trình đóng bảo hiểm xã hội theo sổ bảo hiểm xã hội

Dùng cho chế độ tử tuất một lần đối với người đang tham gia, bảo lưu thời gian đóng BHXH
189

Dùng cho chế độ tử tuất một lần đối với người đang tham gia, bảo lưu thời gian đóng BHXH

Mẫu bản quá trình đóng bảo hiểm xã hội theo sổ bảo hiểm xã hội

Mẫu bản quá trình đóng bảo hiểm xã hội theo sổ bảo hiểm xã hội là mẫu bản về quá trình đóng bảo hiểm xã hội của người tham gia bảo hiểm theo sổ BHXH, mẫu dùng cho chế độ tử tuất một luần của người tham gia, bảo lưu thời gian đóng BHXH. Mẫu bản quá trình được ban hành kèm theo Quyết định 636/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội. Mời các bạn cùng tham khảo và tải về mẫu bản quá trình đóng bảo hiểm xã hội tại đây.

Mẫu phiếu đối chiếu quá trình đóng bảo hiểm xã hội

Mẫu biên bản giao nhận sổ bảo hiểm xã hội

Danh sách giao nhận sổ bảo hiểm xã hội

Mẫu bản quá trình đóng bảo hiểm xã hội theo sổ bảo hiểm xã hội

Mẫu bản quá trình đóng bảo hiểm xã hội theo sổ bảo hiểm xã hội

Nội dung cơ bản của mẫu bản quá trình đóng bảo hiểm xã hội theo sổ bảo hiểm xã hội như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————–

Số sổ BHXH: …………………

Số định danh: …………………

QUÁ TRÌNH ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI THEO Sổ BHXH

Họ và tên: ………………………………………………….. Nam (nữ) ………………………………….

Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………………………………………………..

Chức danh nghề nghiệp, cấp bậc, chức vụ (1): …………………………………………………………..

Cơ quan, đơn vị (1): ……………………………………………………………………………………………

Nơi cư trú khi hưởng chế độ: …………………………………………………………………………….

I/ QUÁ TRÌNH ĐÓNG BHXH

Từ

Tháng

Năm

Đến

tháng

năm

Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc; nơi làm việc (tên cơ quan, đơn vị, địa chỉ) đóng BHXH bắt buộc hoặc địa chỉ nơi đóng BHXH tự nguyện

Thời gian đóng BHXH

Mức đóng BHXH

Năm

Tháng

Tiền lương hoặc thu nhập tháng (2)

Phụ cấp

Chức vụ

TN nghiệp

TNVK

HSBL

Tái cử

Khu vực

B, C, K

Khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10 11 12 13 14

Đóng BHXH một lần (3)

TỔNG CỘNG

II. CHẾ ĐỘ TUẤT MỘT LẦN CỦA THÂN NHÂN ÔNG/BÀ ……………………

1. Thời gian đóng BHXH được tính hưởng chế độ tuất một lần tính đến ngày ……. tháng ….. năm ……. bằng ………. năm …….. tháng, trong đó có ……. năm ….. tháng đóng BHXH bắt buộc, chia ra:

1.1. Thời gian đóng BHXH trước năm 2014: ………….. năm ………………… tháng

1.2. Thời gian đóng BHXH từ năm 2014 trở đi: ……….năm ………………… tháng

2. Tính mức bình quân tiền lương, thu nhập tháng hoặc bình quân tiền lương và thu nhập tháng để tính trợ cấp tuất một lần (BQTLTN):………………………………………………..đồng

(diễn giải cách tính ………………………………………………………………………………………)

3. Mức hưởng:

a. Trợ cấp tuất một lần:

a1. Mức hưởng đối với thời gian đóng BHXH trước năm 2014:

BQTLTN (khoản 2) x số năm (điểm 1.1) x 1,5 = ………………………………đồng

a2. Mức hưởng đối với thời gian đóng BHXH từ năm 2014 trở đi:

BQTLTN (khoản 2) x số năm (điểm 1.2) x 2 = ………………………………..đồng

(diễn giải cách tính a1 và a2 ,………………………………………………………………………)

Tổng số tiền trợ cấp (a1 + a2): ……………………………………………………………..đồng

(Số tiền bằng chữ: …………………………………………………………………………………..)

b. Trợ cấp mai táng: ………………………………….. đồng x ………… tháng = …………………đồng

c. Trợ cấp chết do TNLĐ, BNN (nếu có): ………….. đồng x ……..tháng = ……………….đồng

d. Mức trợ cấp khu vực một lần (nếu có): ……………………………………………. đồng

(diễn giải cách tính ………………………………………………………………………………….)

Tổng số tiền trợ cấp (a1 + a2 + b + c + d): …………………………………. đồng

(Số tiền bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………..)

……., ngày…..tháng….năm….
CÁN BỘ XÉT DUYỆT
(Ký, ghi rõ họ tên)
TRƯỞNG PHÒNG CHẾ ĐỘ BHXH (6)
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

– Trường hợp sử dụng từ 2 tờ rời trở lên thì phải đánh số trang, hiện thị số sổ BHXH phía trên góc phải từ tờ thứ 2 trở đi và đóng dấu giáp lai.

– (1) Trường hợp thuộc đối tượng tham gia BHXH tự nguyện thì không hiển thị các dòng này.

– (2) Đối với người có thời gian làm cán bộ xã là mức sinh hoạt phí hàng tháng đóng BHXH.

– (3) Ghi thời gian đóng BHXH một lần: thời gian đóng BHXH bắt buộc môt lần cho thời gian còn thiếu, đóng BHXH tự nguyện một lần cho những năm còn thiếu, đóng BHXH một lần cho những năm về sau (nếu có).

– (4) Xét duyệt chế độ nào thì chỉ hiển thị nội dung xét duyệt của chế độ đó (đối với chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì ghi rõ loại chế độ là tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp).

– (5)Thời gian đóng BHXH để tính hưởng chế độ TNLĐ/BNN không bao gồm: Thời gian giữ chức danh cán bộ xã và đóng BHXH theo Nghị định số 09/NĐ-CP; thời gian đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (trừ trường hợp người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài có đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài); thời gian người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; thời gian đóng BHXH theo chế độ phu nhân, phu quân; thời gian đóng BHXH bắt buộc cho thời gian còn thiếu; thời gian đóng BHXH tự nguyện.

– (6) Nếu là BHXH huyện giải quyết thì ghi Phụ trách chế độ BHXH

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu bản đăng ký thi đua khen thưởng

Mẫu đăng ký thi đua khen thưởng mới nhất
266

Mẫu đăng ký thi đua khen thưởng mới nhất

Mẫu bản đăng ký thi đua khen thưởng

Mẫu văn bản đăng ký thi đua khen thưởng là mẫu văn bản do các tập thể và công đoàn các đơn vị, doanh nghiệp lập ra để đăng ký danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng với cơ quan chủ quản của mình. Mẫu nêu rõ mục tiêu phấn đấu và hình thức khen thưởng theo cá nhân, theo tập thể. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu bản đăng ký thi đua khen thưởng tại đây.

Mẫu quyết định khen thưởng

Biên bản họp hội đồng thi đua khen thưởng – Mẫu số 2

Quy chế khen thưởng

Mẫu bản đăng ký thi đua khen thưởng

Văn bản đăng ký thi đua khen thưởng

Nội dung cơ bản của mẫu bản đăng ký thi đua khen thưởng như sau:

Đơn vị: …………………..

…………………………….

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm …

BẢN ĐĂNG KÝ THI ĐUA NĂM ….

Kính gửi: ………………………………………………

Hưởng ứng phong trào thi đua do …….. phát động, Lãnh đạo và Ban Chấp hành Công đoàn ……………. cùng toàn thể cán bộ, công chức, viên chức … nhất trí đăng ký thi đua năm ……. với nội dung và mục tiêu sau đây:

1. Nội dung thi đua:

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

2. Mục tiêu phấn đấu đạt các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng trong năm ……… như sau:

a. Đối với tập thể:

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

b. Đối với cá nhân:

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, đóng dấu)

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Phương pháp kế toán thuế GTGT được khấu trừ theo Thông tư 133 – TK 133

Phương pháp kế toán thuế GTGT được khấu trừ theo Thông tư 133
132

Phương pháp kế toán thuế GTGT được khấu trừ theo Thông tư 133

Phương pháp kế toán thuế GTGT được khấu trừ theo Thông tư 133 – TK 133

Phương pháp kế toán thuế GTGT được khấu trừ theo Thông tư 133 – TK 133 là phương pháp hạch toán, kế toán chuyên sâu được ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ. Để giúp các bạn có thể hiểu rõ hơn về phương pháp kế toán này thì Thiquocgia.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết về phương pháp kế toán thuế GTGT được khấu trừ theo Thông tư 133 – TK 133. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết tại đây.

Phương pháp kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái theo Thông tư 133 – TK 413

Phương pháp kế toán chi phí tài chính theo Thông tư 133 – TK 635

Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – TK 511

Phương pháp kế toán thuế GTGT được khấu trừ theo Thông tư 133 – TK 133

Ngày 26/08/2016, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017.

Để giúp cho doanh nghiệp nắm bắt kịp thời và đầy đủ các thay đổi của Thông tư 133/2016/TT-BTC, chủ động thực hiện các thay đổi nhằm tuân thủ Pháp luật Kế toán. Thiquocgia.vn xin cung cấp tới các bạn bài viết: Phương pháp kế toán thuế GTGT được khấu trừ theo Thông tư 133 – TK 133

1. Khi mua hàng tồn kho, TSCĐ, BĐSĐT, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 217, 611 (giá chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332)

Có các TK 111, 112, 331,… (tổng giá thanh toán).

2. Khi mua vật tư, công cụ, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ các TK 154, 642, 241, 242,… (giá chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có các TK 111, 112, 331,… (tổng giá thanh toán).

3. Khi mua hàng hóa giao bán ngay cho khách hàng (không qua nhập kho), nếu thuế GTGT được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có các TK 111, 112, 331,… (tổng giá thanh toán).

4. Khi nhập khẩu vật tư, hàng hóa, TSCĐ:

a. Kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ nhập khẩu bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người bán (theo tỷ giá giao dịch thực tế), thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường phải nộp (nếu có), chi phí vận chuyển, ghi:

Nợ các TK 152, 153, 156, 211

Có TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào của hàng NK không được khấu trừ)

Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế NK)

Có TK 33381 – Thuế Bảo vệ môi trường

Có các TK 111, 112,…

b. Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:

NợTK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312).

5. Trường hợp hàng đã mua và đã trả lại hoặc hàng đã mua được giảm giá do kém, mất phẩm chất: Căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại cho bên bán và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh giá trị hàng đã mua và đã trả lại người bán hoặc hàng đã mua được giảm giá, giảm số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 331 (tổng giá thanh toán)

Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (thuế GTGT đầu vào của hàng mua trả lại hoặc được giảm giá)

Có các TK 152, 153, 156, 211,… (giá mua chưa có thuế GTGT).

6. Trường hợp không hạch toán riêng được thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:

a. Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, ghi:

Nợ các TK 152, 153, 156, 211 (giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có các TK 111, 112, 331,…

b. Cuối kỳ, kế toán tính và xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, không được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT. Đối với số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.

7. Vật tư, hàng hóa, TSCĐ mua vào bị tổn thất do thiên tai, hỏa hoạn bị mất, xác định do trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân phải bồi thường, nếu thuế GTGT đầu vào của số hàng hóa này không được khấu trừ:

a. Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hóa, TSCĐ mua vào bị tổn thất chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381)

Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332).

b. Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hóa, TSCĐ mua vào bị tổn thất khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền về số thu bồi thường của các tổ chức, cá nhân, ghi:

Nợ các TK 111, 334,… (số thu bồi thường)

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu được tính vào chi phí)

Có TK 138 – Phải thu khác (1381)

Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu xác định được nguyênnhân và có quyết định xử lý ngay).

8. Cuối kỳ, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)

Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.

9. Khi được hoàn thuế GTGT đầu vào, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.

Bảo hiểmBiểu mẫu

Mẫu báo cáo tình hình bàn giao sổ BHXH cho người lao động

Báo cáo tình hình bàn giao sổ BHXH cho người lao động
243

Báo cáo tình hình bàn giao sổ BHXH cho người lao động

Mẫu báo cáo tình hình bàn giao sổ BHXH cho người lao động

Mẫu báo cáo tình hình bàn giao sổ BHXH cho người lao động là mẫu bản báo cáo về tình hình bàn giao sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động có tham gia đóng bảo hiểm. Mẫu báo cáo về số lượng đơn vị bàn giao, số người đã nhận sổ và số người chưa nhận sổ….. Mẫu báo cáo được ban hành kèm theo Công văn 4027/BHXH-ST của Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn rà soát và bàn giao sổ BHXH cho người lao động. Mời các bạn cùng tham khảo và tải về mẫu báo cáo tình hình bàn giao sổ BHXH cho người lao động tại đây.

Danh sách giao nhận sổ bảo hiểm xã hội

Bản quá trình đóng bảo hiểm xã hội

Mẫu biên bản giao nhận sổ bảo hiểm xã hội

Mẫu báo cáo tình hình bàn giao sổ BHXH cho người lao động

Mẫu báo cáo tình hình bàn giao sổ BHXH cho người lao động

Nội dung cơ bản của mẫu báo cáo tình hình bàn giao sổ BHXH cho người lao động như sau:

Mẫu 1

BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH ………………….

BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN ……………….

Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Công văn số: 4027/BHXH-ST
ngày 14/10/2016 của BHXH Việt Nam)

BÁO CÁO TÌNH HÌNH BÀN GIAO SỔ BHXH CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

STT Tên đơn vị SDLĐ Mã số đơn vị Số người đã nhận sổ BHXH Số người chưa nhận sổ BHXH Ghi chú
1 2 3 4 5 6
Tổng
…………., ngày….tháng…..năm…..
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

HƯỚNG DẪN LẬP

Báo cáo tình hình chuyển giao sổ BHXH cho người lao động (Mẫu số 04)

1. Mục đích: để báo cáo BHXH tỉnh, thành phố tình hình bàn giao sổ BHXH.

2. Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH cấp huyện.

3. Thời điểm lập: trước ngày 05 hàng tháng

4. Phương pháp lập:

Ghi chú:

Báo cáo tình hình chuyển giao sổ BHXH cho người lao động (Mẫu số 04) lập thành 02 bản, BHXH huyện lưu 01 bản, gửi BHXH tỉnh 01 bản.

Mẫu 2

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH …………………..

Mẫu số 5
(Ban hành kèm theo Công văn số: 4027/BHXH-ST
ngày 14/10/2016 của BHXH Việt Nam)

BÁO CÁO TÌNH HÌNH BÀN GIAO SỔ BHXH CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

STT BHXH huyện Số đơn vị SDLĐ bàn giao sổ BHXH Số người đã nhận sổ BHXH Số người chưa nhận sổ BHXH Ghi chú
1 2 3 4 5 6
1 BHXH huyện A
2 BHXH huyện B
Tổng
………., ngày….tháng…năm…..
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
TRƯỞNG PHÒNG CẤP SỔ, THẺ
(Ký, ghi rõ họ tên)
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

HƯỚNG DẪN LẬP
Báo cáo tình hình chuyển giao sổ BHXH cho người lao động (Mẫu số 05)

1. Mục đích: để báo cáo BHXH Việt Nam tình hình bàn giao sổ BHXH tại địa phương

2. Trách nhiệm lập: BHXH tỉnh (Phòng Cấp Sổ, thẻ).

3. Thời điểm lập: trước ngày 10 hàng tháng.

4. Phương pháp lập:

Ghi chú:

Báo cáo tình hình chuyển giao sổ BHXH cho người lao động (Mẫu số 05) lập thành 02 bản, BHXH tỉnh lưu 01 bản, gửi BHXH Việt Nam 01 bản.

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế

Mẫu quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu
138

Mẫu quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu

Mẫu quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế

Mẫu quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế là mẫu quyết định được lập ra để quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 155/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính hải quan. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế tại đây.

Mẫu thông báo về việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính

Mẫu biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan

Mẫu biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan

Mẫu quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế

Mẫu quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế

Nội dung cơ bản của mẫu quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế như sau:

Mẫu QĐ-56

…………….(1)
……………………….
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: ………../QĐ-(2) ……….(3), ngày …….tháng ….. năm ……

QUYẾT ĐỊNH
Về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

……………………………………(4)

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;

Căn cứ Điều …. Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;

Căn cứ Thông báo về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (….) trong lĩnh vực hải quan số …………. ngày …….. tháng ……… năm…… của ………………………;

Để bảo đảm thi hành Thông báo về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (….) trong lĩnh vực hải quan nêu trên

Tôi …………………………. Chức vụ ………………… Đơn vị ……………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu của Ông (bà)/Tổ chức ……………………………………………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế ………………………………………………………………………………………………..

Quyết định thành lập/ hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ……………………..

Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp ……………………………………………………….

Lý do bị cưỡng chế: không chấp hành Thông báo về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (….) trong lĩnh vực hải quan nêu trên;

Số tiền thuế, tiền chậm nộp chưa nộp ………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..

Thời hạn thực hiện cưỡng chế: từ ngày …………. đến ngày ông (bà)/tổ chức ………….. thực hiện xong Thông báo về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (….) trong lĩnh vực hải quan nêu trên;

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ………..tháng ………….năm…………

Ông (bà)/Tổ chức: …………………………………….. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Nơi nhận:

– Như Điều 2 …………bản;

– Lưu: …………………bản.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;

(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;

(3) Ghi địa danh hành chính;

(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu thông báo về việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính

Thông báo về việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính
125

Thông báo về việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính

Mẫu thông báo về việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính

Mẫu thông báo về việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính là mẫu bản thông báo được cơ quan có thẩm quyền lập ra khi có sự tạm giữ người theo thủ tục hành chính. Mẫu nêu rõ người bị tạm giữ, tạm giữ vì lý do gì… Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 155/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính theo lĩnh vực hải quan. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu thông báo về việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính tại đây.

Mẫu biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan

Mẫu biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan

Mẫu 09/HQXKSP-SXXK: Đăng ký chi cục hải quan làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm SXXK

Mẫu thông báo về việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính

Mẫu thông báo về việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính

Nội dung cơ bản của mẫu thông báo về việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính như sau:

Mẫu TB-59

…………….(1)
……………………….
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: ………../TB-(2) …………(3), ngày … tháng … năm …

THÔNG BÁO
V/v tạm giữ người theo thủ tục hành chính

Kính gửi: ………………………………………………(4)

Đơn vị: …………………………………………………………………………………………………….(5)

Tiến hành tạm giữ người theo thủ tục hành chính đối với:

Ông (bà) ………………………………………………… năm sinh ……………………………………..

Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …………… Ngày cấp ………….. Nơi cấp ………….

Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………….

Vì đã có hành vi: …………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………….

Vậy, thông báo để ………………………………………………………………………………… biết./.

Nơi nhận:

– Tổ chức cá nhân được thông báo 01 bản;

– …………………………………..01 bản;

– Lưu: ………………………………bản.

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;

(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo;

(3) Ghi địa danh hành chính;

(4) Ghi rõ tên, địa chỉ gia đình, tổ chức nơi làm việc hoặc học tập của người bị tạm giữ;

(5) Ghi tên đơn vị Hải quan hiện đang tạm giữ người theo thủ tục hành chính.