Biểu mẫuĐầu tư - Kinh doanh

Mẫu đơn đề nghị cấp phép kinh doanh karaoke

Đơn đề nghị cấp phép kinh doanh karaoke
180

Đơn đề nghị cấp phép kinh doanh karaoke

Mẫu đơn đề nghị cấp phép kinh doanh karaoke

Mẫu đơn đề nghị cấp phép kinh doanh karaoke là mẫu đơn đề nghị của các tổ chức, cá nhân gửi tới cơ quan có thẩm quyền đề nghị về việc cấp giấy phép kinh doanh karaoke cho cá nhân, tổ chức đó. Mẫu đơn nêu rõ thông tin của người đề nghị cấp giấy phép kinh doanh, nội dung đề nghị và cam kết của người đề nghị. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke tại đây.

Mẫu đăng ký danh sách huấn luyện phòng cháy chữa cháy

Biên bản kiểm tra về phòng cháy chữa cháy

Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động karaoke

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke

Mẫu đơn đề nghị cấp phép kinh doanh karaoke

Nội dung cơ bản của mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————-

…….., ngày….. tháng…..năm…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE

Kính gửi: Sở văn hoá-thông tin (hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp)

1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép (viết bằng chữ in hoa)

………………………………………………………………………………………………………..

– Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………….

– Điện thoại:………………………………………………………………………………………..

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…………ngày cấp:……..nơi cấp:……………

2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép:

– Địa chỉ kinh doanh:……………………………………………………………………………..

– Những hộ liền kề theo quy định gồm:………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………….……………………………………………….

– Tên nhà hàng karake (nếu có)……..………………………………………………………….

– Số lượng phòng karaoke……………………………………………………………………….

– Diện tích các phòng…………………….………………………………………………………

3. Cam kết:

– Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh.

– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh.

Tài liệu kèm theo:

– Bản sao có giá trị pháp lý đăng ký kinh doanh;

– Văn bản đồng ý của các hộ liền kề;

– ……………………………..

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép kinh doanh

(Ký tên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu)

Biểu mẫuXây dựng - Nhà đất

Thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng

Trên địa bàn thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
111

Trên địa bàn thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh

Thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng

Giấy phép xây dựng của bạn hết hạn và bạn muốn gia hạn thêm thời gian giấy phép xây dựng mà bạn chưa biết thủ tục như thế nào? Thiquocgia.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng để các bạn có thể hiểu thêm về thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng tại đây.

Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng

Thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng

Thủ tục cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn

Thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng

I. Thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng áp dụng cho thành phố Hà Nội.

1. Trình tự thực hiện:

2. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

– Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng (01 bản);

– Bản chính giấy phép xây dựng (01) bản;

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

8. Lệ phí: 10.000đ/hồ sơ.

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

II. Thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng áp dụng cho thành phố Hồ Chí Minh

1. Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Văn phòng Ban Quản lý Khu Nam (Địa chỉ: số 9 – 11, đường Tân Phú, phường Tân Phú, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh; Thời gian: sáng từ 08 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ Hai đến thứ Sáu).

Khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Văn phòng Ban Quản lý Khu Nam sẽ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì giao Biên nhận hồ sơ cho người nộp.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.

+ Bước 3: Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Văn phòng Ban Quản lý Khu Nam (thời gian: 05 ngày làm việc).

Lưu ý: Người nộp và nhận kết quả hồ sơ phải là chủ đầu tư công trình hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục (có công chứng).

2. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp nộp tại trụ sở Ban Quản lý Khu Nam.

3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

4. Thời hạn giải quyết:

Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Cho phép gia hạn không quá 12 tháng.

8. Lệ phí: 10.000 đồng VN.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn 2 lần. Thời gian gia hạn tối đa không quá 12 tháng. Nếu hết thời gian gia hạn, chủ đầu tư chưa khởi công xây dựng thì phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Bảng tính khấu hao tài sản cố định năm

Mẫu bảng tính khấu hao tài sản cố định năm
229

Mẫu bảng tính khấu hao tài sản cố định năm

Bảng tính khấu hao tài sản cố định năm

Bảng tính khấu hao tài sản cố định năm là mẫu bảng tính về khấu hao tài sản cố định theo năm của doanh nghiệp. Mẫu bao gồm tên tài sản cố định, nguyên giá, số khấu hao năm…….. Mẫu được ban hành kèm thông tư số 121/2002/TT-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn về kế toán đơn vị sự nghiệp có thu. Mời các bạn cùng tham khảo và tải về bảng tính khấu hao tài sản cố định năm tại đây.

Mẫu số S12-DNN: Thẻ tài sản cố định

Biên bản thanh lý tài sản cố định mẫu số 02-TSCĐ

Mẫu số S23-DN: Thẻ tài sản cố định

Bảng tính khấu hao tài sản cố định năm

Bảng tính khấu hao tài sản cố định năm

Nội dung cơ bản của bảng tính khấu hao tài sản cố định năm như sau:

Bộ, (Sở): ……….

Đơn vị: …………

Mẫu số S71-SN
(Kèm theo thông tư số 121/2002/TT-BTC
ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính)

BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH NĂM 200…

Số…………….

STT Tên tài sản cố định cho sản xuất, cung ứng dịch vụ Số hiệu TSCĐ Nguyên giá TSCĐ Tỉ lệ khấu hao hoặc thời gian ứng dụng Số khấu hao năm Số khấu hao bình quân quý Đối tượng sử dụng
1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10.
……, ngày….tháng…..năm…..
Người ghi sổ
(Ký)

Họ tên:………………

Phụ trách kế toán
(Ký)

Họ tên:………………

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Họ tên:………………

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu đăng ký danh sách huấn luyện phòng cháy chữa cháy

Mẫu đăng ký danh sách huấn luyện PCCC
366

Mẫu đăng ký danh sách huấn luyện PCCC

Mẫu đăng ký danh sách huấn luyện phòng cháy chữa cháy

Mẫu đăng ký danh sách huấn luyện phòng cháy chữa cháy là mẫu đăng kí danh sách nhân viên của từng đơn vị, doanh nghiệp, công ty tham gia huấn luyện nghiệp vụ công tác Phòng cháy chữa cháy trên địa bàn các tỉnh, thành phố, quận, huyện. Nội dung chi tiết mời các bạn tham khảo.

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC

Biên bản kiểm tra xác nhận điều kiện về phòng cháy chữa cháy

Mẫu đăng ký danh sách huấn luyện phòng cháy chữa cháy
Mẫu đăng ký danh sách huấn luyện phòng cháy chữa cháy

Nội dung cụ thể của Danh sách đề nghị huấn luyện nghiệp vụ Phòng cháy chữa cháy được trình bày cụ thể dưới đây để các bạn có thể nghiên cứu, nắm rõ nội dung của văn bản, sử dụng khi cần thiết tổ chức tập huấn PCCC.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
————————————-

……………, ngày … tháng … năm ………

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ PCCC

Kính gửi: Phòng Cảnh sát PCCC- Công an Tỉnh ………….

Căn cứ luật PCCC và các văn bản hướng dẫn thi hành luật, căn cứ tình hình thực tế tại cơ sở…………………..

Nay đơn vị: đăng ký các nhân viên sau tham gia huấn luyện nghiệp vụ PCCC do phòng cảnh sát PCCC- Công an tỉnh ………………….. tổ chức vào ngày …………….. và …………………. Cụ thể như sau:

STT HỌ VÀ TÊN NĂM SINH ĐƠN VỊ

Kinh phí huấn luyện do doanh nghiệp đóng góp./.

CÔNG TY ……………………
Giám đốc
Nơi gửi:
Biểu mẫuXây dựng - Nhà đất

Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng

Quy định về thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng
114

Quy định về thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng

Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng

Thiquocgia.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng để các bạn cùng tham khảo và có thể hiểu rõ hơn về những thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng. Bài viết nếu rõ trình tự, cách thức thực hiện, lệ phí, hồ sơ…… khi xin điều chỉnh giấy phép xây dựng. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng tại đây.

Thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng

Thủ tục cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn

Thủ tục cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo công trình

Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng

1. Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Văn phòng Ban Quản lý Khu Nam (Địa chỉ: số 9 – 11, đường Tân Phú, phường Tân Phú, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh; Thời gian: sáng từ 08 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ Hai đến thứ Sáu).

Khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Văn phòng Ban Quản lý Khu Nam sẽ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồsơ:

+ Bước 3: Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Văn phòng Ban Quản lý Khu Nam (thời gian: 30 ngày).

Lưu ý: Người nộp và nhận kết quả hồ sơ phải là chủ đầu tư công trình hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục (có công chứng).

2. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp nộp tại trụ sở Ban Quản lý Khu Nam.

3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

4. Thời hạn giải quyết:

Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

8. Lệ phí: 100.000 đồng VN (theo quy định tại Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Thủ tục cấp phép kinh doanh karaoke mới nhất

Hướng dẫn làm thủ tục kinh doanh karaoke
85

Hướng dẫn làm thủ tục kinh doanh karaoke

Thủ tục cấp phép kinh doanh karaoke mới nhất

Kinh doanh Karaoke là một loại hình dịch vụ không còn mới nhưng phải trải qua nhiều thủ tục đăng ký và thực thi chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa và Thông tin. Thủ tục cấp phép kinh doanh Karaoke bao gồm quy trình xin cấp giấy phép kinh doanh Karaoke, thời gian cấp phép, cách thức thực hiện, chuẩn bị các loại hồ sơ và giấy tờ liên quan đồng thời cá nhân hay tổ chức đăng ký kinh doanh phải nắm được mọi điều kiện thực hiện thủ tục hành chính khi quyết định kinh doanh trong lĩnh vực này.

Thiquocgia.vn xin giới thiệu tới độc giả bản tóm tắt toàn bộ các điều kiện cấp phép, các bước thực hiện và cách thức tiến hành đăng ký kinh doanh karaoke trong bài “Thủ tục cấp phép kinh doanh karaoke” dưới đây.

Mẫu đơn đề nghị cấp phép kinh doanh karaoke

Điều kiện kinh doanh karaoke?

Thủ tục cấp phép kinh doanh karaoke

+ Tên thủ tục: Giấy phép kinh doanh Karaoke

+ Cơ quan thực hiện: Phòng Văn hóa và Thông tin thành phố Biên Hòa.

I/. CƠ SỞ PHÁP LÝ:

II/. THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP:

1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Phòng Văn hóa – Thông tin (gọi tắt là Bộ phận một cửa) để lấy mẫu đơn và điền đầy đủ thông tin theo mẫu và nộp đơn đăng ký.

Trường hợp hồ sơ đầy đủ các loại giấy tờ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ tiếp nhận và ghi chép vào sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả, viết biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu các loại giấy tờ hoặc sai theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và hướng dẫn cụ thể, rõ ràng để cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ biết và bổ sung.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.

Thời hạn cấp giấy phép: 10 ngày làm việc.

b) Bước 2: Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ đến Tổ nghiệp vụ văn hóa để thẩm định điếu kiện hoạt động kinh doanh.

c) Bước 3: Tổ nghiệp vụ văn hóa phối hợp UBND phường, xã (Cán bộ Văn hóa thông tin) tiến hành thẩm định điều kiện hoạt động tại cơ sở kinh doanh, lập biên bản, ký và trình trưởng phòng.

d) Bước 4: Trưởng phòng xem xét, duyệt ký và chuyển Tổ hành chính – Tổng hợp đóng dấu.

e) Bước 5: Tổ Hành chính – Tổng hợp (Văn thư) chuyển giấy phép về Bộ phận một cửa để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Bộ phận một cửa vào sổ theo dõi kết quả.

Biểu mẫuVăn hóa - Du lịch - Thể thao

Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động karaoke

Thủ tục cấp đổi giấy phép hoạt động karaoke năm 2016
109

Thủ tục cấp đổi giấy phép hoạt động karaoke năm 2016

Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động karaoke

Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động karaoke là một trong những biểu mẫu nằm trong thủ tục xin cấp đổi giấy phép hoạt động kinh doanh karaoke thuộc về lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Mẫu đơn đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động karaoke được các công dân, cá nhân muốn đề nghị các cơ quan có thẩm quyền cấp đổi giấy phép hoạt động karaoke theo thông tin đã được cập nhật trên mẫu đơn.

Điều kiện kinh doanh karaoke?

Thủ tục cấp phép kinh doanh karaoke

Giấy phép kinh doanh Karaoke

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KARAOKE

Kính gửi: Sở Văn hóa – Thông tin …………………………………..

Tôi tên là: ……………………………………………………………………………. Năm sinh: …………………………..

Giấy CMND số: ………………………………… Cấp ngày:…………………………Tại: …………………………….

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………………………………….

Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………………………………

Sau khi nghiên cứu Nghị định 87, 88/CP và Chỉ thị 814/TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc “tăng cường quản lý các hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa, bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng”, tôi nhận thấy bản thân hội đủ những điều kiện để thực hiện tốt theo Nghị định 87, 88/CP và Chỉ thị 814/TTg của Thủ tướng Chính phủ.

Vậy tôi làm đơn này kính đề nghị Sở Văn hóa – Thông tin thành phố xem xét cấp đổi giấy phép hoạt động dịch vụ karaoke:

Giấy phép cũ số: …………………………………………………………Cấp ngày………………………………………..

Nơi cấp:…………………………………………………………………………………………………………………………..

Địa điểm kinh doanh:………………………………………………………………………………………………………..…

Tên cơ sở kinh doanh: …………………………………………………………Số phòng: ………………………………

Tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước. Nếu có sự vi phạm tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Nhà nước.

Xác nhận
của Phòng VH-TT quận, huyện

…………., ngày … tháng … năm …

Người làm đơn

Biểu mẫuXây dựng - Nhà đất

Thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng

Hướng dẫn thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng
114

Hướng dẫn thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng

Thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng

Bạn làm mất hoặc hư hỏng giấy phép xây dựng? Bạn muốn xin cấp lại mà chưa biết thủ tục, hồ sơ, lệ phí như thế nào? Thiquocgia.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết về thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng để các bạn cùng tham khảo. Bài viết nêu rõ những hồ sơ giấy tờ cần thiết, lệ phí…. khi cấp lại giấy phép xây dựng. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng tại đây.

Thủ tục cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn

Thủ tục cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo công trình

Thủ tục cấp giấy phép xây dựng dự án

Thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng

1. Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Văn phòng Ban Quản lý Khu Nam (Địa chỉ: số 9 – 11, đường Tân Phú, phường Tân Phú, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh; Thời gian: sáng từ 08 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ Hai đến thứ Sáu).

Khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Văn phòng Ban Quản lý Khu Nam sẽ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

+ Bước 3: Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Văn phòng Ban Quản lý Khu Nam (thời gian: 05 ngày làm việc).

Lưu ý: Người nộp và nhận kết quả hồ sơ phải là chủ đầu tư công trình hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục (có công chứng).

2. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp nộp tại trụ sở Ban Quản lý Khu Nam.

3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

4. Thời hạn giải quyết:

Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép xây dựng được cấp lại dưới hình thức bản sao.

8. Lệ phí: 100.000 đồng VN (theo quy định tại Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép xây dựng cấp lại đối với các trường hợp bị rách, nát, hoặc bị mất.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Biểu mẫuViệc làm - Nhân sự

Mẫu phiếu yêu cầu đào tạo

Phiếu yêu cầu đào tạo
203

Phiếu yêu cầu đào tạo

Mẫu phiếu yêu cầu đào tạo

Mẫu phiếu yêu cầu đào tạo là mẫu phiếu dùng để ghi lại danh sách số người yêu cầu đào tạo với ban giám đốc của công ty. Mẫu nêu rõ thông tin danh sách người yêu cầu đào tạo, thời gian đào tạo, nội dung đào tạo, mục đích đào tạo…… Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu phiếu yêu cầu đào tạo tại đây.

Mẫu biên bản thỏa thuận về việc hỗ trợ chi phí đào tạo cho người lao động

Mẫu hợp đồng đào tạo nghề/học việc

Mẫu cam kết đi đào tạo nước ngoài – Dành cho viên chức

Mẫu phiếu yêu cầu đào tạo

Mẫu phiếu yêu cầu đào tạo

Nội dung cơ bản của mẫu phiếu yêu cầu đào tạo như sau:

Mẫu 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————–

PHIẾU YÊU CẦU ĐÀO TẠO

Bộ phận: ………………………………………………………………………………………………………

Ngày: …………………………………………………………………………………………………………..

Stt

Họ tên

Bộ phận

Thời gian đào tạo

Nội dung đào tạo

Mục đích đào tạo

Chủ quản

Trưởng Phòng TCHCNS

Tổng giám đốc

Mẫu 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–

PHIẾU YÊU CẦU ĐÀO TẠO

Năm: ……………………………………………………………………………………………………….

Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………….

Bộ phận: …………………………………………………………………………………………………..

Đơn vị: …………………………………………………………………………………………………….

STT Họ và tên Nội dung đào tạo yêu cầu Đối tượng Hình thức đào tạo Thời gian dự kiến Chi phí dự kiến Ghi chú
……………, ngày….tháng…..năm…..
TỔNG GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC TT ĐÀO TẠO GIÁM ĐỐC ĐƠN VỊ
Biểu mẫuHợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý

Mẫu hợp đồng liên kết đào tạo

Hợp đồng liên kết đào tạo
503

Hợp đồng liên kết đào tạo

Mẫu hợp đồng liên kết đào tạo

Mẫu hợp đồng liên kết đào tạo là mẫu hợp đồng được lập ra để ký kết giữa hai bên khi có sự thỏa thuận và đồng ý về các điều khoản của hợp đồng liên kết đào tạo. Mẫu hợp đồng nêu rõ thông tin của hai bên liên kết kèm theo đó là các điều khoản mà hai bên đã thỏa thuận. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu hợp đồng liên kết đào tạo tại đây.

Mẫu biên bản thỏa thuận về việc hỗ trợ chi phí đào tạo cho người lao động

Mẫu hợp đồng đào tạo nghề/học việc

Mẫu cam kết đi đào tạo nước ngoài – Dành cho viên chức

Mẫu hợp đồng liên kết đào tạo

Mẫu hợp đồng liên kết đào tạo

Nội dung cơ bản của mẫu hợp đồng liên kết đào tạo như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————-

HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO

Số:…/…

– Căn cứ Luật Giáo dục được Quốc hội Khóa X nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 02/12/1998;

– Căn cứ Nghị định số18/2001/NĐ-CP ngày 04/5/2001 của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định về lập và hoạt động của các cơ sở văn hóa giáo dục nước ngoài tại Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số: …../2003-TT-BGD&ĐT ngày… tháng… năm… của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện Nghị định số18/2001/NĐ-CP ngày 04/5/2001 của Chính phủ.

A. Bên (các Bên) Việt Nam:

1. Tên cơ sở giáo dục, hoặc cá nhân ……………………………………………………………….

2. Đại diện được ủy quyền …………………………………………………………………………….

Chức vụ ……………………………………………………………………………………………………

3. Địa chỉ trụ sở chính ………………………………………………………………………………….

Điện thoại …………… Telex/Fax ……………… E.mail …………………………………………..

4. Lĩnh vực đang hoạt động trong ngành giáo dục ……………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..

5. Số giấy phép hay Quyết định thành lập ………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..

Do cơ quan nào cấp? ……………………………………………………………………………………

ngày …….. tháng …… năm…… cấp tại ……………………………………………………………..

Tài khoản mở tại Ngân hàng ………………………….. Số tài khoản …………………………….

B. Bên (các Bên) nước ngoài:

1. Tên cơ sở giáo dục hoặc cá nhân …………………………………………………………………

2. Đại diện được ủy quyền ……………………………………………………………………………..

Chức vụ ………………… Quốc tịch ……………………………………………………………………

Số hộ chiếu ………………………… Thời hạn sử dụng ……………………………………………..

Nơi cấp ………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú …………………………………………………………………………………………

3. Trụ sở chính:

Điện thoại ……… Telex/Fax ………. E.mail ………………. Website: …………………………..

4. Lĩnh vực đang hoạt động trong giáo dục: ………………………………………………………..

5. Số giấy phép hoặc quyết định thành lập ………………………………………………………….

Do cơ quan nào cấp ……………………………………………………………………………………..

Ngày ……… tháng ……… năm ………… Cấp tại ……………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

Tài khoản mở tại Ngân hàng: ………………………..…………………………………………………

Số tài khoản: ……………………………….……………………………………………………………….

Ghi chú: Nếu một hoặc cả hai Bên liên kết gồm nhiều thành viên thì từng thành viên sẽ mô tả đầy đủ theo các chi tiết nêu trên. Mỗi Bên sẽ chỉ định đại diện được ủy quyền của mình.

Cùng thỏa thuận ký Hợp đồng liên kết hoạt động trong giáo dục, đào tạo với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1. Mục tiêu liên kết trong lĩnh vực giáo dục …………………………………………………

(Nêu chi tiết nội dung và phạm vi liên kết trong giáo dục).

Điều 2.

1.Địa điểm thực hiện: …………………………………………………………………………………….

2. Khả năng liên kết trong giáo dục. (Nêu cụ thể cấp bậc, ngành nghề, trình độ đào tạo…).

3. Kết quả đạt được trong liên kết. (Văn bằng, chứng chỉ)………

4. Văn phòng điều hành của bên nước ngoài (nếu có):

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..

– Điện thoại ………….. Fax ………… Mail ………. Website …………………………………………

Điều 3. Trách nhiệm của các Bên liên kết trong việc góp vốn để thực hiện Hợp đồng:

a) Bên (các Bên) Việt Nam góp…………… USD bằng…………… ĐVN

b) Bên (các Bên) nước ngoài góp…………. USD bằng…………… ĐVN.

Nếu vào thời điểm đóng góp thực tế những giá trị đóng góp thay đổi với giá trị hiện tại thì các bên liên kết phải thỏa thuận về những sửa đổi đó và báo cáo cơ quan cấp Giấy phép xem xét chuẩn y.

Trong trường hợp một bên không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ như đã thỏa thuận thì bên đó phải thông báo cho các bên kia biết lý do và những biện pháp xử lý trước……. ngày. Thiệt hại thực tế do sự chậm trễ hay không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của một bên gây ra, sẽ được bồi thường theo thỏa thuận của các bên; trong trường hợp không thỏa thuận được thì sẽ do cơ quan xét xử quy định tại Điều 15 Hợp đồng này quyết định

Điều 4. Những trách nhiệm, nghĩa vụ khác của các Bên thực hiện Hợp đồng liên kết.

– Bên Việt Nam…………………………………………………………………………………………

– Bên nước ngoài………………………………………………………………………………………

Điều 5. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng liên kết, các Bên thỏa thuận cơ chế giám sát, thanh tra, kiểm tra.

(Cần nêu rõ cơ chế giám sát; có thể thành lập Ban điều phối, Văn phòng điều hành…).

Điều 6. Thời hạn hợp đồng liên kết này là………. (tối đa 50 năm) kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập cơ sở liên kết.

Điều 7. Kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập cơ sở liên kết, Hợp đồng này được thực hiện theo tiến độ sau:

1. Khởi công xây dựng trụ sở từ tháng thứ ………………………………………………….

2. Lắp đặt trang thiết bị từ tháng thứ …………………………………………………………..

3. Khánh thành ………………………………………………………………………………………

4. Khai giảng …………………………………………………………………………………………

Điều 8. Trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính của mỗi Bên theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 9. Các Bên tham gia Hợp đồng liên kết thỏa thuận về xử lý tài chính (lợi nhuận, các khoản lỗ)…….

Điều 10. Các Bên tham gia Hợp đồng liên kết cam kết thực hiện đầy đủ các quy định về tài chính theo Nghị định 18 nếu hoạt động liên kết là hoạt động có thu.

Điều 11. Hợp đồng liên kết này có thể chấm dứt hiệu lực trước thời hạn hoặc kết thúc trong các trường hợp sau:

(Mô tả chi tiết)

Điều 12. Khi Hợp đồng liên kết hết hạn, các Bên thỏa thuận việc thanh lý tài sản liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của các Bên trong Hợp đồng liên kết.

Điều 13. Mọi điều khoản khác có liên quan không được quy định cụ thể tại Hợp đồng liên kết này sẽ được các Bên thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và của Giấy phép thành lập cơ sở liên kết.

Điều 14. Hợp đồng liên kết có thể được sửa đổi, bổ sung sau khi đã thỏa thuận bằng văn bản giữa các Bên tham gia liên kết và phải được cơ quan cấp Giấy phép thành lập cơ sở liên kết chuẩn y trước khi thực hiện.

Điều 15. Tranh chấp giữa các Bên tham gia Hợp đồng liên kết hoặc phát sinh từ Hợp đồng trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng và hòa giải. Trong trường hợp các Bên tranh chấp vẫn không thỏa thuận được với nhau thì vụ tranh chấp sẽ được đưa ra………..(ghi rõ tên và địa chỉ Tòa án hoặc tổ chức trọng tài).

Quyết định của………(tổ chức ghi ở trên) là chung thẩm và các bên liên kết phải tuân theo.

Điều 16. Hợp đồng liên kết này có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập cơ sở liên kết.

Điều 17. Hợp đồng liên kết này được ký ngày…… tháng…… năm…… tại….. gồm…… bản gốc bằng tiếng Việt Nam và bằng tiếng nước ngoài thông dụng.

Cả hai bản tiếng Việt và tiếng (nước ngoài thông dụng)…………….. đều có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện

Bên (các Bên) nước ngoài

(Ký, chức vụ, ghi rõ họ tên và dấu)

Đại diện

Bên (các Bên) Việt Nam

(Ký, chức vụ, ghi rõ họ tên, dấu)