Biểu mẫuGiáo dục - Đào tạo

Một số biện pháp khắc phục lỗi chính tả

Bài khóa luận tốt nghiệp lớp quản lý giáo dục
215

Bài khóa luận tốt nghiệp lớp quản lý giáo dục

Sáng kiến kinh nghiệm – Một số biện pháp khắc phục lỗi chính tả cho học sinh Tiểu học

Thiquocgia.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết sáng kiến kinh nghiệm – Một số biện pháp khắc phục lỗi chính tả để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết nêu rõ thực trạng lỗi chính tả mà học sinh mắc phải, các biện pháp khắc phục lỗi… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết bài viết tại đây.

Thực trạng giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học

Xây dựng kế hoạch hoạt động năm học của trường Tiểu học

Công tác chỉ đạo và quản lý ứng dụng CNTT ở Tiểu học

Một số biện pháp khắc phục lỗi chính tả

PHẦN I: MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài:

Đảng ta đã nhận định “Tiểu học là bậc học nền tảng trong hệ thống giáo dục quốc dân”, nền tảng có vững chắc thì toàn hệ thống mới tạo nên cấu trúc bền vững và phát triển hài hòa.

Mục tiêu của giáo dục tiểu học nhằm hình thành cho học sinh cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về trí tuệ, thể chất tình cảm và các kĩ năng cơ bản.

Giáo dục tiểu học tạo tiền đề cơ bản để nâng cao dân trí, là cơ sở ban đầu hết sức quan trọng để đào tạo thế hệ trẻ trở thành người có ích trong giai đoạn mới.

Ở tiểu học, chính tả là một phân môn đặc biệt quan trọng nhằm thực hiện mục tiêu của môn học “Tiếng Việt” là rèn luyện kĩ năng viết chính tả và kĩ năng nghe cho học sinh. kết hợp rèn luyện một số kĩ năng sử dụng tiếng Việt và phát triển tư duy cho học sinh. Mở rộng vốn hiểu biết về cuộc sống, con người, góp phần hình thành nhân cách con người mới. Phát triển tiếng mẹ đẻ cho học sinh trong đó có năng lực chữ viết. Dạy tốt chính tả cho học sinh tiểu học là góp phần rèn luyện một trong bốn kĩ năng cơ bản mà các em cần đạt tới. Đó là kĩ năng viết đúng, muốn viết đúng được câu văn, đoạn văn thì trước hết học sinh cần viết đúng đơn vị từ.

Việc rèn luyện các quy tắc chính tả sẽ hình thnh kĩ năng viết đúng đơn vị từ của học sinh, khi các em đã viết đúng, viết chính xác thì mới có điều kiện học tốt các môn học khác và trên cơ sở đó, các em rèn luyện kĩ năng sử dụng tiếng việt có hiệu quả. Trong suy nghĩ và giao tiếp đặc biệt là giao tiếp bằng ngôn ngữ viết, người xưa thường nói “Nét chữ nết người – Văn hay chữ tốt”. Quả thật khi viết chữ đã không tốt thì văn không thể hay được.

Do vậy, việc nghiên cứu phương pháp để dạy tốt môn chính tả là một việc làm hết sức cần thiết trong giai đoạn hiện nay nhằm góp phần vào việc thực hiện mục tiêu môn tiếng Việt ở trường tiểu học.

Chính tả được hiểu là hệ thống quy tắc về cách viết thống nhất cho các từ của một ngôn ngữ. Nói cách khác, Chính tả là những chuẩn mực của một ngôn ngữ được thừa nhận trong ngôn ngữ toàn dân. Mục đích của nó là làm phương tiện cho việc giao tiếp bằng ngôn ngữ, đảm bảo cho người viết và người đọc thống nhất những điều đã viết.

Trong thực tế hiện nay, thói quen và kĩ năng viết đúng Chính tả của học sinh tiểu học chưa tốt. Đặc biệt là đối tượng học sinh tiểu học ở vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa do điều kiện học tập ở nhà trường còn hạn chế. Các em ít được rèn luyện về ngôn ngữ qua các phương tiện sách báo.

Một trong những nguyên nhân đưa đến thực trạng học sinh sai chính tả hiện nay là do các em đọc như thế nào viết như thế ấy.

Các em chưa nắm vững quy tắc ngữ âm của chữ quốc ngữ và ít được biết đến một số mẹo luật chính tả cơ bản.

Riêng với giáo viên việc dạy chính tả chỉ dừng lại ở mức độ truyền đạt hết nội dung của sách giáo khoa qua bài viết nhưng chưa chú ý đến đặc điểm ngôn ngữ vùng miền đang ở. Hơn nữa việc nắm các lỗi chính tả cần dạy cho học sinh chưa được giáo viên quan tâm đúng mức đã dẫn đến hạn chế kết quả giảng dạy của phân môn chính tả hiện nay.

Từ thực tế, qua hai năm theo đi trong khối và trực tiếp đứng lớp giảng dạy tôi đã chọn đề tài: “Một số biện pháp khắc phục lỗi chính tả ở lớp … trường TH ……………, huyện ………, tỉnh ……….”. Nhằm nâng cao chất lượng dạy học Chính tả ở trường Tiểu học.

2. Mục đích nghiên cứu:

2.1. Điều tra lỗi chính tả cơ bản thường hay mắc phải của học sinh; nguyên nhân của các lỗi đó để tìm ra biện php khắc phục.

2.2. Vận dụng các nguyên tắc dạy trong phân môn Chính tả hình thành kĩ năng viết đúng chính tả cho học sinh tiểu học.

2.3. Soạn giáo án theo hướng đổi mới, phương pháp và nội dung bài dạy cho sát thực với việc rèn chính tả cho học sinh địa phương.

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu:

3.1. Khách thể:

Lỗi chính tả học sinh thường mắc ở trường Tiểu học …….

3.2. Đối tượng

Việc dạy và học chính tả của học sinh khối lớp …. trường Tiểu học ………

4. Nhiệm vụ nghiên cứu:

Nhiệm vụ của người giáo viên ngoài việc nâng cao chất lượng toàn diện mà còn phải quan tâm đến chữ viết của học sinh. Chữ viết có đẹp, đúng chính tả thì mới hấp dẫn được người đọc. Chữ viết có đúng thì người đọc mới dễ dàng hiểu rõ nội dung của bài văn mà mình muốn diễn đạt. Do đó dạy môn chính tả trong trường Tiểu học là rất quan trọng mà giáo viên cần phải quan tâm.

5. Phương pháp nghiên cứu:

Qua nhiều năm dạy lớp 3 tôi nhận thấy được những mặt tồn tại của học sinh khi viết chính tả là: chữ viết không cẩn thận, sai rất nhiều lỗi chính tả, những chữ rất đơn giản và gặp thường xuyên mà có em vẫn viết sai các tiếng có âm đầu tr/ch; s/x;d/gi; th/kh; ng/ngh; g/gh. Sở dĩ các em thướng viết sai là do không nắm vững quy tắc viết chính tả hoặc do ảnh hưởng cách phát âm của địa phương. Vậy muốn học sinh viết đúng chính tả, trước tiên giáo viên cần giải thích cho học sinh hiểu nghĩa các từ khó, phân tích kĩ những từ học sinh thường viết sai trên lớp, có như thế thì mới khắc phục lỗi chính tả cho các em.

Để thực hiện mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài đề ra, tôi xây dựng nhóm phương pháp như sau:

– Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết:

+ Nghiên cứu tài liệu và các văn bản chỉ đạo của các cấp có liên quan đến đề tài.

– Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:

+ Phương pháp điều tra.

+ Phương pháp quan sát.

+ Phương pháp trò chuyện.

+ Phương pháp thu thập thông tin.

– Nhóm phương pháp hỗ trợ.

+Thống kê

6. Giả thuyết khoa học:

Nếu việc tìm hiểu nguyên nhân về các lỗi chính tả của học sinh thường mắc phải được chú trọng thì việc vận dụng các nguyên tắc, biện pháp, phương pháp dạy học về phân môn chính tả sẽ thuận lợi và giúp cho học sinh khắc phục được các lỗi thường mắc, giúp giáo viên đạt kết quả cao trong quá trình rèn luyện kĩ năng viết đúng cho học sinh tiểu học.

PHẦN II: NỘI DUNG

Chương I: Cơ sở lí luận.

1. Cơ sở tâm lí học:

Dạy chính tả là rèn luyện cho học sinh kĩ năng viết thành thạo chữ tiếng Việt theo các chuẩn chính tả và làm bài tập, qua đó rèn các kĩ năng sử dụng ngôn ngữ, cung cấp cho học sinh vốn từ, vốn hiểu biết về các mảng khác nhau của đời sống.

Có thể dạy Chính tả theo hai cách: có ý thức và không có ý thức

+ Cách không có ý thức: (phương pháp máy móc, cơ giới)

Dạy chính tả không cần biết đến sự tồn tại của các quy tắc chính tả, dựa trên sự lặp lại không cần biết lí do, quy luật của hành động.

Phương pháp này củng cố trí nhớ một cách máy móc, không thúc đẩy sự phát triển của tư duy.

+ Cách có ý thức: (phương pháp dạy học có tính tự giác).

Bắt đầu từ việc nhận thức quy tắc, mẹo luật chính tả. Trên cơ sở đó tiến hành luyện tập và từng bước đạt tới các kĩ xảo chính tả. Việc hình thành các kĩ xảo chính tả bằng con đường có ý thức sẽ tiết kiệm được thời gian, công sức. Đó là con đường ngắn nhất và có hiệu quả cao.

2. Cơ sở thực tiễn

Số bài, thời lượng học:

Mỗi tuần có 2 bài chính tả, mỗi bài học trong 1 tiết. Cả năm học sinh được học 62 tiết chính tả.

Chương trình của phân môn chính tả ở khối lớp …… gồm các dạng sau:

* Chính tả đoạn, bài:

Học sinh nhìn – viết (tập chép) hoặc nghe – viết một đoạn hay một bài có độ dài trên dưới 60 chữ (tiếng). Phần lớn các bài chính tả này được trích từ bài tập đọc vừa học trước đó hoặc là nội dung tóm tắt của bài tập đọc.

* Chính tả âm, vần:

Nội dung cụ thể của chính tả âm, vần là luyện viết các tiếng có âm vần dễ viết sai chính tả do không nắm vững quy tắc của chữ quốc ngữ (c /k, g/gh, ng/ngh, ia/ya, i/y,…)

Hoặc do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (l/n, tr/ch, s/x, r/d/gi, an/ang, ac/ at, dấu hỏi, dấu ngã)

Các bài tập luyện viết những tiếng dễ viết sai do cách phát âm địa phương bao giờ cũng là loại bài tập lựa chọn, dành cho một vùng phương ngữ nhất định. Giáo viên sẽ căn cứ vào đặc điểm phát âm và thực tế viết chính tả của mỗi lớp hoặc mỗi học sinh mà chọn bài tập thích hợp cho các em.

Nhìn chung phần lớn các bài viết đều có số lượng chữ viết tương đối phù hợp với học sinh lớp ……

Sau mỗi bài viết đều có phần luyện tập để rèn luyện, củng cố cho học sinh viết đúng chính tả.

Khi nghiên cứu sách giáo viên, tôi thấy có gợi ý gồm một số từ viết đúng được sách giáo khoa đưa ra, giáo viên nên chọn thêm các từ khác cho phù hợp với phương ngữ, hoặc trong các bài tập phân biệt có thể chọn hình thức phân biệt cho phù hợp với ngôn ngữ từng vùng miền.

Chương II: Nội dung nghiên cứu

1. Thực trạng của việc dạy và học:

1.1. Dạy chính tả của giáo viên

Qua các tiết dự giờ tham khảo, hầu hết các tiết dạy chính tả chưa được giáo viên đầu tư cao mà chủ yếu dựa vào sách giáo khoa và sách giáo viên là chính.

Một số giáo viên chưa chú ý đến đặc điểm phương ngữ vùng miền đang ở, không xác định rõ các lỗi chính tả cơ bản của học sinh trong lớp nên việc rèn chính tả không đi vào trọng điểm, giáo viên ít củng cố và khắc sâu cho học sinh nắm các quy tắc, mẹo luật chính tả qua bài viết hoặc qua bài tập. Hơn nữa việc phát âm của giáo viên chưa được chuẩn dẫn đến hạn chế về học và viết chính tả của học sinh.

Bên cạnh đó còn tồn tại một thực trạng phổ biến hiện nay là: Nhiều giáo viên chưa nghiên cứu kĩ về chính tả cho bản thân mình và cho học sinh trong giờ dạy các môn học khác. Hầu hết giáo viên chỉ phát âm đúng trong giờ tập đọc, chính tả còn các môn khác phát âm theo kiểu bình thường của người địa phương. Ta vẫn biết rằng việc phát âm không đúng chuẩn cũng ảnh hưởng rất lớn đến chính tả.

Ví dụ:

Phát âm “con tầm” mà thực chất là “con tằm”.

Phát âm “mái tốc’’ mà thực chất là “mái tóc”.

Phát âm “mầu sắc’’ mà thực chất là “màu sắc’’.

Chính vì thế, nếu ta không hiểu nghĩa từ thì khó mà viết đúng. Việc phát âm chưa chuẩn ấy luôn diễn ra trước học sinh trong lớp, trong trường và ngoài xã hội.

1.2. Học chính tả của học sinh.

Mấy năm gần đây các trường tiểu học trong huyện ………………. nói chung và trường Tiểu học ………… nói riêng, phong trào chữ viết đã được chú trọng và ngày càng nâng cao.

Tuy nhiên, qua khảo sát bài viết của học sinh khối lớp …… còn hạn chế. Nhiều em chưa nắm vững các quy tắc, mẹo luật chính tả, có em phát âm sai dẫn đến bài viết sai nhiều lỗi chính tả.

Mặt khác một số em do thiếu cẩn thận nên để thừa hoặc thiếu một số nét, thiếu dấu dẫn đến sai lỗi chính tả (chủ yếu thiếu dấu thanh do học sinh dân tộc phát âm không chuẩn đặc biệt là dân tộc S’tiêng.

Mời bạn đọc cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung thông tin

Biểu mẫuĐầu tư - Kinh doanh

Mẫu báo cáo hoạt động Khoa học công nghệ hàng năm

Mẫu báo cáo tình hình hoạt động khoa học và công nghệ
167

Mẫu báo cáo tình hình hoạt động khoa học và công nghệ

Mẫu báo cáo hoạt động khoa học công nghệ năm 2017

Mẫu báo cáo tình hình hoạt động khoa học và công nghệ hàng năm được lập để báo cáo năng suất khoa học, hiệu quả làm việc của các tổ chức, cá nhân nghiên cứu khoa học công nghệ. Nội dung bản báo cáo bao gồm kết quả hoạt động, những khó khăn thuận lợi trong quá trình hoạt động khoa học kỹ thuật của đơn vị. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu báo cáo hoạt động của khoa học công nghệ tại đây.

Mẫu báo cáo thực trạng chất lượng giáo dục đại học

Báo cáo công tác phòng chống tham nhũng

Báo cáo kết quả thực hiện đề tài, nhiệm vụ KHCN

Mẫu báo cáo hoạt động Khoa học công nghệ hàng năm

Mẫu báo cáo hoạt động Khoa học công nghệ hàng năm

Nội dung cơ bản của mẫu báo cáo hoạt động Khoa học công nghệ hàng năm như sau:

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——oOo—–

BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM ………

1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:…………………………………………………………………………

2. Người đứng đầu:

Họ và tên:……………. Năm sinh:………… Trình độ đào tạo …………Điện thoại:……………………………

3. Cơ quan quyết định thành lập (nếu có): ………… (lưu ý không phải là Sở Khoa học và Công nghệ)

4. Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):…………(lưu ý không phải là Sở Khoa học và Công nghệ)

5. Trụ sở làm việc:………………………………………………………………………………………………………

a. Địa chỉ……………………………………………………………………………………………………………………..

b. Điện thoại: ………… Fax:………… Email:…………………………………………………………………………

c. Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………………………

d. Địa chỉ nơi nộp thuế:…………………………………………………………………………………………………

6. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:…………………………………

(* Ghi rõ số, ngày cấp các Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN lần đầu, các lần thay đổi, bổ sung, gia hạn).

7. Văn phòng đại diện , Chi nhánh (nếu có):………………………………………………………………….

a. Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………………..

b. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động: (ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp)………………………

8. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị:

a. Khoa học tự nhiên

d. Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ

b. Khoa học xã hội

e. Khoa học y, dược và sức khỏe

c. Khoa học nhân văn

f. Khoa học nông nghiệp

g. Dịch vụ KH&CN

9. Nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ:

TT

Phân loại nhân lực KH&CN

Chế độ làm việc

Giới tính

Độ tuổi

Chính nhiệm

Kiêm nhiệm

Nam

Nữ

≤ 45

> 45 và

≤ 60

> 60

1.

GS, PGS

2.

TS

3.

ThS

4.

ĐH, CĐ

5.

Khác

6.

Tổng cộng

10. Cơ sở vật chất – kỹ thuật:

a. Tổng số vốn đăng ký: …………………………………………(triệu đồng )

b. Tổng số vốn tại thời điểm hiện tại ước tính: ………………………………………………(triệu đồng )

11. Tình hình tài chính của đơn vị:

TT Nội dung Số tiền
1 Tổng kinh phí chi thường xuyên (bao gồm: lương và hoạt động bộ máy: nhiệm vụ nghiên cứu thường xuyên theo chức năng (nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở).
2 Tổng kinh phí do thực hiện chương trình, đề tài, dự án cấp Nhà nước và cấp Bộ
3 Tổng kinh phí thu sự nghiệp (thông qua các hợp đồng chuyển giao công nghệ, áp dụng kết quả nghiên cứu, bán sản phẩm, đào tạo, dịch vụ KH&CN khác và SX-KD).
4 Tổng doanh thu
5 Số tiền nộp thuế
6 Thu nhập bình quân 1 tháng tính trên 01 cán bộ, công nhân viên
7 Số tiền nộp BHXH, BHYT

12. Kết quả hoạt động KH&CN chủ yếu của đơn vị:

a. Bảng tổng hợp

TT Nội dung Số lượng
1 Số đề tài, dự án thực hiện (liệt kê nội dung cụ thể)
2 Số hợp đồng dịch vụ KH&CN thực hiện
3 Số sáng chế được cấp
4 Số giải pháp hữu ích được cấp
5 Số bài báo đã được đăng trên các tạp chí chuyên ngành quốc tế
6 Số bài báo đã được đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong nước

b. Bảng chi tiết: (kê khai tối đa 10 đề tài, dự án hoặc hợp đồng dịch vụ KH&CN)

Các đề tài, dự án KH&CN chính đang thực hiện trong năm:

TT

Tên đề tài,

dự án

Thời gian thực hiện

(từ …đến..)

Kinh phí (triệu đồng)

Nguồn kinh phí

Công nghệ, sản phẩm

Các hợp đồng dịch vụ KH&CN chính đang thực hiện trong năm:

TT

Tên hợp đồng

Loại hình dịch vụ KH&VN

Giá trị HĐ

Thời gian thực hiện

Đối tác ký

Chuyển giao công nghệ

Dịch vụ kỹ thuật

Tư vấn

Đào tạo

Khác

13. Các hoạt động KH-CN có hợp tác quốc tế:

STT

Tên hoạt động Thời gian thực hiện Tên tổ chức hợp tác Kinh phí
được tài trợ
Kết quả
thực hiện

14. Khó khăn, thuận lợi trong hoạt động của đơn vị: (nhận xét, đánh giá những hoạt động đã triển khai)

15. Kiến nghị:……………………………………………………………………………………………………………………………….

Tp.HCM, ngày ……. tháng …. năm

Người đứng đầu tổ chức KH&CN

(Ký tên và đóng dấu)

Lưu ý: Mẫu báo cáo này áp dụng chung có các tổ chức KH&CN công lập, tư nhân, vì vậy ở các mục có thông tin thì thực hiện báo cáo, không có thông tin thì không thực hiện báo cáo.

Biểu mẫuĐầu tư - Kinh doanh

Mẫu đơn đăng ký kinh doanh hợp tác xã

Đơn đăng ký kinh doanh hợp tác xã
121

Đơn đăng ký kinh doanh hợp tác xã

Mẫu đơn đăng ký kinh doanh hợp tác xã mới nhất

Mời bạn đọc Thiquocgia.vn tham khảo Mẫu đơn đăng ký kinh doanh hợp tác xã với nội dung ngắn gọn, súc tích, và đầy đủ. Trong đơn này, bạn cần nêu rõ thông tin cá nhân địa chỉ, số điện thoại của cá nhân…… cũng như bạn đại diện cho hợp tác xã nào. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu đơn đăng ký kinh doanh hợp tác xã tại đây.

Giấy đề nghị đăng ký Hộ kinh doanh

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty TNHH một thành viên

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần

Thủ tục đăng ký kinh doanh cho hợp tác xã

Mẫu đơn đăng ký kinh doanh hợp tác xã

Mẫu đơn đăng ký kinh doanh hợp tác xã

Nội dung cơ bản của mẫu đơn đăng ký kinh doanh hợp tác xã như sau:

Trong nội dung đơn, bạn nêu rõ được tên đăng ký của hợp tác xã bằng tiếng việt, tiếng nước ngoài và tên viết tắt, ngành nghề kinh doanh, trụ sở, vốn điều lệ… Cuối cùng là cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
———————

ĐƠN ĐĂNG KÝ KINH DOANH HỢP TÁC XÃ

Kính gửi: Cơ quan đăng ký kinh doanh…………………………………….

Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)..………………………………………………….. Nam/Nữ………….

Chức danh:………………………………………………………………………………………………………………….

Sinh ngày:……../………./………. Dân tộc:..……………………. Quốc tịch:..…………………………………..

Chứng minh nhân dân (Hoặc hộ chiếu) số:………………………………………………………………………

Ngày cấp:……../………/…………..Nơi cấp:…………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………………………………………… Fax:………………………………………………………..

Email:………………………………………………….. Website:………………………………………………………..

Đại diện theo pháp luật của hợp tác xã:……………………………………………………………………………

Đăng ký kinh doanh hợp tác xã với nội dung sau:

Tên hợp tác xã viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa)………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………

Tên hợp tác xã viết bằng tiếng nước ngoài:………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………

Tên hợp tác xã viết tắt:…………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:…………………………………………………………… Fax:………………………………………………..

Email:……………………………………………….. Website:……………………………………………………………

1. Ngành, nghề kinh doanh:…………………………………………………………………………………………….

2. Vốn điều lệ (ghi bằng số và chữ):…………………………………………………………………………………

– Tổng số vốn đã góp:……………………………………………………………………………………………………

– Vốn góp tối thiểu của một xã viên theo vốn điều lệ:…………………………………………………………

3. Tên, địa chỉ chi nhánh:………………………………………………………………………………………………..

4. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện:…………………………………………………………………………………..

Tôi và xã viên hợp tác xã cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.

Kèm theo đơn:
……………………
……., ngày….. tháng….. năm……
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA HỢP TÁC XÃ
(Người ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Biểu mẫuĐầu tư - Kinh doanh

Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông

Đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
206

Đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông

Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông mới nhất

Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông là mẫu đơn đề nghị được doanh nghiệp lập ra và gửi tới Cục Viễn thông để đề nghị được cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông. Mẫu đơn đề nghị nêu rõ thông tin của doanh nghiệp, nội dung xin cấp lại… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu đơn đề nghị tại đây.

Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông

Thông báo tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp

Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông

Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông

Nội dung cơ bản của mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông như sau:

TÊN DOANH NGHIỆP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————

Số: ………….

………, ngày…tháng…năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG

Kính gửi: Cục Viễn thông

– Căn cứ Luật Viễn thông;

– Căn cứ Nghị định số …………………… ngày…tháng…năm… của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

– Căn cứ Thông tư số …/…… ngày…tháng…năm… của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;

– (Tên doanh nghiệp) đề nghị được cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông như sau:

Phần 1. Thông tin chung

1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa) ………..

2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư): ……

3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: … do …… cấp ngày … tháng … năm … tại …

4. Điện thoại: …………. Fax: …………………… Website …..……………….

Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp lại

1. Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đề nghị được cấp lại

Giấy phép (tên giấy phép) số: …. cấp ngày …. tháng ….năm …..

2. Lý do đề nghị cấp lại:

bị mất

bị rách

bị cháy

bị tiêu huỷ dưới hình thức khác (ghi rõ)

Phần 3. Cam kết

(Tên doanh nghiệp) cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.

Nơi nhận:
– Như trên;
…………….

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)

Biểu mẫuGiáo dục - Đào tạo

Đề thi kiến thức chung tuyển dụng viên chức năm 2017 huyện Văn Quan, Lạng Sơn

Đề thi tuyển viên chức giáo dục
110

Đề thi tuyển viên chức giáo dục

Đề thi kiến thức chung tuyển dụng viên chức năm 2017

Thiquocgia.vn mời các bạn tham khảo Đề thi kiến thức chung tuyển dụng viên chức năm 2017 huyện Văn Quan, Lạng Sơn. Đề thi tuyển viên chức có 4 câu hỏi.

Cấu trúc thi/xét tuyển viên chức tiểu học

Đề thi kiến thức chung tuyển dụng viên chức năm 2017 huyện Cao Lộc, Lạng Sơn

UBND HUYỆN VĂN QUAN

HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG
VIÊN CHỨC

KỲ THI TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NĂM 2017

ĐỀ THI: KIẾN THỨC CHUNG

NGÀY THI: 26/08/2017

Thời gian: 120 phút

(không kể thời gian giao đề)

Câu 1. Anh (chị) hãy trình bày việc xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức và thông báo kết quả tuyển dụng viên chức (30 điểm).

Câu 2. Anh (chị) hãy trình bày mục đích, nội dung phân loại viên chức và các hình thức kỷ luật đối với viên chức (30 điểm).

Câu 3. Anh (chị) hãy xử lý tình huống sau:

Cháu Phương Anh được 25 tháng tuổi, học lớp 2 tuổi A do cô giáo Mai Lan chủ nhiệm. Ngày nào cũng vậy, cứ đến giờ nghỉ trưa là cháu Phương Anh lại khóc và không chịu ngủ trưa mặc dù cô Mai Lan đã bế và dỗ dành cháu nhưng cháu càng khóc to hơn và đòi về mẹ.

– Hết –

Thí sinh không được dung tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm

Biểu mẫuGiáo dục - Đào tạo

Đề thi kiến thức chung tuyển dụng viên chức năm 2017 huyện Cao Lộc, Lạng Sơn

Đề thi tuyển viên chức giáo dục
102

Đề thi tuyển viên chức giáo dục

Đề thi kiến thức chung tuyển dụng viên chức năm 2017

Đề thi kiến thức chung tuyển dụng viên chức năm 2017 huyện Cao Lộc, Lạng Sơn được Thiquocgia.vn sưu tầm và đăng tải gồm 2 câu hỏi, mỗi câu 50 điểm.

Đề thi kiến thức chung tuyển dụng viên chức năm 2017 huyện Văn Quan, Lạng Sơn

Cấu trúc thi/xét tuyển viên chức tiểu học

HỘI ĐỒNG THI TUYỂN VIÊN CHỨC
HUYỆN CAO LỘC NĂM 2017

ĐỀ THI VIẾT KIẾN THỨC CHUNG

Ngày thi 26/07/2017

Thời gian làm bài: 120 phút

Câu 1. Anh (chị) hiểu thế nào là đơn vị sự nghiệp công lập? Nhà nước quy định cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập và các chính sách để phát triển đơn vị sự nghiệp công lập như thế nào? Đạo đức của nhà giáo được quy định theo văn bản nào? Bao gồm có mấy quy định, đó là các quy định nào? Phân tích quy định tại Điều 5 và Điều 6? (50 điểm)

Câu 2. Anh (chị) hiểu thế nào về biệt phái viên chức? Thời hạn biệt phái tối đa là bao lâu? Việc biệt phái viên chức được thực hiện trong các hợp nào? Trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập cử viên chức biệt phái và đơn vị sự nghiệp công lập tiếp nhận viên chức biệt phái được quy định như thế nào? Trong hoạt động nghề nghiệp, viên chức được đảm bảo những quyền gì? Những điều viên chức không được làm? Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và các nguồn tài chính đầu tư cho giáo dục được quy định như thế nào? (50 điểm)

Giám thị không giải thích gì thêm

Biểu mẫuĐầu tư - Kinh doanh

Mẫu quyết định bán doanh nghiệp

Quyết định bán doanh nghiệp
111

Quyết định bán doanh nghiệp

Mẫu quyết định bán doanh nghiệp tư nhân mới nhất

Mẫu quyết định bán doanh nghiệp là mẫu bản quyết định được doanh nghiệp lập ra để quyết định về việc bán doanh nghiệp tư nhân. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin của người lập quyết định, thông tin về doanh nghiệp, nội dung thông báo, quyết định… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định bán doanh nghiệp tư nhân tại đây.

Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài

Mẫu danh sách người đại diện quản lý vốn theo ủy quyền

Mẫu giấy đề nghị đóng cửa chi nhánh công ty chứng khoán

Mẫu quyết định bán doanh nghiệp

Mẫu quyết định bán doanh nghiệp

Nội dung cơ bản của mẫu quyết định bán doanh nghiệp như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
____________________

THÔNG BÁO BÁN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh………………………………………

Tên là: ………………………………………………………………………………………….

Sinh ngày: ……………………. Dân tộc: …………… Giới tính: …………………..

Quốc tịch: …………………………………………………………………………………….…

CMND số ………………..… Do Công an ………….…. cấp ngày ……………..…..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………

Điện thoại:………………………………………………. Fax: ………………………………….

Email:……………………………………………. Website: …………………………………….

Hiện là chủ doanh nghiệp tư nhân

1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa)………………..

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài: (nếu có)……………………………

Tên doanh nghiệp viết tắt: (nếu có)………………………………………………………..

2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………………………………………… Fax: ……………………………..

Email: ………………………………………… Website: ……………………………………….

3. Ngành, nghề kinh doanh:

STT

Tên ngành

Mã ngành (theo phân ngành kinh tế quốc dân)

4. Vốn đầu tư:

Tổng số: …………………………………………………………………………………………….

Trong đó: ……………………………………………………………………………………………

– Tiền Việt Nam: ………………………………………………………………………………….

– Ngoại tệ tự do chuyển đổi …………………………………………………………………..

– Vàng: ……………………………………………………………………………………………….

– Tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh): …………………………………………………………

5. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định): …

6. Tên, địa chỉ chi nhánh: ………………………………………………………………………

7. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: …………………………………………………………

8. Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh: ……………………………………………………….

Nay tôi bán DNTN………………………………………….. cho Ông/bà (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)

Sinh ngày: ………………………………. Dân tộc: …………………. Giới tính: …………..

Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………….

CMND số ………………………… Do Công an ………………………….. cấp ngày …….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………………………………………… Fax: ……………………………….

Giá bán: ……………………………………………………………………………………………….

Tổng số nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp; tên, địa chỉ, số nợ và thời hạn thanh toán cho từng chủ nợ:

Thời điểm giao doanh nghiệp cho người mua:

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật Doanh nghiệp về việc bán doanh nghiệp và các quy định của pháp luật về lao động và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.

………….., ngày…tháng…năm…

NGƯỜI MUA DOANH NGHIỆP
(Ký và ghi rõ họ tên)

CHỦ DOANH NGHIỆP
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Kèm theo thông báo:

– ………………………………………..

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu đơn giải trình về việc đơn thư khiếu kiện gửi đến cơ quan

Mẫu đơn giải trình mới nhất
300

Mẫu đơn giải trình mới nhất

Bản in

Mẫu đơn giải trình về việc đơn thư khiếu kiện gửi đến cơ quan mới nhất

Thiquocgia.vn xin gửi đến quý độc giả mẫu đơn giải trình về việc đơn thư khiếu kiện gửi đến cơ quan, mẫu đơn áp dụng giải trình sự việc đối với thủ trưởng cơ quan nơi mình đang công tác, làm việc. Mẫu đơn nêu rõ thông tin người làm đơn, nội dung giải trình, thời gian giải trình… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu đơn giải trình tại đây.

Mẫu biên bản giải trình

Mẫu công văn giải trình với cơ quan thuế

Mẫu đơn giải trình về việc lừa đảo chiếm đoạt tài sản

Mẫu đơn giải trình về việc đơn thư khiếu kiện gửi đến cơ quan

Mẫu đơn giải trình về việc đơn thư khiếu kiện gửi đến cơ quan

Nội dung cơ bản của mẫu đơn giải trình về việc đơn thư khiếu kiện gửi đến cơ quan như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
——o0o——

………………….., ngày…… tháng……..năm………..

ĐƠN GIẢI TRÌNH
(Về việc đơn thư khiếu kiện gửi đến cơ quan)

Kính gửi: (Cơ quan nơi anh/chị làm việc)…………………………………………………

Tên tôi là:…………………………………………………………………………………………………………..

CMND số:………………. Cấp ngày:…………………. Nơi cấp:………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………………

Nơi ở hiện nay:…………………………………………………………………………………………………..

Hiện tại tôi đang công tác tại:………………………………………….. Chức vụ:……………………..

Nội dung giải trình:

Ngày…..tháng…..năm……., tôi được Quý cơ quan thông báo về việc ông/bà số CMND:………………….do Công an thành phố……………………….cấp ngày:……./……/………….. Hiện đang cư trú tại…………………………………………… gửi đơn đến cơ quan tố cáo tôi lừa đảo chiếm đoạt tài sản. Với sự việc này, tôi làm đơn giải trình với Quý cơ quan nội dung cụ thể như sau:

Ngày……tháng……..năm…………., tôi có vay anh/chị…………………………. số tiền là……………………..đồng (………………..đồng), văn bản có chữ ký của……………………….. Đến ngày……tháng……năm…………, tôi tiếp tục vay anh/chị………………………….. số tiền……………………….(…………………đồng). Ngày hẹn trả số tiền trên là ngày….tháng….năm……. Những lần vay này đều được lập thành văn bản có chữ ký của………………………. Tổng số tiền tôi vay của anh/chị……………………. là……………………….đồng (…………………đồng).

Mục đích của việc vay số tiền trên: tôi cho người thân của tôi là ………………………sử dụng vào việc…………………….., cụ thể là…………………………. Đến ngày hẹn trả nợ – ngày….tháng….năm…………., người thân nhà tôi và tôi không có khả năng trả nợ khoản tiền đã vay của anh/chị…………………………. Tôi đang tích cực đàm phán với anh/chị………………………. về việc trả khoản tiền vay trên.

Ngày……tháng……năm……………, tôi có trả cho anh/chị…………………..số tiền………………………… đồng (…………………..đồng). Như vậy, số tiền tôi còn nợ lại của anh/chị………………………….. là……………………đồng (……………………đồng). Tôi đã thỏa thuận với anh/chị……………………….. là số tiền còn nợ lại………………………….đồng sẽ thanh toán bằng…………………………………………..

Đến ngày…….tháng……năm………., anh/chị………………………… lại làm đơn tố cáo tôi với Quý cơ quan. Như đã trình bày, tôi không còn bất cứ một nghĩa vụ nào với anh/chị……………………….., vì tôi đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ của mình. Tôi nhận thấy, việc anh/chị……………………….. làm đơn tố cáo tôi có hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản là không có căn cứ, gây tổn hại lớn đến uy tín, danh dự của tôi tại nơi công tác, trái với các quy định của pháp luật về việc khởi kiện.

Chính vì những căn cứ nêu trên, tôi kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và giải quyết, đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng cho tôi.

Tôi xin cam đoan những nội dung giải trình nêu trên là đúng sự thật và tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung đã cam đoan.

…………………, ngày…….tháng……..năm……………

Người làm đơn

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu đơn giải trình về việc lừa đảo chiếm đoạt tài sản

Biểu mẫu giải trình hành vi lừa đảo
263

Biểu mẫu giải trình hành vi lừa đảo

Mẫu đơn giải trình về việc lừa đảo chiếm đoạt tài sản mới nhất

Mẫu đơn giải trình về việc lừa đảo chiếm đoạt tài sản là mẫu đơn được cá nhân lập ra và gửi tới cơ quan công an để giải trình về việc lừa đảo chiếm đoạt tài sản. Mẫu đơn nêu rõ thông tin người giải trình, nội dung giải trình, thời gian giải trình… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu đơn giải trình về việc lừa đảo chiếm đoạt tài sản tại đây.

Mẫu đơn giải trình về việc đơn thư khiếu kiện gửi đến cơ quan

Mẫu biên bản giải trình

Mẫu công văn giải trình nộp báo cáo tài chính

Mẫu đơn giải trình về việc lừa đảo chiếm đoạt tài sản

Mẫu đơn giải trình về việc lừa đảo chiếm đoạt tài sản

Nội dung cơ bản của mẫu đơn giải trình về việc lừa đảo chiếm đoạt tài sản như sau:

Đơn giải trình về việc lừa đảo chiếm đoạt tài sản được gửi tới Công an Quận/Huyện nơi diễn ra vụ việc và có thẩm quyền xem xét, giải quyết. Trong đơn giải trình, người làm đơn cần nêu rõ thông tin cá nhân như họ tên, số chứng minh nhân dân, hộ khẩu thường trú, tạm trú, đơn vị công tác… Phần nội dung chính của đơn giải trí về việc lừa đảo chiếm đoạt tài sản, người làm đơn cần nêu chi tiết về thời gian, địa điểm và trình tự xảy ra vụ việc. Sau đó, đưa ra các dẫn chứng và chứng cứ chứng minh sự vô tội của mình. Cuối cùng là phần đề nghị được xem xét và giải quyết, đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng cho người làm đơn.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
——o0o——

………………, ngày……tháng ……năm………

ĐƠN GIẢI TRÌNH
(Về việc lừa đảo chiếm đoạt tài sản)

Kính gửi: Cơ quan công an huyện/Quận………………………………………………

Tên tôi là:………………………………………………………………………………………………………..

CMND số:……………………… Cấp ngày:……………………. Nơi cấp:…………………………….

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………

Nơi ở hiện nay:………………………………………………………………………………………………..

Hiện tại tôi đang công tác tại:…………………………………………….. Chức vụ:……………….

Nội dung giải trình:

Ngày……tháng…….năm………….., tôi được Quý cơ quan thông báo về việc anh/chị……………….. số CMND: …………………. do Công an thành phố…………………….cấp ngày: ……../………/……………. Hiện đang cư trú tại……………………………………………………….. gửi đơn đến cơ quan tố giác tôi lừa đảo chiếm đoạt tài sản. Với sự việc này, tôi làm đơn giải trình với Quý cơ quan nội dung cụ thể như sau:

Ngày……tháng……..năm…………., tôi có vay anh/chị…………………………. số tiền là……………………..đồng (………………..đồng), văn bản có chữ ký của……………………….. Đến ngày……tháng……năm…………, tôi tiếp tục vay anh/chị………………………….. số tiền……………………….(…………………đồng). Ngày hẹn trả số tiền trên là ngày….tháng….năm……. Những lần vay này đều được lập thành văn bản có chữ ký của………………………. Tổng số tiền tôi vay của anh/chị……………………. là……………………….đồng (…………………đồng).

Mục đích của việc vay số tiền trên: tôi cho người thân của tôi là ………………………sử dụng vào việc…………………….., cụ thể là…………………………. Đến ngày hẹn trả nợ – ngày….tháng….năm…………., người thân nhà tôi và tôi không có khả năng trả nợ khoản tiền đã vay của anh/chị…………………………. Tôi đang tích cực đàm phán với anh/chị………………………. về việc trả khoản tiền vay trên.

Ngày……tháng……năm……………, tôi có trả cho anh/chị…………………..số tiền………………………… đồng (…………………..đồng). Như vậy, số tiền tôi còn nợ lại của anh/chị………………………….. là……………………đồng (……………………đồng). Tôi đã thỏa thuận với anh/chị……………………….. là số tiền còn nợ lại………………………….đồng sẽ thanh toán bằng…………………………………………..

Đến ngày…….tháng……năm………., anh/chị………………………… lại làm đơn tố cáo tôi với Quý cơ quan. Như đã trình bày, tôi không còn bất cứ một nghĩa vụ nào với anh/chị……………………….., vì tôi đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ của mình.

Căn cứ Điều 139 Bộ luật hình sự sửa đổi, bổ sung 2009 quy định về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản như sau:

“Điều 139. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản

1. Người nào bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản của người khác có giá trị từ hai triệu đồng đến dưới năm mươi triệu đồng hoặc dưới hai triệu đồng nhưng gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi chiếm đoạt hoặc đã bị kết án về tội chiếm đoạt tài sản, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.
….
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ mười hai năm đến hai mươi năm hoặc tù chung thân:

a) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ năm trăm triệu đồng trở lên;

b) Gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ mười triệu đồng đến một trăm triệu đồng, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản, bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ một năm đến năm năm”.

Theo quy định tại Điều 139 Bộ luật hình sự thì tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản phải có dấu hiệu của việc “dùng thủ đoạn gian dối để chiếm đọat tài sản”. Thế nhưng tôi không dùng thủ đoạn gian dối để chiếm đoạt tài sản của anh/chị…………………, quá trình thực hiện giao dịch vay tiền với anh ………. tôi luôn trung thực trong mọi hành vi của mình. Tôi nhận thấy, việc anh/chị…………………. làm đơn tố cáo tôi có hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản là không có căn cứ. Quan hệ của chúng tôi đơn thuần là vấn đề vay mượn dân sự phục vụ mục đích kinh doanh hoàn toàn tự nguyện.

Chính vì những căn cứ nêu trên, tôi kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và giải quyết, đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng cho tôi.

Tôi xin cam đoan những nội dung giải trình nêu trên là đúng sự thật và tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung đã cam đoan.

……………, ngày……tháng…… năm …………..

Người làm đơn

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Báo cáo công tác phòng chống tham nhũng

Đề cương báo cáo công tác phòng chống tham nhũng
161

Đề cương báo cáo công tác phòng chống tham nhũng

Báo cáo công tác phòng chống tham nhũng

Thiquocgia.vn mời các bạn tham khảo để cương báo cáo công tác phòng chống tham nhũng theo từng quý và tổng kết cuối năm, đưa ra phương hướng hoạt động trong năm tiếp theo.

Báo cáo thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác cựu chiến binh

Báo cáo công tác tuyên truyền Nghị quyết số 21-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa XI

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO

CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG NĂM

I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG

1. Việc quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng; công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong phạm vi trách nhiệm của ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị

a) Các hình thức cụ thể đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng;

b) Việc ban hành văn bản, hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên trong công tác phòng, chống tham nhũng;

c) Tình hình tổ chức, bộ máy, phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện trong công tác phòng, chống tham nhũng; tình hình hoạt động của các cơ quan chuyên trách về phòng, chống tham nhũng (nếu có cơ quan, đơn vị chuyên trách).

d) Các kết quả khác đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng; lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.

2. Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng

a) Việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị;

b) Việc xây dựng, ban hành và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn;

c) Việc cán bộ, công chức, viên chức nộp lại quà tặng;

d) Việc xây dựng, thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức;

đ) Việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức nhằm phòng ngừa tham nhũng;

e) Việc thực hiện các quy định về minh bạch tài sản và thu nhập;

f) Việc xem xét, xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách;

g) Việc thực hiện cải cách hành chính;

h) Việc tăng cường áp dụng khoa học, công nghệ trong quản lý, điều hành hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

i) Việc đổi mới phương thức thanh toán, trả lương qua tài khoản;

k) Các nội dung khác đã thực hiện nhằm phòng ngừa tham nhũng (nếu có).

3. Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng

a) Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng qua hoạt động tự kiểm tra nội bộ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị;

b) Kết quả công tác thanh tra và việc phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng qua hoạt động thanh tra;

c) Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và việc phát hiện, xử lý tham nhũng qua giải quyết khiếu nại, tố cáo;

d) Kết quả điều tra, truy tố, xét xử các vụ tham nhũng trong phạm vi theo dõi, quản lý của sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị;

đ) Kết quả rà soát, phát hiện tham nhũng qua các hoạt động khác.

4. Kết quả thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng

a) Việc triển khai các cuộc thanh tra:

– Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra; số đơn vị được thanh tra, kiểm tra trách nhiệm;

– Tổng số cuộc kết thúc thanh tra, kiểm tra trực tiếp tại đơn vị; đã ban hành kết luận (nếu có).

b) Kết quả thanh tra, kiểm tra:

– Số đơn vị có vi phạm/số đơn vị được thanh tra, kiểm tra;

– Những vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra, kiểm tra;

– Kiến nghị: kiểm điểm rút kinh nghiệm, xử lý hành chính, xử lý khác (nếu có); kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan quản lý nhà nước;

– Kết quả thực hiện các kiến nghị.

5. Phát huy vai trò của xã hội, hợp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng

a) Các nội dung đã thực hiện nhằm nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị – xã hội, xã hội – nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng;

b) Những kết quả, đóng góp của các tổ chức chính trị – xã hội, xã hội – nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận, doanh nghiệp và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng;

c) Các hoạt động hợp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng (nếu có).

6. Kết quả thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 và Kế hoạch thực thi Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng và Chương trình hành động của Chính phủ ban hành kèm theo Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 6/12/2012

a) Công tác chỉ đạo, triển khai, cụ thể hóa, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện.

b) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong chiến lược quốc gia và kế hoạch thực thi Công ước và chương trình hành động của Chính phủ ban hành kèm theo Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 6/12/2012.

c) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể mà sở, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị đã đề ra trong kế hoạch của mình nhằm thực thi Chiến lược, Công ước và chương trình hành động của Chính phủ.

II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THAM NHŨNG, CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH

1. Đánh giá tình hình tham nhũng

a) Đánh giá tình hình tham nhũng trong phạm vi quản lý của sở, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị và nguyên nhân.

b) So sánh tình hình tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước.

2. Đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng

a) Đánh giá chung về hiệu lực, hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của sở, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị.

b) So sánh hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước.

c) Tự đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng;

d) Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong công tác phòng, chống tham nhũng.

– Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế tại sở, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị trong công tác phòng, chống tham nhũng;

– Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan, khách quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.

3. Dự báo tình hình tham nhũng

a) Dự báo tình hình tham nhũng trong thời gian tới (khả năng tăng, giảm về số vụ việc, số đối tượng, tính chất, mức độ vi phạm…).

b) Dự báo những lĩnh vực, nhóm hành vi tham nhũng dễ xảy ra nhiều, cần phải tập trung các giải pháp phòng ngừa và phát hiện, xử lý tham nhũng.

III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) CỦA CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG TRONG KỲ TIẾP THEO

Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác phòng, chống tham nhũng sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo nhằm đạt được mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng đã đề ra.

IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT

– Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập);

– Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng (nếu có vướng mắc);

– Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, khắc phục những khó khăn, vướng mắc;

– Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất./

BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU CHỦ YẾU VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG

I. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

MS

NỘI DUNG

ĐV TÍNH

SỐ LIỆU

CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT

1

Số văn bản ban hành mới để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật PCTN

Văn bản

2

Số văn bản được sửa đổi, bổ sung để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành

Văn bản

TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VỀ PCTN

3

Số lượt cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân tham gia các lớp tập huấn, quán triệt pháp luật về PCTN

Lượt người

4

Số lớp tuyên truyền, quán triệt pháp luật về phòng, chống tham nhũng được tổ chức

Lớp

5

Số lượng đầu sách, tài liệu về pháp luật phòng, chống tham nhũng được xuất bản

Tài liệu

THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG

Công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị (gọi chung là đơn vị)

6

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị được kiểm tra việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch

CQ, TC, ĐV

7

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị bị phát hiện có vi phạm quy định về công khai, minh bạch hoạt động

CQ, TC, ĐV

Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn

8

Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được ban hành mới

Văn bản

9

Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp

Văn bản

10

Số cuộc kiểm tra việc thực hiện các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn

Cuộc

11

Số vụ vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được phát hiện và xử lý

Vụ

12

Số người bị phát hiện đã vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn

Người

13

Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý kỷ luật

Người

14

Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý hình sự

Người

15

Tổng giá trị các vi phạm về chế độ, định mức, tiêu chuẩn được kiến nghị thu hồi và bồi thường (nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền)

Triệu đồng

16

Tổng giá trị vi phạm chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được thu hồi và bồi thường

Triệu đồng

17

Số người đã nộp lại quà tặng cho đơn vị

Người

18

Giá trị quà tặng đã được nộp lại (Nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền)

Triệu đồng

Thực hiện quy tắc ứng xử, chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức

19

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được kiểm tra việc thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức

CQ, TC, ĐV

20

Số cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp đã bị xử lý

Người

21

Số cán bộ, công chức, viên chức được chuyển đổi vị trí công tác nhằm phòng ngừa tham nhũng

Người

Thực hiện các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập

22

Số người được xác minh việc kê khai tài sản, thu nhập

Người

23

Số người bị kết luận kê khai không trung thực

Người

Trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng

24

Số người đứng đầu bị kết luận là thiếu trách nhiệm để xảy ra hành vi tham nhũng

Người

25

Số người đứng đầu đã bị xử lý hình sự do thiếu trách nhiệm để xảy ra hành vi tham nhũng

Người

26

Số người đứng đầu bị xử lý kỷ luật do thiếu trách nhiệm để xảy ra tham nhũng

Người

Cải cách hành chính, đổi mới công nghệ quản lý và phương thức thanh toán

27

Số cơ quan, tổ chức đã áp dụng ISO trong quản lý hành chính

CQ, TC, ĐV

28

Tỷ lệ cơ quan, tổ chức đã chi trả lương qua tài khoản trên tổng số cơ quan, đơn vị trực thuộc

%

PHÁT HIỆN CÁC VỤ VIỆC THAM NHŨNG

Qua việc tự kiểm tra nội bộ

29

Số vụ tham nhũng đã được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ

Vụ

30

Số đối tượng có hành vi tham nhũng được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ

Người

Qua hoạt động thanh tra

31

Số vụ tham nhũng được phát hiện qua công tác thanh tra

Vụ

32

Số đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua công tác thanh tra

Người

Qua công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo

33

Số đơn tố cáo về tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, tổ chức

Đơn

34

Số đơn tố cáo về tham nhũng đã được giải quyết

Đơn

35

Số vụ tham nhũng được phát hiện thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo

Vụ

36

Số đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua giải quyết khiếu nại, tố cáo

Người

Qua điều tra tội phạm

37

Số vụ án tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã được cơ quan chức năng khởi tố

Vụ

38

Số đối tượng tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã bị cơ quan chức năng khởi tố

Người

XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG

39

Số vụ án tham nhũng đã đưa ra xét xử (địa phương thống kê kết quả xét xử sơ thẩm của tòa án; bộ, ngành thống kê theo kết quả xét xử sơ thẩm đối với các vụ án xảy ra (trong phạm vi quản lý trực tiếp)

Vụ

40

Số đối tượng bị kết án tham nhũng (địa phương thống kê kết quả xét xử sơ thẩm của tòa án; bộ, ngành thống kê theo kết quả xét xử sơ thẩm đối với các vụ án xảy ra trong phạm vi quản lý trực tiếp)

Người

41

Trong đó:

+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng ít nghiêm trọng;

Người

42

+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng nghiêm trọng;

Người

43

+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng rất nghiêm trọng;

Người

44

+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng đặc biệt nghiêm trọng

Người

45

Số vụ việc tham nhũng đã được xử lý hành chính

Vụ

46

Số cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật hành chính về hành vi tham nhũng

Người

47

Số vụ việc tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý)

Vụ

48

Số đối tượng tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý)

Người

Tài sản bị tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã phát hiện được

49

+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)

Triệu đồng

50

+ Đt đai

m2

Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã được thu hồi, bồi thường

51

+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)

Triệu đồng

52

+ Đất đai

m2

Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng không thể thu hồi, khắc phục được

53

+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)

Triệu đồng

54

+ Đất đai

m2

Bảo vệ người tố cáo, phát hiện tham nhũng

55

Số người tố cáo hành vi tham nhũng đã bị trả thù

Người

56

Số người tố cáo hành vi tham nhũng đã được khen, thưởng, trong đó

Người

+ Tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ

+ Tặng Bằng khen của Bộ, ngành, địa phương

+ Tặng Giấy khen

II. DANH SÁCH CÁC VỤ THAM NHŨNG ĐƯỢC PHÁT HIỆN TRONG KỲ

TT

Tên vụ

Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xảy ra sự việc

Cơ quan thụ lý, giải quyết vụ việc

Tóm tắt nội dung vụ việc

1

2

…, ngày tháng năm

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

– Không thống kê số liệu vào những mục nội dung mà cột mã số (MS) và cột đơn vị tính trong biểu mẫu để trống.

– Lưu ý khi báo cáo không sửa đổi nội dung các tiêu chí báo cáo trong biểu mẫu.