Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu quyết định đính chính quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Quyết định đính chính quyết định xử phạt vi phạm hành chính
143

Quyết định đính chính quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Mẫu quyết định đính chính quyết định xử phạt

Mẫu quyết định đính chính quyết định xử phạt vi phạm hành chính là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc đính chính lại bản quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Mẫu quyết định nêu rõ nội dung đính chính. Mẫu được ban hành kèm theo Nghị định 97/2017/NĐ-CP của Chính phủ. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định tại đây.

Mẫu quyết định hủy bỏ quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Mẫu biên bản về việc cá nhân, tổ chức vi phạm không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Mẫu biên bản cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Mẫu quyết định đính chính quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Mẫu quyết định đính chính quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Nội dung cơ bản của mẫu quyết định đính chính quyết định xử phạt vi phạm hành chính như sau:

CƠ QUAN (1)
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: …../QĐ-ĐCXPVPHC

(2)…………, ngày tháng năm……

QUYẾT ĐỊNH

Đính chính quyết định xử phạt vi phạm hành chính*

Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Điều 6a Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính (được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số……./2017/NĐ-CP ngày …./…./2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP);

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số …………../QĐ-GQXP ngày …../……/………(nếu có);

Xét đề nghị của (3) …………………………………………………………………………………,

Tôi: ……………………………………………………………………………………………………….

Chức vụ (4): …………………………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đính chính Quyết định số ……/QĐ-XPVPHC ngày…../……/……… của (5) ……………..

xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây: ………

<1. Họ và tên>: ………………………………………Giới tính: ……………………….

Ngày, tháng, năm sinh:……./……../………………….. Quốc tịch: ………………….

Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………….; ngày cấp:……/……../…………..;

nơi cấp: ……………………………………………………………………………………………….

<1. Tên tổ chức vi phạm>: ……………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………….

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………….

Ngày cấp: ……../………../……………….; nơi cấp: …………………………………….

Người đại diện theo pháp luật(6): …………………..Giới tính: ……………………..

Chức danh (7): ……………………………………………………………………………………..

2. Lý do đính chính Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……………………../QĐ-XPVPHC ngày …../……/………của (5)…………………………..(8): ………………………………………………………………..

3. Nội dung đính chính Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số……………………./QĐ-XPVPHC ngày…../……/……… của (5) ……………………………… (9): ………………………………………………………………..

a) Khoản…. Điều…. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……………………/QĐ-XPVPHC ngày…../……/……… đã viết là: …………………………………………………………………………………………………

Nay sửa lại là: ……………………………………………………………………………………..

b) Điều …. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ………./QĐ-XPVPHC ngày…../……/……… đã viết là:

Nay sửa lại là: ……………………………………………………………………………………..

c) ……………………Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……………………./QĐ-XPVPHC ngày…../……/……… đã viết là: …………………………………………………………………………………………………

Nay sửa lại là: ………………………………………………………………………………………

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông (bà) (10) ……………………………..là cá nhân bị xử phạt/đại diện cho tổ chức bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.

Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.

Ông (bà)/Tổ chức (11)…………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho (12) ………………………………………………………………………….. để thu tiền phạt.

3. Gửi cho (13) …………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện./.

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: VT,……

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

* Mẫu này được sử dụng để đính chính Quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật xử lý vi phạm hành chính.

(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính hoặc cơ quan cấp trên của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.

(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.

(3) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.

(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định.

(5) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(8) Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể; Có sai sót về căn cứ pháp lý được viện dẫn; có sai sót về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản; có sai sót mang tính kỹ thuật nhưng không làm ảnh hưởng đến nội dung của quyết định.

(9) Ghi cụ thể nội dung, điều, khoản trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính bị đính chính và nội dung đính chính.

(10) Ghi họ và tên của cá nhân bị xử phạt/người đại diện tổ chức bị xử phạt.

(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.

(12) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.

(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu quyết định hủy bỏ quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Quyết định hủy bỏ quyết định xử phạt vi phạm hành chính
181

Quyết định hủy bỏ quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Mẫu quyết định hủy bỏ quyết định xử phạt

Mẫu quyết định hủy bỏ quyết định xử phạt vi phạm hành chính là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc hủy bỏ quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Mẫu quyết định nêu rõ nội dung của quyết định hủy bỏ. Mẫu quyết định được ban hành kèm theo Nghị định 97/2017/NĐ-CP của Chính phủ. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định tại đây.

Mẫu biên bản về việc cá nhân, tổ chức vi phạm không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Mẫu biên bản cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Mẫu biên bản bàn giao người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính

Mẫu quyết định hủy bỏ quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Mẫu quyết định hủy bỏ quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Nội dung cơ bản của mẫu quyết định hủy bỏ quyết định xử phạt vi phạm hành chính như sau:

CƠ QUAN (1)
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: …../QĐ-HBXPVPHC

(2)…………, ngày tháng năm……

QUYẾT ĐỊNH

Hủy bỏ quyết định xử phạt vi phạm hành chính*

Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Điều 6b Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính (được bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số…./2017/NĐ-CP ngày …./…./2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP);

Căn cứ Quyết định về việc, giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số …./QĐ-GQXP ngày …../……/………(nếu có);

Xét đề nghị của (3) ……………………………………………………………………………….

Tôi: ……………………………………………………………………………………………………..

Chức vụ (4): …………………………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hủy bỏ <một phần/toàn bộ> (5) Quyết định số …./QĐ-XPVPHC ngày…../……/……… của (6) …….

xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:

<1. Họ và tên>: ………………………………………Giới tính: …………………….

Ngày, tháng, năm sinh:……./……../………………….. Quốc tịch: ………………..

Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………….

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………….; ngày cấp:……/……../…………..;

nơi cấp: ……………………………………………………………………………………………..

<1. Tên tổ chức vi phạm>: ……………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……….

Ngày cấp: ……../………../……………….; nơi cấp: ……………………………………

Người đại diện theo pháp luật (7): …………………..Giới tính: …………………….

Chức danh (8): ……………………………………………………………………………………..

2. Lý do hủy bỏ <một phần/toàn bộ> (5) Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …./QĐ-XPVPHC ngày của (6) …………… (9):

3. Nội dung bị hủy bỏ một phần tại Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …./QĐ-XPVPHC ngày …../……/………của (6) ……………………………. (10):

a) Hủy bỏ khoản …. Điều …. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số……………../QĐ-XPVPHC

b) Hủy bỏ Điều…………. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……………/QĐ-XPVPHC.

c) Hủy bỏ ………….. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ………………./QĐ-XPVPHC.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông (bà) (11) …………………………….là cá nhân bị xử phạt/đại diện cho tổ chức bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.

Ông (bà)/Tổ chức (12) ………………………………………..có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho (13) …………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện./.

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

* Mẫu này được sử dụng để hủy bỏ một phần/toàn bộ nội dung quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật xử lý vi phạm hành chính.

(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính hoặc cơ quan cấp trên của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra Quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.

(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.

(3) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.

(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định.

(5) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu hủy bỏ một phần, thì ghi «một phần»; Nếu hủy bỏ toàn bộ, thì ghi «toàn bộ».

(6) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; Ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(9) Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể: Có vi phạm quy định pháp luật về thẩm quyền, thủ tục ban hành; ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính; giả mạo, làm sai lệch hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 10 Điều 12 Luật xử lý vi phạm hành chính; có quyết định khởi tố vụ án của cơ quan tiến hành tố tụng đối với vụ việc vi phạm có dấu hiệu tội phạm theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật xử lý vi phạm hành chính; quyết định giải quyết khiếu nại của người hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại được ban hành dẫn đến việc thay đổi căn cứ, nội dung của quyết định về xử lý vi phạm hành chính; Có sai sót về nội dung áp dụng quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính làm thay đổi cơ bản nội dung của quyết định; quyết định giải quyết khiếu nại của người hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại được ban hành dẫn đến việc thay đổi căn cứ, nội dung của quyết định về xử lý vi phạm hành chính.

(10) Ghi cụ thể nội dung, điều, khoản trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính bị hủy bỏ.

(11) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.

(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm.

(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.

Biểu mẫuGiáo dục - Đào tạo

Mẫu thông báo công khai thông tin chất lượng giáo dục tiểu học thực tế năm học 2017-2018

Thông báo công khai thông tin chất lượng giáo dục tiểu học thực tế
87

Thông báo công khai thông tin chất lượng giáo dục tiểu học thực tế

Mẫu thông báo công khai thông tin chất lượng giáo dục tiểu học năm học 2017-2018

Mẫu thông báo công khai thông tin chất lượng giáo dục tiểu học năm học 2017-2018 là mẫu bản thông báo được lập ra để thông báo về việc công khai thông tin chất lượng giáo dục của tiểu học năm học 2017-2018. Mẫu thông báo nêu rõ thông tin cơ sở đào tạo, nội dung báo cáo… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu thông báo công khai thông tin chất lượng giáo dục tiểu học tại đây.

Biên bản họp phụ huynh học sinh đầu năm

Một số biện pháp khắc phục lỗi chính tả

Phương pháp giáo dục học sinh cá biệt ở Tiểu học

Mẫu thông báo công khai thông tin chất lượng giáo dục tiểu học năm học 2017-2018

Mẫu thông báo công khai thông tin chất lượng giáo dục tiểu học năm học 2017-2018

Nội dung cơ bản của mẫu thông báo công khai thông tin chất lượng giáo dục tiểu học năm học 2017-2018 như sau:

Biểu mẫu 06

(Kèm theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của

Bộ Giáo dục và Đào tạo)

(Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp)

(Tên cơ sở giáo dục)

Phòng GD & ĐT ……….

Trường TH ………..

THÔNG BÁO

Công khai thông tin chất lượng giáo dục tiểu học thực tế, năm học 2017-2018

Đơn vị: học sinh

STT

Nội dung

Tổng số

Chia ra theo khối lớp

Lớp 1

Lớp 2

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

I

Tổng số học sinh

II

Số học sinh học 2 buổi/ngày

(tỷ lệ so với tổng số)

III

Số học sinh chia theo hạnh kiểm

1

Thực hiện đầy đủ

(tỷ lệ so với tổng số)

2

Thực hiện chưa đầy đủ

(tỷ lệ so với tổng số)

IV

Số học sinh chia theo học lực

1

Tiếng Việt

a

Hoàn thành

(tỷ lệ so với tổng số)

b

Chưa hoàn thành

(tỷ lệ so với tổng số)

c

Trung bình

(tỷ lệ so với tổng số)

d

Yếu

(tỷ lệ so với tổng số)

2

Toán

a

Hoàn thành

(tỷ lệ so với tổng số)

b

Chưa hoàn thành

(tỷ lệ so với tổng số)

c

Trung bình

(tỷ lệ so với tổng số)

d

Yếu

(tỷ lệ so với tổng số)

3

Khoa học

a

Hoàn thành

(tỷ lệ so với tổng số)

b

Chưa hoàn thành

(tỷ lệ so với tổng số)

c

Trung bình

(tỷ lệ so với tổng số)

d

Yếu

(tỷ lệ so với tổng số)

4

Lịch sử và Địa lí

a

Hoàn thành

(tỷ lệ so với tổng số)

b

Chưa hoàn thành

(tỷ lệ so với tổng số)

c

Trung bình

(tỷ lệ so với tổng số)

d

Yếu

(tỷ lệ so với tổng số)

………., ngày…tháng…năm…

Thủ trưởng đơn vị

Biểu mẫuGiáo dục - Đào tạo

Mẫu giấy nhờ chi đóng học phí và BHYT

Phiếu yêu cầu đóng học phí và bảo hiểm y tế
216

Phiếu yêu cầu đóng học phí và bảo hiểm y tế

Mẫu giấy nhờ chi đóng học phí và BHYT mới nhất

Mẫu giấy nhờ chi đóng học phí và BHYT được viết theo mẫu chuẩn, được nhiều bạn học sinh, sinh viên sử dụng nhiều nhất hiện nay. Trong giấy nhờ chi, các bạn cần nêu rõ thông tin cá nhân như họ và tên, mã số sinh viên, tên tài khoản ngân hàng, chi nhánh…. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu giấy nhờ chi đóng học phí và BHYT tại đây.

Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm học phí

Mẫu đơn xin rút tiền học phí

Danh sách ngành nghề được giảm học phí

Mẫu giấy nhờ chi đóng học phí và BHYT

Mẫu giấy nhờ chi đóng học phí và BHYT

Nội dung cơ bản của mẫu giấy nhờ chi hay mẫu ủy quyền đóng học phí và BHYT như sau:

Ở phần nội dung chính, người làm mẫu giấy nhờ chi này phải điền thông tin tài khoản cá nhân của bạn và được ủy quyền đóng học phí cho sinh viên nào đó, cũng như mã số sinh viên của sinh viên đó, mời các bạn cùng tham khảo.

GIẤY NHỜ CHI
(Kiêm phiếu yêu cầu đóng học phí và BHYT)

Tôi tên:…………………………………………………. Chủ tài khoản số:……………………………………………

Số thẻ tài khoản ATM (nếu có):……………………………………………………………………………………….

Đồng ý ủy nhiệm trích từ tài khoản tiền gửi của tôi tại ngân hàng……………………………., đóng đủ học phí học kỳ………..năm học:…………… và BHYT năm 20… với số tiền:……………………………….. đồng.

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………………………………………)

cho sinh viên:…………………………………………… ; MSSV:………………………………………………………

Lớp:………………………………………. Điện thoại liên hệ:………………………………………………………….

vào tài khoản………………………………… số………………………. tại…………………………………………….

……………., ngày…tháng…năm…

Xác nhận của ngân hàng……………………..
Phòng dịch vụ & Marketing

Chủ tài khoản
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

– Điền đầy đủ các thông tin ghi trên phiếu. Yêu cầu chi này được thực hiện trong ngày làm việc.

– Chữ ký chủ tài khoản phải khớp đúng chữ ký đã đăng ký tại Agribank, số dư trên tài khoản phải lớn hơn số tiền phải đóng.

Biểu mẫuTín dụng - Ngân hàng

Mẫu ghi chép tín dụng – Consumer Credit Application

Mẫu ghi chép tín dụng
108

Mẫu ghi chép tín dụng

Mẫu ghi chép tín dụng ngân hàng- Consumer Credit Application

Mẫu ghi chép tín dụng – Consumer Credit Application là mẫu bản ghi chép được lập ra để ghi chép lại công việc tín dụng của ngân hàng. Mẫu bản ghi chép nêu rõ thông tin người ghi chép, thông tin về ngân hàng, lịch sử giao dịch tín dụng của ngân hàng… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu ghi chép tín dụng ngân hàng tại đây.

Mẫu hợp đồng tín dụng

Mẫu hợp đồng cho vay tiền

Mẫu đơn xin cấp tín dụng – Business Credit Application

Mẫu ghi chép tín dụng – Consumer Credit Application

Mẫu ghi chép tín dụng - Consumer Credit Application

Nội dung cơ bản của mẫu ghi chép tín dụng – Consumer Credit Application như sau:

Consumer Credit Application

Name/Address

Name

Social Security Number

Address:

City: State: ZIP: Phone:

Employment History

Employer: Job Title:

Address: Supervisor:

City: State: ZIP: Salary:

Phone: Date From: Date To:

Employer: Job Title:

Address: Supervisor:

City: State: ZIP: Salary:

Phone: Date From: Date To:

Source of Income Total Expenses Total

Salary

Loans

Bonuses & Commissions

Charge Account bills

Income From Rental Property

Monthly Bills

Investment Income

Real Estate Mortgages

Other Income

Other Debts — Itemize

Total Income

Total Expenses

Bank References

Institution Name:

Institution Name:

Institution Name:

Checking Account

Savings Account

Loan

Loan Balance:

Address:

Address:

Address:

Phone:

Phone:

Phone:

I hereby certify that the information contained herein is complete and accurate. This information has been furnished with the understanding that it is to be used to determine the amount and conditions of the credit to be extended. Furthermore, I hereby authorize the financial institutions listed in this credit application to release necessary information to the company for which credit is being applied for in order to verify the information contained herein.

Biểu mẫuGiáo dục - Đào tạo

Phân phối chương trình Hoạt động ngoài giờ lên lớp THCS

Kết quả tìm kiếm Phân phối chương trình ngoài giờ lên lớp 6, 7, 8, 9
109

Kết quả tìm kiếm Phân phối chương trình ngoài giờ lên lớp 6, 7, 8, 9

Phân phối chương trình giáo dục ngoài giờ lên lớp THCS

Phân phối chương trình Hoạt động ngoài giờ lên lớp THCS giúp quý giáo viên điều chỉnh phân phối chương trình chi tiết đảm bảo cân đối giữa nội dung và thời gian thực hiện, phù hợp với điều chỉnh nội dung dạy học. Mời các thầy cô cùng tham khảo.

Giáo án hoạt động ngoài giờ lên lớp lớp 6

Khung phân phối chương trình cấp THCS

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP – LỚP 9

Tháng

Chủ đề họat động

ND tích hợp

Tiết

Tuần

Hoạt động

Tên hoạt động

9

Truyền thống nhà trường

DSMT, trật tự ATGT

1

4

2

Thảo luận về nhiện vụ của người HS cuối cấp THCS

2

6

4

Thi viết,vẽ ca ngợi truyền thống của nhà trường

10

Chăm ngoan học giỏi

3

8

1

Lễ đăng ký thi đua học tốt

4

10

4

Thi tài năng văn nghệ

11

Tôn sư trọng đạo

Giáo dục bảo vệ sức khỏe, phòng chống bệnh tật, dịch bệnh, HIV/AIDS

5

12

1

Lễ đăng ký “Tuần học tốt, tháng học tốt”

6

14

4

Biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11

12

Uống nước nhớ nguồn

7

16

2

Thi văn nghệ ca ngợi truyền thống cách mạng của quê hương, đất nước

8

18

3

Hội vui học tập

1

Mừng Đảng, mừng xuân

Giáo dục chăm sóc sức khỏe vị thành niên

9

20

1

Tìm hiểu sự đổi mới của đất nước

10

22

2

Trồng cây lưu niệm ở trường

2

11

24

3

Giao lưu với Đảng viên tiêu biểu ở địa phương

12

26

4

Sinh hoa5t văn nghệ mừng Đảng, mừng xuân

3

Tiến bước lên đòan

13

28

1

Toạ đàm về vai trò của Đòan và lý tưởng của thanh niên hiện nay

14

30

3

Sinh hoạt văn nghệ chào mừng ngày thành lập Đòan 26-3

4

Hòa bình hữu nghị

Các nhiệm vụ CT-XH của địa phương và đất nước, giáo dục phòng chống ma túy và TNXH

15

32

1

Tổ chức diễn đàn thanh niên về chủ đề “ Hòa bình và hửu nghị ”

16

34

3

Sinh họat văn nghệ chào mừng ngày giải phóng Miền Nam, thống nhất đất nước.

5

Bác Hồ kính yêu

17

36

1

Thảo luận chủ đề “ Bác Hồ với thanh niên”

18

Tuần Dtrữ

2

Sinh hoạt văn nghệ mừng sinh nhật Bác 19-5

Tháng 6,7,8 : Hè vui, khỏe và bổ ích

Mời các bạn tải file đầy đủ về tham khảo.

Biểu mẫuTín dụng - Ngân hàng

Mẫu đơn xin cấp tín dụng – Business Credit Application

Dành cho nhà cung cấp
111

Dành cho nhà cung cấp

Mẫu đơn xin cấp tín dụng bằng Tiếng Anh- Business Credit Application

Mẫu đơn xin cấp tín dụng – Business Credit Application là mẫu đơn được lập ra để xin được cấp tín dụng. Mẫu đơn nêu rõ thông tin người làm đơn, thông tin về ngân hàng xin cấp tín dụng, nội dung xin cấp tín dụng… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu đơn xin cấp tín dụng tại đây.

Mẫu hợp đồng tín dụng

Mẫu hợp đồng tín dụng trung hạn, dài hạn

Mẫu thẻ thành viên

Mẫu đơn xin cấp tín dụng – Business Credit Application

Mẫu đơn xin cấp tín dụng - Business Credit Application

Nội dung cơ bản của mẫu đơn xin cấp tín dụng – Business Credit Application như sau:

Business Credit Application

Name/Address

Last: First: Middle Initial:

Title

Name of Business:

Tax I.D. Number

Address:

City: State: ZIP: Phone:

Company Information

Type of Business: In Business Since:

Legal Form Under Which Business Operates:

Corporation

Partnership

Proprietorship

If Division/Subsidiary, Name of Parent Company: In Business Since:

Name of Company Principal Responsible for Business Transactions: Title:

Address: City: State: ZIP: Phone:

Name of Company Principal Responsible for Business Transactions: Title:

Address: City: State: ZIP: Phone:

Bank References

Institution Name:

Institution Name:

Institution Name:

Checking Account:

Savings Account:

Home Equity Loan:

Loan Balance:

Address:

Address:

Address:

Phone:

Phone:

Phone:

Trade References

Company Name:

Company Name:

Company Name:

Contact Name:

Contact Name:

Contact Name:

Address:

Address:

Address:

Phone:

Phone:

Phone:

Account Opened Since:

Account Opened Since:

Account Opened Since:

Credit Limit:

Credit Limit:

Credit Limit:

Current Balance:

Current Balance:

Current Balance:

I hereby certify that the information contained herein is complete and accurate. This information has been furnished with the understanding that it is to be used to determine the amount and conditions of the credit to be extended. Furthermore, I hereby authorize the financial institutions listed in this credit application to release necessary information to the company for which credit is being applied for in order to verify the information contained herein.

Date……/……./………

Signature

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Biểu mẫu hồ sơ kết nạp Đảng

Hồ sơ kết nạp Đảng viên mới
225

Hồ sơ kết nạp Đảng viên mới

Hồ sơ kết nạp Đảng viên mới

Theo Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam thì đảng viên phải là công dân Việt Nam từ mười tám tuổi trở lên và người này phải thừa nhận và tự nguyện thực hiện các Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, tiêu chuẩn và nhiệm vụ đảng viên, hoạt động trong một tổ chức cơ sở Đảng (Chi bộ, Đảng bộ….) được nhân dân tín nhiệm, sau đó được giới thiệu kết nạp, thử thách, sinh hoạt và công nhận chính thức.

Hướng dẫn cách khai lý lịch đối với người xin vào Đảng

Hướng dẫn viết lý lịch Đảng viên mới nhất

TT Mã hiệu Tên biểu mẫu
1 Mẫu 1-TKNĐ Đơn xin vào Đảng
2 Mẫu 2-TKNĐ Lý lịch của người xin vào Đảng
3 Mẫu 3-TKNĐ Giấy giới thiệu người vào Đảng
4 Mẫu 4-TKNĐ Nghị quyết giới thiệu Đoàn viên ưu tú vào Đảng BCH Chi đoàn hoặc BCH cơ sở
5 Mẫu 4a-TKNĐ Nghị quyết giới thiệu đoàn viên công đoàn vào Đảng (BCH Công đoàn cơ sở)
6 Mẫu 5a-TKNĐ Nhận xét của BCH Công đoàn
7 Mẫu 5b-TKNĐ Nhận xét của chi ủy, chi bộ nơi cư trú đối với người xin vào Đảng
8 Mẫu 5-TKNĐ Tổng hợp ý kiến nhận xét của tổ chức đoàn thể nơi làm việc và chi ủy nơi cư trú đối với người xin vào Đảng
9 Mẫu 6-TKNĐ Nghị quyết đề nghị kết nạp đảng viên của chi bộ
10 Mẫu 7-TKNĐ Báo cáo đề nghị kết nạp đảng viên của Đảng ủy bộ phận (nếu có).
11 Mẫu 8-TKNĐ Nghị quyết đề nghị kết nạp đảng viên của Đảng ủy cơ sở
Biểu mẫuGiáo dục - Đào tạo

Mẫu thẻ học sinh

Thẻ học sinh file word
923

Thẻ học sinh file word

Mẫu thẻ học sinh bản word

Mời quý thầy cô tham khảo mẫu thẻ học sinh được làm trên word đẹp trong bài. Thẻ học sinh này có thể áp dụng tại các cấp: tiểu học, THCS, THPT. Thẻ học sinh có những thông tin quan trọng như: họ tên, ngày tháng năm sinh, trường học.

Mẫu đề nghị học sinh cần giúp đỡ

Mẫu thời khóa biểu

Mẫu thẻ học sinh

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Mức phạt khi làm mất hóa đơn mới nhất

Các mức xử phạt khi làm mất hóa đơn
140

Các mức xử phạt khi làm mất hóa đơn

Mức phạt khi làm mất hóa đơn

Mức phạt khi làm mất hóa đơn được quy định như thế nào? Thiquocgia.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết mức phạt khi làm mất hóa đơn để bạn đọc cùng tham khảo và có thể hiểu rõ hơn về mức phạt khi làm mất hóa đơn. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết tại đây.

Cách xử lý các trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn GTGT

Mẫu số 01-1/GTGT – Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra

Hóa đơn Giá trị gia tăng – Mẫu số 01GTKT3/001

Mức phạt khi làm mất hóa đơn

Theo Thông tư 10/2014/TT-BTC và Thông tư 176/2016/TT-BTC của Bộ tài chính: Quy định các mức phạt khi làm mất hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) cụ thể như sau:

1. Mất hóa đơn GTGT chưa làm thông báo phát hành hóa đơn:

Không xử phạt – Nếu khai báo với cơ quan thuế trong vòng 5 ngày, kể từ ngày mất, cháy, hỏng.
Phạt cảnh cáo – Nếu khai báo với cơ quan thuế từ ngày thứ 6 đến ngày thứ 10, kể từ ngày mất. và có tình tiết giảm nhẹ. Trường hợp không có tình tiết giảm nhẹ thì xử phạt ở mức tối thiểu của khung hình phạt.
Phạt: 6.000.00 – 18.000.000 – Nếu khai báo với cơ quan thuế sau ngày thứ 10.

2. Mất hóa đơn đi mua của cơ quan thuế:

Không xử phạt – Nếu làm mất hóa đơn đã mua nhưng chưa lập được khai báo với thuế trong vòng 5 ngày.
Phạt cảnh cáo – Nếu mất hóa đơn đã mua nhưng chưa lập khai báo với thuế từ ngày thứ 6 đến hết ngày thứ 10 và có tình tiết giảm nhẹ. Trường hợp không có tình tiết giảm nhẹ thì phạt 6.000.000 đồng.
Phạt: 6.000.00 – 8.000.000 – Nếu mất hóa đơn đã mua nhưng chưa lập khai báo với cơ quan thuế sau ngày thứ 10

3. Mất hóa đơn GTGT đầu ra:

Phạt cảnh cáo:

– Nếu làm mất các liên hóa đã lập sai và đã xóa bỏ (và đã xuất hóa đơn khác thay thế)
Phạt: 10.000.000 – 20.000.000

– Làm mất liên 2 (liên giao cho khách hàng) nhưng KH chưa nhận được (dù hóa đơn đó đã lập hay chưa lập).

– Không lập hóa đơn khi bán hàng hóa có giá trị thanh toán từ 200.000 đồng trở lên.

Phạt: 20.000.000 – 50.000.000 – Khi sử dụng hóa đơn bất hợp pháp

Lưu ý: Nếu bị mất hóa đơn (Liên 2: giao khách hàng) mà bị cướp giật và có xác nhận của Công an thì sẽ không bị xử phạt. Chi tiết xem tại đây nhé: Mất hóa đơn bị cướp giật không xử phạt

Chú ý: Kể từ ngày 15/12/2016 theo Thông tư 176/2016/TT-BTC sửa đổi, bổ sung:

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi:

– Làm mất, cháy, hỏng hoá đơn đã phát hành nhưng chưa lập hoặc hoá đơn đã lập (liên giao cho khách hàng) nhưng khách hàng chưa nhận được hoá đơn khi hoá đơn chưa đến thời gian lưu trữ hoặc hóa đơn đã lập theo bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ; trừ trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc do sự kiện bất ngờ, sự kiện bất khả kháng khác thì không bị xử phạt tiền.

Trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (liên giao cho khách hàng), người bán và người mua lập biên bản ghi nhận sự việc, người bán đã kê khai, nộp thuế, có hợp đồng, chứng từ chứng minh việc mua bán hàng hóa, dịch vụ và có một tình tiết giảm nhẹ thì xử phạt ở mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu có từ hai tình tiết giảm nhẹ thì xử phạt cảnh cáo.

Trường hợp mất, cháy, hỏng hoá đơn, trừ liên giao cho khách hàng (tức là mất liên 1, liên 3 ….), trong thời gian lưu trữ thì xử phạt theo pháp luật về kế toán.

Trường hợp người bán tìm lại được hoá đơn đã mất (liên giao cho khách hàng) khi cơ quan thuế chưa ban hành quyết định xử phạt thì người bán không bị phạt tiền.

Trường hợp người bán làm mất, cháy, hỏng các liên hoá đơn đã lập sai và đã xoá bỏ (người bán đã lập hoá đơn khác thay thế cho các hoá đơn đã lập sai và đã xoá bỏ) thì người bán bị phạt cảnh cáo.

Trường hợp trong cùng một thời điểm, tổ chức, cá nhân thông báo mất nhiều số hoá đơn cho cơ quan thuế nhưng cơ quan thuế đủ căn cứ xác định tổ chức, cá nhân gộp nhiều lần mất hoá đơn để báo cáo cơ quan thuế thì xử phạt theo từng lần mất hoá đơn.

Trường hợp mất, cháy, hỏng hoá đơn đã lập (liên giao cho khách hàng) có liên quan đến bên thứ ba, bên thứ ba do người bán thuê thì xử phạt người bán theo quy định tại điểm này.

4. Mất hóa đơn đầu vào:

Phạt từ: 2.000.000 – 4.000.000 Nếu người mua làm mất hóa đơn liên 2 (đầu vào).

Chú ý: Kể từ ngày 15/12/2016 theo Thông tư 176/2016/TT-BTC sửa đổi, bổ sung:

“1. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi:

– Làm mất, cháy, hỏng hoá đơn đã lập (liên giao cho khách hàng) để hạch toán kế toán, kê khai thuế và thanh toán vốn ngân sách; trừ trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc do sự kiện bất ngờ, sự kiện bất khả kháng khác thì không bị xử phạt tiền.

Trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (liên giao cho khách hàng), người bán và người mua lập biên bản ghi nhận sự việc, người bán đã kê khai, nộp thuế, có hợp đồng, chứng từ chứng minh việc mua bán hàng hóa, dịch vụ và có một tình tiết giảm nhẹ thì xử phạt ở mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu có từ hai tình tiết giảm nhẹ thì xử phạt cảnh cáo.

Trường hợp người mua tìm lại được hoá đơn đã mất và báo cáo lại với cơ quan thuế trước khi cơ quan thuế ban hành quyết định xử phạt thì người mua không bị phạt tiền.

Trường hợp trong cùng một thời điểm, tổ chức, cá nhân thông báo mất nhiều số hoá đơn cho cơ quan thuế nhưng cơ quan thuế đủ căn cứ xác định tổ chức, cá nhân gộp nhiều lần mất hoá đơn để báo cáo cơ quan thuế thì xử phạt theo từng lần mất hoá đơn.

Trường hợp mất, cháy, hỏng hoá đơn đã lập (liên giao cho khách hàng) có liên quan đến bên thứ ba, bên thứ ba do người mua thuê thì xử phạt người mua theo quy định tại khoản này.

Trường hợp mất, cháy, hỏng hoá đơn đã lập (liên giao cho khách hàng) trong thời gian lưu trữ thì xử phạt theo pháp luật về kế toán.”

Đây là mức phạt theo lần làm báo cáo.

Mất hóa đơn, ký sai chứng từ có thể bị phạt 10 triệu đồng

Cùng một người nhưng ký chứng từ các lần không giống nhau cũng bị phạt nặng, theo dự thảo mới của Bộ Tài chính.

Bộ Tài chính đang lấy ý kiến dự thảo Nghị định xử phạt trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán với nhiều nội dung xử phạt mới hoặc tăng nặng gấp ba, thậm chí gấp 10 cho các sai sót trong chứng từ.

Theo đó, nếu doanh nghiệp ký chứng từ bằng mực đỏ, mực phai màu hay ký bằng đóng dấu chữ ký đã khắc sẵn… sẽ bị phạt tiền từ 3 đến 5 triệu đồng. Bên cạnh đó, nếu chữ ký của một người không thống nhất hoặc không đúng với sổ đăng ký mẫu cũng bị phạt đến 10 triệu đồng.

Bên cạnh đó, Bộ Tài chính cũng dự kiến phạt gấp ba lần với lỗi không lập báo cáo tài chính. Ví dụ nếu không lập báo cáo tài chính theo quy định hoặc cố tình lập hai sổ sách kế toán sẽ bị phạt từ 20-30 triệu đồng. Số tiền phạt cũng tương tự nếu doanh nghiệp lập báo cáo tài chính nhưng không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán.

Riêng với lỗi mất hóa đơn, nếu theo Nghị định 105 trước đây, doanh nghiệp chỉ bị phạt chưa đến một triệu đồng thì theo dự thảo mới sẽ từ 5 đến 10 triệu đồng. Quy định cũ, nếu báo mất hóa đơn trước thời gian lưu trữ hóa đơn sẽ bị phạt 4-8 triệu đồng nên các doanh nghiệp khi mất thường không báo ngay với cơ quan thuế. Thay vào đó, họ sẽ chờ đến giai đoạn lưu trữ hóa đơn mới báo mất để chỉ bị phạt 0,5-1 triệu đồng.