Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Mẫu số 03/XNTH: Quyết định về việc xóa nợ tiền thuế, tiền phạt

Quyết định về việc xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
207

Quyết định về việc xóa nợ tiền thuế, tiền phạt

Mẫu quyết định về việc xóa nợ tiền thuế, tiền phạt

Mẫu quyết định về việc xóa nợ tiền thuế, tiền phạt là mẫu quyết định được lập ra để quyết định về việc xóa nợ tiền thuế, tiền phạt. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin người được xóa nợ, tổng số tiền được xóa… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định tại đây.

Mẫu thông báo nộp thuế thu nhập cá nhân

Mẫu bản kê khai thông tin đăng ký thuế

Mẫu số 03/MGTH: Quyết định về việc miễn (giảm) thuế

Quyết định về việc xóa nợ tiền thuế, tiền phạt

Quyết định về việc xóa nợ tiền thuế, tiền phạt

Nội dung cơ bản của quyết định về việc xóa nợ tiền thuế, tiền phạt như sau:

BỘ TÀI CHÍNH

———–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-

Số: …./QĐ-BTC

…………, ngày ………. tháng …….. năm …..

QUYẾT ĐỊNH
Về việc xóa nợ tiền thuế, tiền phạt cho (NNT)……

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Thông tư số ……………. ngày…tháng…năm…. của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số ………….. ngày…tháng…năm… và Nghị định số …………. ngày…tháng…năm…. của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số ……………… ngày…tháng…năm…. của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ đề nghị xóa nợ của Cục Thuế tỉnh, thành phố …. tại Công văn số … ngày … và hồ sơ kèm theo của người nộp thuế….;

Theo đề nghị của …..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Xóa nợ tiền thuế và tiền phạt của …..(tên người nộp thuế) tính đến thời điểm …. do ….(nêu lý do xóa nợ)…. với tổng số tiền là: …….. đồng (viết bằng chữ), trong đó (chi tiết theo từng loại thuế):

– Thuế: …… số tiền …… đồng

– …..

Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố ……. chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu và các thông tin liên quan của hồ sơ đề nghị xóa nợ.

Điều 2: Căn cứ vào số thuế được xóa nợ nêu tại Điều 1 trên đây, Cục Thuế tỉnh, thành phố ….. điều chỉnh lại số nợ tiền thuế, tiền phạt của … (tên người nộp thuế).

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố …. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– UBND tỉnh, TP…;
– Sở TC tỉnh, TP ….;
– …;
– Lưu: VT….

TUQ. BỘ TRƯỞNG
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Biểu mẫuGiáo dục - Đào tạo

Bảng thông báo kết quả thi đua và xếp loại lớp theo tháng

Mẫu thi đua và xếp loại lớp chủ nhiệm
131

Mẫu thi đua và xếp loại lớp chủ nhiệm

Bảng thông báo kết quả thi đua của học sinh

Bảng thông báo kết quả thi đua và xếp loại lớp theo tháng được Thiquocgia.vn sưu tầm và đăng tải là biểu mẫu giáo dục tổng hợp lại kết quả của các em học sinh về sao đỏ, làm bài tập về nhà, kiểm điểm…

Sổ theo dõi tổng hợp thi đua của lớp trưởng

TRƯỜNG ………………………….

BẢNG THÔNG BÁO KẾT QUẢ THI ĐUA THÁNG …..

Gvcn: …………………….

Số lần vi phạm Kết quả TĐ
TT HỌ VÀ TÊN HS

PHỤ HUYNH

ĐỊA CHỈ

Sổ GĐB

Sao đỏ

Mất TT

Thiếu BTVN

Kiểm điểm Điểm TĐ Xếp thứ Xếp loại Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38

Ý kiến của phụ huynh Ý kiến của phụ huynh

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Cách xử lý hóa đơn mua vào của doanh nghiệp bỏ trốn

Xử lý hóa đơn mua vào của doanh nghiệp bỏ trốn
0

Xử lý hóa đơn mua vào của doanh nghiệp bỏ trốn

Xử lý hóa đơn mua vào của doanh nghiệp bỏ trốn như thế nào?

Hóa đơn mua vào của doanh nghiệp bỏ trốn được xử lý như thế nào? Thiquocgia.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết cách xử lý hóa đơn mua vào của doanh nghiệp bỏ trốn để bạn đọc cùng tham khảo và có thể hiểu rõ hơn về cách xử lý hóa đơn. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết tại đây.

Cách xử lý hóa đơn viết sai đơn giá

Hướng dẫn xử lý hóa đơn ghi sai tỷ giá

Điều chỉnh hóa đơn tài chính và xử phạt khi điều chỉnh sai

Cách xử lý hóa đơn mua vào của doanh nghiệp bỏ trốn

Trường hợp Doanh nghiệp phát hiện ra hoặc cơ quan thuế thông báo về những hóa đơn đầu vào là mua của Doanh nghiệp bỏ trốn khỏi địa điểm kinh doanh thì kế toán phải xác định xem thời gian mua hóa đơn đầu vào đó trước hay sau khi Doanh nghiệp đó bỏ trốn.

– Nếu hóa đơn phát sinh sau ngày Doanh nghiệp bán hàng bỏ trốn thì Doanh nghiệp không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào và không được tính chi phí vào chi phí xác định thu nhập chịu thuế;

– Nếu hóa đơn phát sinh trước ngày Doanh nghiệp bán bỏ trốn thì Cục thuế phải kiểm tra xem xét, đối chiếu với hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp để xác định có hàng thực tế mua hay mua bán hóa đơn khống để xử lý vi phạm;

Cách xử lý hóa đơn mua vào của doanh nghiệp bỏ trốn

– Trường hợp cơ sở kinh doanh sử dụng hóa đơn mua hàng hóa dịch vụ của cơ sở kinh doanh bỏ trốn để khai thuế khấu trừ GTGT, tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN mà thời điểm mua hàng hóa, dịch vụ phát sinh trước ngày xác định cơ sở kinh doanh bỏ trốn theo thông báo của cơ quan thuế và cơ quan thuế hoặc các cơ quan chức năng khác chưa đủ căn cứ để kết luận đó là hóa đơn bất hợp pháp thì cơ quan thuế phải thực hiện kiểm tra xác định đúng có hàng hóa, dịch vụ mua vào và yêu cầu cơ sở kinh doanh chứng minh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc mua bán hàng là có thật: có hợp đồng mua bán, văn bản chứng từ thanh lý hợp đồng (nếu có), Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho, Chứng từ thanh toán tiền, Hàng hóa dịch vụ mua vào của cơ sở bỏ trốn được sử dụng để phục vụ hoạt động kinh doanh đã bán ra và đã kê khai thuế, có hạch toán kế toán đầy đủ, đúng quy định thì cơ sở kinh doanh được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo hóa đơn mua hàng đó và được tính vào chi phí khi xác định thu nhập tính thuế TNDN;

Về khấu trừ thuế GTGT, hoàn thuế GTGT đối với những Doanh nghiệp có mua hàng hóa, sử dụng hóa đơn đầu vào của những Doanh nghiệp ngừng kinh doanh, bỏ trốn khỏi địa điểm kinh doanh có dấu hiệu mua hóa đơn bất hợp pháp nhưng chưa có kết luận chính thức của cơ quan thuế hoặc các cơ quan chức năng thì xử lý như sau:

1. Trường hợp Doanh nghiệp chưa thực hiện kê khai khấu trừ thuế GTGT: Thì cơ quan thuế thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết để tạm dùng kê khai khấu trừ thuế GTGT đối với hóa đơn có dấu hiệu vi phạm pháp luật, chờ kết quả chính thức cơ quan có thẩm quyền . Doanh nghiệp chỉ được thực hiện kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với các hóa đơn không có dấu hiệu vi phạm pháp luật

2. Trường hợp Doanh nghiệp đã kê khai khấu trừ số thuế GTGT: thì cơ quan thuế thông báo bằng văn bản cho Doanh nghiệp biết để kê khai điều chỉnh giảm số thuế GTGT đã khấu trừ. Trường hợp Doanh nghiệp khẳng định việc mua bán hàng hóa và hóa đơn GTGT đầu vào sử dụng kê khai khấu trừ là đúng quy định thì Doanh nghiệp phải cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật , đồng thời cơ quan thuế thực hiện thanh tra, kiểm tra tại Doanh nghiệp để kết luận và xử lý vi phạm theo quy định. Trong quá trình thanh tra, kiểm tra phải thực hiện xác minh, đối chiếu với Doanh nghiệp có quan hệ mua bán về một số nội dung.

– Kiểm tra, xác minh về hàng hóa: Hợp đồng mua bán hàng hóa (nếu có); Hình thức giao nhận hàng hóa, địa điểm giao nhận hàng hóa, phương tiện vận chuyển hàng hóa, chi phí vận chuyển hàng hóa, chủ sở hữu hàng hóa và nguồn gốc hàng hóa (trước thời điểm giao nhận hàng hóa).

– Kiểm tra xác minh về thanh toán: Ngân hàng giao dịch, đối tường nộp tiền vào tài khoản để giao dịch, số lần thực hiện giao dịch, hình thức thanh toán, chứng từ thanh toán, vận đơn (nếu có).

==> Qua thanh tra, kiểm tra, xác minh được việc mua hàng hóa là có thực đúng với quy định của pháp luật thì phải giải quyết cho Doanh nghiệp được khấu trừ thuế GTGT, đồng thời yêu cầu Doanh nghiệp cam kết nếu trong các hồ sơ, tài liệu Doanh nghiệp xuất trình cho cơ quan thuế sau này phát hiện có sai phạm, Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật thuế, có dấu hiệu tội phạm thì lập và chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền để điều tra truy cứu trách nhiệm hình sự.

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Cách xử lý hóa đơn mua vào của doanh nghiệp bỏ trốn

Xử lý hóa đơn mua vào của doanh nghiệp bỏ trốn
149

Xử lý hóa đơn mua vào của doanh nghiệp bỏ trốn

Xử lý hóa đơn mua vào của doanh nghiệp bỏ trốn như thế nào?

Hóa đơn mua vào của doanh nghiệp bỏ trốn được xử lý như thế nào? Thiquocgia.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết cách xử lý hóa đơn mua vào của doanh nghiệp bỏ trốn để bạn đọc cùng tham khảo và có thể hiểu rõ hơn về cách xử lý hóa đơn. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết tại đây.

Cách xử lý hóa đơn viết sai đơn giá

Hướng dẫn xử lý hóa đơn ghi sai tỷ giá

Điều chỉnh hóa đơn tài chính và xử phạt khi điều chỉnh sai

Cách xử lý hóa đơn mua vào của doanh nghiệp bỏ trốn

Trường hợp Doanh nghiệp phát hiện ra hoặc cơ quan thuế thông báo về những hóa đơn đầu vào là mua của Doanh nghiệp bỏ trốn khỏi địa điểm kinh doanh thì kế toán phải xác định xem thời gian mua hóa đơn đầu vào đó trước hay sau khi Doanh nghiệp đó bỏ trốn.

– Nếu hóa đơn phát sinh sau ngày Doanh nghiệp bán hàng bỏ trốn thì Doanh nghiệp không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào và không được tính chi phí vào chi phí xác định thu nhập chịu thuế;

– Nếu hóa đơn phát sinh trước ngày Doanh nghiệp bán bỏ trốn thì Cục thuế phải kiểm tra xem xét, đối chiếu với hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp để xác định có hàng thực tế mua hay mua bán hóa đơn khống để xử lý vi phạm;

Cách xử lý hóa đơn mua vào của doanh nghiệp bỏ trốn

– Trường hợp cơ sở kinh doanh sử dụng hóa đơn mua hàng hóa dịch vụ của cơ sở kinh doanh bỏ trốn để khai thuế khấu trừ GTGT, tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN mà thời điểm mua hàng hóa, dịch vụ phát sinh trước ngày xác định cơ sở kinh doanh bỏ trốn theo thông báo của cơ quan thuế và cơ quan thuế hoặc các cơ quan chức năng khác chưa đủ căn cứ để kết luận đó là hóa đơn bất hợp pháp thì cơ quan thuế phải thực hiện kiểm tra xác định đúng có hàng hóa, dịch vụ mua vào và yêu cầu cơ sở kinh doanh chứng minh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc mua bán hàng là có thật: có hợp đồng mua bán, văn bản chứng từ thanh lý hợp đồng (nếu có), Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho, Chứng từ thanh toán tiền, Hàng hóa dịch vụ mua vào của cơ sở bỏ trốn được sử dụng để phục vụ hoạt động kinh doanh đã bán ra và đã kê khai thuế, có hạch toán kế toán đầy đủ, đúng quy định thì cơ sở kinh doanh được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo hóa đơn mua hàng đó và được tính vào chi phí khi xác định thu nhập tính thuế TNDN;

Về khấu trừ thuế GTGT, hoàn thuế GTGT đối với những Doanh nghiệp có mua hàng hóa, sử dụng hóa đơn đầu vào của những Doanh nghiệp ngừng kinh doanh, bỏ trốn khỏi địa điểm kinh doanh có dấu hiệu mua hóa đơn bất hợp pháp nhưng chưa có kết luận chính thức của cơ quan thuế hoặc các cơ quan chức năng thì xử lý như sau:

1. Trường hợp Doanh nghiệp chưa thực hiện kê khai khấu trừ thuế GTGT: Thì cơ quan thuế thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết để tạm dùng kê khai khấu trừ thuế GTGT đối với hóa đơn có dấu hiệu vi phạm pháp luật, chờ kết quả chính thức cơ quan có thẩm quyền . Doanh nghiệp chỉ được thực hiện kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với các hóa đơn không có dấu hiệu vi phạm pháp luật

2. Trường hợp Doanh nghiệp đã kê khai khấu trừ số thuế GTGT: thì cơ quan thuế thông báo bằng văn bản cho Doanh nghiệp biết để kê khai điều chỉnh giảm số thuế GTGT đã khấu trừ. Trường hợp Doanh nghiệp khẳng định việc mua bán hàng hóa và hóa đơn GTGT đầu vào sử dụng kê khai khấu trừ là đúng quy định thì Doanh nghiệp phải cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật , đồng thời cơ quan thuế thực hiện thanh tra, kiểm tra tại Doanh nghiệp để kết luận và xử lý vi phạm theo quy định. Trong quá trình thanh tra, kiểm tra phải thực hiện xác minh, đối chiếu với Doanh nghiệp có quan hệ mua bán về một số nội dung.

– Kiểm tra, xác minh về hàng hóa: Hợp đồng mua bán hàng hóa (nếu có); Hình thức giao nhận hàng hóa, địa điểm giao nhận hàng hóa, phương tiện vận chuyển hàng hóa, chi phí vận chuyển hàng hóa, chủ sở hữu hàng hóa và nguồn gốc hàng hóa (trước thời điểm giao nhận hàng hóa).

– Kiểm tra xác minh về thanh toán: Ngân hàng giao dịch, đối tường nộp tiền vào tài khoản để giao dịch, số lần thực hiện giao dịch, hình thức thanh toán, chứng từ thanh toán, vận đơn (nếu có).

==> Qua thanh tra, kiểm tra, xác minh được việc mua hàng hóa là có thực đúng với quy định của pháp luật thì phải giải quyết cho Doanh nghiệp được khấu trừ thuế GTGT, đồng thời yêu cầu Doanh nghiệp cam kết nếu trong các hồ sơ, tài liệu Doanh nghiệp xuất trình cho cơ quan thuế sau này phát hiện có sai phạm, Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật thuế, có dấu hiệu tội phạm thì lập và chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền để điều tra truy cứu trách nhiệm hình sự.

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu đơn xin chuyển Đảng chính thức

Đơn xin chuyển Đảng chính thức
160

Đơn xin chuyển Đảng chính thức

Mẫu đơn xin chuyển Đảng chính thức mới nhất

Mẫu đơn xin chuyển Đảng chính thức là mẫu đơn xin được lập ra để xin được chuyển thành Đảng viên chính thức. Mẫu đơn xin nêu rõ thông tin cá nhân của người làm đơn, ngày vào Đảng, lý do làm đơn… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu đơn xin chuyển Đảng chính thức tại đây.

Thủ tục chuyển sinh hoạt Đảng

Mẫu CN-ĐVM – Giấy chứng nhận học lớp đảng viên mới

Quy trình và biểu mẫu xét chuyển Đảng chính thức

Mẫu đơn xin chuyển Đảng chính thức

Mẫu đơn xin chuyển Đảng chính thức

Nội dung cơ bản của mẫu đơn xin chuyển Đảng chính thức như sau:

ĐẢNG BỘ TRƯỜNG …….

CHI BỘ ĐẢNG …………….

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

……., ngày…tháng…năm…

ĐƠN XIN CHUYỂN ĐẢNG CHÍNH THỨC

Kính gửi: ………………………….

– Tôi tên là: ……………………………………………………………………………………………

– Dân tộc: ……………………… Tôn giáo: ……………………………………………………….

– Sinh ngày: …………………………………………………………………………………………..

– Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………………..

– Nơi ở hiện nay: …………………………………………………………………………………….

– Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….

– Trình độ chuyên môn: …………………………………………………………………………..

– Ngày vào Đảng: …………………………………………………………………………………..

Đã qua lớp bồi dưỡng chương trình lý luận chính trị cho Đảng viên mới ngày …………….. tại …………….

Qua nghiên cứu điều lệ Đảng cộng sản Viên Nam. Được sự giáo dục, bồi dưỡng của chi bộ ……………………… Tôi đã nhận thức được rằng Đảng là lực lương tiên phong của giai cấp công nhân Việt Nam giác ngộ cách mạng nhất, triệt để nhất. Là tổ chức rộng rãi của những người yêu nước. Mục đích của Đảng là chiến đấu cho Cộng Sản, xây dựng một đất nước giàu đẹp, công bằng, văn minh và hạnh phúc.

Đảng viên là người luôn gương mẫu trong mọi lĩnh vực công tác và chiến đấu. Đảng viên còn là người luôn đưa lợi ích tập thể lên trên lợi ích cá nhân. Đảng viên không ham danh vọng, không chuộng hư vọng. Vào Đảng là suốt đời cống hiến sức lực của mình cho nhân dân, cho cách mạng, phấn đấu cho lý tưởng của Đảng quang vinh.

Chính vì vậy tôi viết đơn này đề nghị chi bộ …………, Đảng ủy ……………. chuẩn y cho tôi được vào Đảng chính thức.

Tôi xin hứa nguyện trung thành với mục tiêu và lý tưởng cách mạng của Đảng, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, xứng đáng là Đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam.

Tôi xin chân thành cám ơn!

……….., ngày…tháng…năm…

Người làm đơn

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Quy trình kết nạp Đoàn viên

Thủ tục kết nạp Đoàn viên
277

Thủ tục kết nạp Đoàn viên

Quy trình, thủ tục kết nạp Đoàn viên mới

Thiquocgia.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết quy trình, thủ tục kết nạp Đoàn viên mới để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết nêu rõ quy trình để được kết nạp Đoàn viên, điều kiện trình độ học vấn để được kết nạp Đoàn viên… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây để có thể hiểu rõ hơn.

Mẫu giấy giới thiệu chuyển sinh hoạt Đoàn

Mẫu quyết định công nhận trưởng thành Đoàn

Mẫu thư mời tham gia đại hội công đoàn

Quy trình kết nạp Đoàn viên

1. Điều kiện độ tuổi, trình độ học vấn của người được kết nạp vào Đoàn

– Tại thời điểm xét kết nạp, người được kết nạp vào Đoàn tuổi từ 16 (từ đủ 15 tuổi + 1 ngày) và không quá 30 tuổi.

– Người được kết nạp vào Đoàn tối thiểu có trình độ tiểu học. Đối với thanh niên là người dân tộc thiểu số, người đang sinh sống ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì vận dụng linh hoạt.

– Xét kết nạp đoàn viên trong một số trường hợp

+ Trường hợp thanh niên có nguyện vọng vào Đoàn, hăng hái tham gia các hoạt động do Đoàn tổ chức, có uy tín với thanh niên, nhưng có bố mẹ, anh, chị, em ruột đang bị giam giữ, trước khi xét kết nạp phải xin ý kiến của cấp ủy đảng cùng cấp.

+ Trường hợp thanh niên làm việc trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp chưa có tổ chức Đoàn, hăng hái tham gia các hoạt động do Đoàn tổ chức ở nơi cư trú, có uy tín với thanh niên và có nguyện vọng vào Đoàn thì chi đoàn nơi cư trú xét, đề nghị, ban chấp hành Đoàn xã, phường, thị trấn ra quyết định chuẩn y kết nạp.

2. Quy trình phát triển đoàn viên

Quy trình phát triển đoàn viên được thực hiện qua các bước sau:

– Bước 1: Chi đoàn, đoàn cơ sở tổ chức tuyên truyền giới thiệu về Đoàn cho thanh niên, thông qua các loại hình tổ chức và các phương thức hoạt động của Đoàn, Hội, Đội.

– Bước 2: Chi đoàn, đoàn cơ sở xây dựng kế hoạch kết nạp đoàn viên.

+ Lập danh sách thanh niên tiên tiến và đội viên trưởng thành.

+ Lựa chọn đối tượng theo các tiêu chuẩn kết nạp đoàn viên.

+ Phân công đoàn viên giúp đỡ, dự kiến thời gian bồi dưỡng, thời gian tổ chức kết nạp.

– Bước 3: Chi đoàn, đoàn cơ sở bồi dưỡng giáo dục, rèn luyện thanh, thiếu niên vào Đoàn.

+ Mở lớp bồi dưỡng tìm hiểu về Đoàn, lựa chọn những thanh niên có đủ tiêu chuẩn xét kết nạp (nơi có điều kiện có thể cấp giấy chứng nhận đã học qua lớp bồi dưỡng tìm hiểu về Đoàn cho thanh, thiếu niên).

+ Ở những nơi không có điều kiện mở lớp tập trung thì có hình thức phù hợp để thanh niên học tập, nghiên cứu sau đó kiểm tra, đánh giá.

– Bước 4: Tiến hành các thủ tục và tổ chức kết nạp đoàn viên mới.

+ Chi đoàn hướng dẫn thanh niên tự khai lý lịch và viết đơn (theo mẫu sổ đoàn viên).

+ Hội nghị chi đoàn xét, báo cáo lên ban chấp hành đoàn cấp trên.

+ Ban chấp hành đoàn cấp trên ra quyết định chuẩn y kết nạp.

+ Chi đoàn tổ chức kết nạp đoàn viên mới, trao Huy hiệu Đoàn, Thẻ đoàn viên.

+ Chi đoàn hoàn chỉnh hồ sơ đoàn viên chuyển đoàn cơ sở quản lý; tiếp tục bồi dưỡng tạo điều kiện để đoàn viên mới rèn luyện.

Đối với những nơi không có chi đoàn, ban chấp hành đoàn cơ sở thực hiện quy trình công tác phát triển đoàn viên và quyết định kết nạp đoàn viên. Nếu là chi đoàn cơ sở thì trực tiếp thực hiện quy trình công tác phát triển đoàn viên và quyết định kết nạp đoàn viên.

3. Thủ tục kết nạp đoàn viên

– Thanh niên vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tự nguyện viết đơn, báo cáo lý lịch của mình với chi đoàn, chi đoàn cơ sở.

– Được tìm hiểu Điều lệ Đoàn và trang bị những kiến thức cơ bản về Đoàn trước khi kết nạp.

– Được một đoàn viên hoặc một đảng viên (với những nơi chưa có tổ chức Đoàn) giới thiệu. Đoàn viên hoặc đảng viên giới thiệu phải là người cùng công tác, lao động hoặc học tập với người được giới thiệu ít nhất 3 tháng liên tục.

+ Đối với đội viên Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh do tập thể chi đội giới thiệu.

+ Đối với hội viên Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam do tập thể chi hội giới thiệu.

+ Đối với hội viên Hội Sinh viên Việt Nam do ban chấp hành chi hội giới thiệu.

– Hội nghị chi đoàn xét kết nạp từng người một với sự biểu quyết tán thành của trên một phần hai số đoàn viên có mặt tại hội nghị và được đoàn cấp trên trực tiếp ra quyết định chuẩn y (nếu là chi đoàn cơ sở thì nghị quyết kết nạp đoàn viên có hiệu lực ngay). Trường hợp đặc biệt ở vùng cao, vùng sâu, các đơn vị công tác phân tán không có điều kiện họp được toàn thể chi đoàn, nếu được đoàn cấp trên đồng ý thì việc xét kết nạp đoàn viên do ban chấp hành chi đoàn xét và đoàn cấp trên trực tiếp chuẩn y.

– Trường hợp thanh niên đang học bậc trung học phổ thông nơi chưa có tổ chức chi đoàn thì việc kết nạp đoàn viên do ban chấp hành đoàn trường thực hiện.

4. Lễ kết nạp đoàn viên

Sau khi đoàn cấp trên có quyết định chuẩn y kết nạp đoàn viên mới, trong vòng một tháng kể từ ngày ký quyết định, chi đoàn có trách nhiệm tổ chức lễ kết nạp cho đoàn viên. Để tiến hành buổi Lễ kết nạp đoàn viên: Ban Chấp hành chi đoàn cần thực hiện các thủ tục:

– Thông báo đến đoàn viên chi đoàn và phân công chuẩn bị lễ kết nạp.

– Mời dự lễ kết nạp: đoàn viên, thanh niên được kết nạp (có thể mời thêm gia đình, bạn thân của người được kết nạp cùng dự), cấp ủy chi bộ, lãnh đạo khu phố, tổ dân phố, Đoàn cấp trên.

* Chương trình lễ kết nạp đoàn viên mới:

– Văn nghệ.

– Chào cờ, hát quốc ca, Đoàn ca.

– Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu.

– Bí thư (phó bí thư) chi đoàn báo cáo việc xét kết nạp đoàn viên mới. Nêu ngắn gọn về quá trình rèn luyện phấn đấu, những ưu điểm và hạn chế cơ bản của người được kết nạp. Đọc nghị quyết chuẩn y kết nạp, quyết định trao Thẻ đoàn của Đoàn cấp trên (người được kết nạp đứng lên).

– Đại diện Đoàn cấp trên hoặc cấp ủy Đảng trao quyết định, Thẻ đoàn viên và Huy hiệu cho đoàn viên mới (trường hợp không có cấp ủy đảng và đoàn cấp trên cùng dự thì bí thư hoặc phó bí thư chi đoàn thực hiện).

– Đoàn viên mới đọc lời hứa: “Được vinh dự trở thành Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, trước cờ Tổ quốc, cờ Đoàn, trước chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại, trước toàn thể các đồng chí, tôi xin hứa:

+ Luôn phấn đấu vì lý tưởng của Đảng và Bác Hồ. Tích cực học tập, lao động rèn luyện, tham gia các hoạt động xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

+ Gương mẫu chấp hành và vận động thanh thiếu nhi thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước. Tham gia xây dựng, bảo vệ Đảng, chính quyền và các đoàn thể nhân dân.

+ Chấp hành Điều lệ Đoàn và các nghị quyết của Đoàn; tích cực tuyên truyền về tổ chức Đoàn trong thanh niên, sinh hoạt Đoàn và đóng đoàn phí đúng quy định.

+ Liên hệ mật thiết với thanh niên, tích cực xây dựng Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam và các thành viên khác của Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh; giúp đỡ thanh niên và đội viên trở thành đoàn viên. Xin hứa!

– Người giới thiệu thanh niên vào Đoàn phát biểu hứa tiếp tục giúp đỡ đoàn viên mới.

– Đại diện Đoàn cấp trên hoặc cấp ủy phát biểu.

– Chào cờ bế mạc.

Lưu ý: Lễ kết nạp đoàn viên phải được tổ chức một cách có ý nghĩa, tạo được dấu ấn tình cảm tốt trong đoàn viên; khuyến khích tổ chức lễ kết nạp đoàn viên tập thể. Khi tổ chức kết nạp nhiều người thì Bí thư chi đoàn đọc nhận xét từng người và giới thiệu những thanh niên đó rồi đọc nghị quyết kết nạp. Sau đó các đoàn viên đứng lên, đồng chí Bí thư (Phó Bí thư) trao quyết định, Thẻ đoàn viên và gắn huy hiệu cho từng người. Một người thay mặt đọc lời hứa, sau khi đọc xong, tất cả những người được kết nạp cùng hô: Xin hứa!

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Mẫu số 03/MGTH: Quyết định về việc miễn (giảm) thuế

Quyết định về việc miễn (giảm) thuế
112

Quyết định về việc miễn (giảm) thuế

Mẫu quyết định miễn, giảm thuế

Mẫu số 03/MGTH: Quyết định về việc miễn (giảm) thuế là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc miễn, giảm thuế cho cá nhân, tổ chức đơn vị doanh nghiệp. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin người được miễn giảm thuê, mã số thuế, tổng số thuế được miễn, giảm… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định miễn, giảm thuế tại đây.

Mẫu văn bản đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân

Tờ khai đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh – Mẫu 02/ĐK-NPT-TNCN

Mẫu đơn đề nghị giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu

Mẫu số 03/MGTH: Quyết định về việc miễn (giảm) thuế

Mẫu số 03/MGTH: Quyết định về việc miễn (giảm) thuế

Nội dung cơ bản của mẫu số 03/MGTH: Quyết định về việc miễn (giảm) thuế như sau:

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH

————

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-

Số: …………….

…………, ngày ………. tháng …….. năm …..

QUYẾT ĐỊNH
Về việc miễn (giảm) thuế cho………….

CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH

– Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;

– Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;

– Căn cứ Quyết định số ….. ngày ….. tháng ….. năm …. của ………………… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục thuế/Chi cục thuế;

– Căn cứ văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế số …… ngày … tháng … năm … kèm theo hồ sơ của …..(tên người nộp thuế, mã số thuế)….;

– Theo đề nghị của ……;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Miễn (giảm) thuế cho …..(tên người nộp thuế, mã số thuế)……, với tổng số tiền thuế được miễn (giảm) là:

……………………………………..đồng (bằng chữ: …………………………………………………), trong đó:

Thuế TNDN: ……………….. đồng, kỳ tính thuế …………….

Thuế TTĐB: …………………. đồng, kỳ tính thuế: …………..

Thuế Tài nguyên: …………… đồng, kỳ tính thuế: ………….
……..

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

…(tên người nộp thuế)…, …(trưởng các bộ phận liên quan của cơ quan thuế) … chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
– Như điều 2;
– Lưu VT;….

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Mẫu báo cáo tăng giảm nguồn vốn dự trữ vật tư, hàng hóa

Báo cáo tăng giảm nguồn vốn dự trữ vật tư, hàng hóa
99

Báo cáo tăng giảm nguồn vốn dự trữ vật tư, hàng hóa

Mẫu báo cáo tăng giảm nguồn vốn dự trữ vật tư, hàng hóa của đơn vị doanh nghiệp

Mẫu báo cáo tăng giảm nguồn vốn dự trữ vật tư, hàng hóa là mẫu bản báo cáo được lập ra để báo cáo về tình tình tăng giảm nguồn vốn dự trữ vật tư, hàng hóa của đơn vị. Mẫu báo cáo nêu rõ thời gian lập báo cáo, diễn giải báo cáo, kỳ báo cáo… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu báo cáo tăng giảm nguồn vốn dự trữ vật tư, hàng hóa tại đây.

Mẫu bảng chi tiết nguồn vốn đầu tư

Mẫu nguồn vốn đầu tư

Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư

Mẫu báo cáo tăng giảm nguồn vốn dự trữ vật tư, hàng hóa

Mẫu báo cáo tăng giảm nguồn vốn dự trữ vật tư, hàng hóa

Nội dung cơ bản của mẫu báo cáo tăng giảm nguồn vốn dự trữ vật tư, hàng hóa như sau:

Đơn vị báo cáo ………………………..

BÁO CÁO TĂNG GIẢM NGUỒN VỐN DỰ TRỮ VẬT TƯ HÀNG HOÁ

Quý:…….Năm:…………

Loại lương thực……………………

STT

Diễn giải

Mã số

Kỳ báo cáo

Luỹ kế từ đầu năm

Lượng

Tiền

Lượng

Tiền

1

2

3

4

5

6

7

1

I / Tồn kho đầu năm

10

2

II / Tồn kho đầu kỳ

20

3

III / Nhập

30

4

1 – Mua

31

5

2 – Điều chuyển trong ngành

32

6

3 – Điều chuyển nội bộ đơn vị

33

7

4 – Thu nợ vay

34

8

5 – Thu đổi hàng

35

9

6 – Dôi thừa

36

10

7 – Nhập khác

37

11

IV / Xuất

40

12

1 – Bán

41

13

2 – Điều chuyển trong ngành

42

14

3 – Điều chuyển nội bộ đơn vị

43

15

4 – Cho vay

44

16

5 – Xuất đổi hàng

45

17

6 – Xuất gia công chế biến

46

18

7 – Xuất hao hụt

47

19

8 – Xuất khác

48

20

V/Tồn kho cuối kỳ

50

…….., ngày…tháng…năm…

Người lập biểu

(Chữ ký, họ tên)

Phụ trách kế toán

(Chữ ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Mẫu báo cáo tình hình sử dụng sổ kinh phí

Báo cáo tình hình sử dụng sổ kinh phí
151

Báo cáo tình hình sử dụng sổ kinh phí

Mẫu báo cáo tình hình sử dụng sổ kinh phí của doanh nghiệp

Mẫu báo cáo tình hình sử dụng sổ kinh phí là mẫu bản báo cáo được lập ra để báo cáo về tình hình sử dụng sổ kinh phí quyết toán từ năm trước chuyển sang. Mẫu báo cáo nêu rõ thông tin chỉ tiêu, mã số… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu báo cáo tình hình sử dụng sổ kinh phí của doanh nghiệp tại đây.

Mẫu báo cáo thu nộp tiền hàng dự trữ

Mẫu báo cáo tình hình thu nộp thuế

Mẫu báo cáo tồn kho

Mẫu báo cáo tình hình sử dụng sổ kinh phí

Mẫu báo cáo tình hình sử dụng sổ kinh phí

Nội dung cơ bản của mẫu báo cáo tình hình sử dụng sổ kinh phí như sau:

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG SỐ KINH PHÍ QUYẾT TOÁN NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG

Năm………………

STT

Chỉ tiêu

Mã số

Tổng

I

Vật tư hàng hoá tồn kho

1

Số năm trước chuyển sang

01

2

Số sử dụng trong năm

02

II

Gía trị khối lượng SCL, XDCB hoàn thành

…………, ngày…tháng…năm…

Người lập biểu

(Ký, họ tên)

Phụ trách kế toán

(Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

Biểu mẫuVăn hóa - Du lịch - Thể thao

Bài thu hoạch về Cuộc thi “Tìm hiểu tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” 2017

Cuộc thi “Tìm hiểu tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”
142

Cuộc thi “Tìm hiểu tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”

Câu hỏi và đáp án
Cuộc thi “Tìm hiểu tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” năm 2017

Sau khi cuộc thi tìm hiểu tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh được phát động và triển khai. Nhiều bạn đọc giả còn lúng túng chưa biết sẽ phải làm bài thu hoạch như thế nào? Thiquocgia.vn xin đưa ra những câu hỏi và gợi ý đáp án Cuộc thi “Tìm hiểu tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” giúp các bạn có thể hoàn thành bài thu hoạch chất lượng và hiệu quả.

Kế hoạch tổ chức cuộc thi viết “Tìm hiểu về tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”

Bài thu hoạch học tập và làm theo tư tưởng đạo đức phong cách Hồ Chí Minh

Mẫu kế hoạch cá nhân về học tập và làm theo tư tưởng, tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh

Câu 1: Nêu những tư tưởng cơ bản của Hồ Chí Minh? Làm rõ tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường của cách mạng Việt Nam?

Gợi ý trả lời:

1. Những Tư tưởng cơ bản của Hồ Chí Minh

– Tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường của cách mạng Việt Nam.

– Tư tưởng Hồ Chí Minh vể xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

– Tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhân dân và đại đoàn kết toàn dân tộc.

– Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng văn hóa và con người.

– Tư tưởng Hồ Chí Minh vể phát huy dân chủ, xây dựng Nhà nước pháp quyển của dân, do dân, vì dân.

– Tư tưởng Hồ Chí Minh vể xây dựng Đảng.

2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường của cách mạng Việt Nam

– Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc, giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người:

+ Về vấn đề dân tộc thuộc địa

Chủ tịch Hồ Chí Minh chỉ rõ: Thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa đầu thế kỷ XX là xác định đúng con đường phát triển của dân tộc. Độc lập dân tộc là nội dung cốt lõi của vấn đề dân tộc thuộc địa. Quyền lợi dân tộc giải phóng cao hơn hết thảy.

+ Về mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp trong phong trào giải phóng dân tộc

Người khẳng định: vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp có quan hệ chặt chẽ với nhau. Giải phóng dân tộc là vấn đề trên hết, trước hết. Độc lập dân tộc mà chưa giành được thì vấn đề giai cấp cũng không giải quyết được. Giải phóng dân tộc tạo tiền đề để giải phóng giai cấp.

+ Về cách mạng giải phóng dân tộc, giải phóng con người

Tư tưởng Hồ Chí Minh về giải phóng dân tộc và con người được khẳng định trước toàn thế giới qua Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa do Người khởi thảo. Thừa nhận những “lời bất hủ” trong Tuyên ngôn độc lập của Mỹ (1776) và “những lẽ phải không thể chối cãi được” của Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của Pháp (1789), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định: “Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng; dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do” (Hồ Chí Minh: Toàn tập, Sđd, t.4, tr.1). Nâng quyền tự nhiên của con người lên thành quyền dân tộc và gắn chặt quyền con người với quyền dân tộc, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đặt nền tảng cho một trật tự và pháp lý quốc tế mới về quyền con người, quyền dân tộc và sự bình đẳng giữa các quốc gia – dân tộc.

– Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội:

Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội phản ánh tính triệt để cách mạng của tư tưởng Hồ Chí Minh. Tư tưởng đó đặt vấn đề giải phóng con người, hạnh phúc của con người ở mục tiêu cao nhất của sự nghiệp cách mạng.

+ Độc lập dân tộc là mục tiêu trực tiếp, trước hết, là cơ sở, tiền đề để tiến lên chủ nghĩa xã hội.

+ Độc lập dân tộc tạo tiền đề, điều kiện để Nhân dân lao động tự quyết định con đường đi tới chủ nghĩa xã hội, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

+ Cách mạng Việt Nam thuộc phạm trù cách mạng vô sản. Điều đó quyết định vai trò lãnh đạo cách mạng tất yếu thuộc về giai cấp công nhân mà đội tiên phong của nó là Đảng Cộng sản Việt Nam.

+ Chủ nghĩa xã hội là con đường củng cố vững chắc độc lập dân tộc, giải phóng dân tộc một cách hoàn toàn triệt để.

Theo Hồ Chí Minh, độc lập dân tộc bao giờ cũng gắn liền với đời sống ấm no, hạnh phúc của quần chúng Nhân dân, những ngưòi đã trực tiếp làm nên thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ.

Câu 2: Hãy nêu các nguyên tắc tổ chức sinh hoạt Đảng? Trình bày nguyên tắc tự phê bình và phê bình?

Gợi ý trả lời:

1. Các nguyên tắc tổ chức sinh hoạt đảng

– Nguyên tắc tập trung dân chủ.

– Nguyên tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách.

– Nguyên tắc tự phê bình và phê bình.

– Nguyên tắc kỷ luật nghiêm minh, tự giác.

– Nguyên tắc đoàn kết thống nhất trong Đảng.

2. Nguyên tắc tự phê bình và phê bình

– Phải thường xuyên, nghiêm chỉnh tự phê bình và phê bình trên cơ sở tình đồng chí thương yêu lẫn nhau.

– Trong phê bình và tự phê bình phải thật thà, thẳng thắn, không nể nang, không giấu giếm, không thêm bớt khuyết điểm.

– Phê bình và tự phê bình là vấn đề khoa học và là nghệ thuật. Vấn đề không phải chỉ luôn luôn dùng mà còn phải khéo dùng cách phê bình và tự phê bình.

– Cán bộ chủ chốt, lãnh đạo càng phải gương mẫu tự phê bình và phê bình. Phải tuyệt đổi chống các biểu hiện không đúng trong phê bình và tự phê bình như: thiếu trung thực, che giấu khuyết điểm của bản thân, sợ phê bình, không dám phê bình, nể nang, né tránh, “dĩ hòa vi quý”, hoặc ngược lại, lợi dụng phê bình để nói xấu, bôi nhọ, vùi dập, đả kích người khác.

Tóm lại tự phê bình và phê bình là nguyên tắc sinh hoạt của Đảng, là quy luật phát triển của Đảng. Ý nghĩa của nguyên tắc này ở chỗ Đảng cũng từ trong xã hội mà ra nên có những căn bệnh trong xã hội lây ngấm vào Đảng. Cá nhân đảng viên, cán bộ cũng là con người, cũng có cái tốt, xấu, thiện, ác trong lòng. Con người ta không phải là thánh thần, ai cũng có khuyết điểm cả. Vì vậy, tự phê bình và phê bình giống như việc rửa mặt hằng ngày, làm cho phần tốt trong mỗi con người nảy nở như hoa mùa xuân, phần xấu mất dần đi. Cán bộ, đảng viên có khuyết điểm giống như người có bệnh. Vì vậy phải uông thuốc. Tự phê bình là thuốc đắng nhưng giã tật. Ngược lại nếu không tự phê bình thì như người có bệnh mà không uống thuốc, để bệnh ngày càng nặng thêm. Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Một Đảng mà giấu giếm khuyết điểm của mình là một Đảng hỏng. Một Đảng có gan thừa nhận khuyết điểm của mình, vạch rõ những cái đó, vì đâu mà có khuyết điểm đó, xét rõ hoàn cảnh sinh ra khuyết điểm đó, rồi tìm kiếm mọi cách để sửa chữa khuyết điểm đó. Như thê là một Đảng tiến bộ, mạnh dạn, chắc chắn, chân chính”. (Hồ Chí Minh: Toàn tập, Sđd, t.4, tr.1). Tự phê bình và phê bình nhằm làm cho Đảng vững mạnh, cán bộ, đảng viên tiến bộ, để chữa các bệnh trong Đảng. Đó cũng là một trong những cách tốt nhất để thực hành dân chủ rộng rãi trong Đảng, giữ vững và củng cố uy tín của Đảng.

Câu 3: Hãy nêu những phẩm chất đạo đức cách mạng theo tư tưởng Hồ Chí Minh? Làm rõ phẩm chất: Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư?

Gợi ý trả lời:

1. Những phẩm chất đạo đức cách mạng theo tư tưởng Hồ Chí Minh:

– Trung với nước, hiếu với dân.

– Yêu thương quý trọng con người, sống có tình có nghĩa.

– Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.

– Chủ nghĩa quốc tế trong sáng, thủy chung.

2. Phẩm chất: Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư:

– Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư đòi hỏi con người phải rèn luyện tu dưỡng.

– Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư là tứ đức của con người, là 4 đức tính của con người, thiếu 1 đức tính thì không phải là con người. Bác ví 4 đức tính của con người như là 4 mùa của trời, 4 phương của đất.

– Cần, kiệm: luôn đi liền với nhau, “Cần mà không kiệm như gió thổi vào nhà trống. Kiệm mà không cần thì không bao giờ giàu”. Bác nói “Cần mà không kiệm như thùng không đáy. Kiệm mà không cần như thùng nước đầy chỉ lấy ra dùng mà không bao giờ bổ sung vào”.

+ Cần: là lao động cần cù chịu khó, siêng năng, lao động có kế hoạch,có sáng tạo để đạt năng suất cao với tinh thần tự lực cánh sinh, không lười biếng, không ỷ lại. Cần phải gắn liền với chuyên.

+ Kiệm: là tiết kiệm sức lao động, tiết kiệm thì giờ, tiết kiệm của cải, tiết kiệm tiền của dân, của nước và bản thân, tiết kiệm từ cái to đến cái nhỏ, không xa xỉ, hoang phí không phô trương, hình thức nhưng không bủn xỉn.

– Liêm: luôn tôn trọng và giữ gìn của công, của dân, không xâm phạm lợi ích của nước, của dân, trong sạch, không màng công danh, không ưa địa vị, không thích người khác tâng bốc mình.

– Chính: không tà, thẳng thắn, đứng đắn. Đối với mình: không tự cao, tự đại, khiêm tốn, cầu tiến bộ, luôn tự kiểm điểm để phát triển điều hay, sửa đổi điều dở của bản thân. Đối với người: không nịnh hót người trên, không coi thường người dưới, chân thành thật thà, khiêm tốn, không dối trá lừa lọc. Đối với việc: để việc công lên trên việc nhà, quyết tâm hoàn thành việc dù khó khăn, việc thiện thì dù nhỏ mấy cũng làm, việc ác thì dù nhỏ mấy cũng tránh.

– Chí công vô tư: là công bằng, công tâm, không thiên vị. Con người phải giải quyết mối quan hệ giữa cá nhân – tập thể, cá nhân – quốc gia, dân tộc, đất nước, có nghĩa là phải biết đặt lợi ích của mình trong lợi ích quốc gia dân tộc, lợi ích cá nhân phục tùng lợi ích quốc gia tùy tình hình cụ thể.

Câu 4: Trình bày các nguyên tắc xây dựng đạo đức cách mạng theo tư tưởng Hồ Chí Minh?

Gợi ý trả lời:

Hồ Chí Minh nêu lên 3 nguyên tắc xây dựng nền đạo đức mới trong xã hội và chính Người đã suốt đời không mệt mỏi tự rèn mình làm tấm gương để giáo dục, động viên cán bộ, đảng viên, Nhân dân cùng thực hiện.

1. Nói đi đôi với làm, phải nêu gương người tốt việc tốt

– Hồ Chí Minh chỉ rõ: đối với mỗi người lời nói phải đi đôi với việc làm thì hiệu quả mới mang lại thiết thực, hoặc nói mà không làm, nói 1 đằng làm 1 nẻo sẽ không hiệu quả phản tác dụng.

– Cần chống thói đạo đức giả, mị dân, dùng lời nói để đỡ chân tay, luôn dối trá lừa lọc.

– Hồ Chí Minh cho rằng 1 tấm gương sống có giá trị hơn 100 bài diễn văn tuyên truyền. Vì vậy cần xây dựng những tấm gương người tốt việc tốt, đây là việc làm rất quan trọng nhưng nêu gương đạo đức cũng phải chú trọng tính chất phổ biến vững chắc của toàn xã hội.

2. Xây đi đôi với chống

– Hồ Chí Minh cho rằng trong Đảng và mỗi con người không phải “người người đều tốt, việc việc đều hay”, mà mỗi người đều có cái thiện và cái ác ở trong lòng. Mặt khác trong cuộc đấu tranh cách mạng kẻ thù luôn tìm cách chống phá vì vậy phải kiên quyết đấu tranh chống lại cái xấu cái ác, bồi dưỡng và phát triển cái thiện cái tốt đẹp cho xã hội.

– Xây là giáo dục phẩm chất đạo đức mới nhưng phải chú ý phù hợp với lứa tuổi ngành nghề với giai cấp trong từng môi trường khác nhau, chú ý tới từng giai đoạn từng nhiệm vụ cách mạng.

– Chống là xử lý nghiêm là nhằm xây, đi liền với xây và muốn xây thì phải chống trong đó xây là nhiệm vụ chủ yếu lâu dài.

– Xây dựng đạo đức có nhiều cách làm nhưng trước hết mỗi người phải có ý thức tự giác, trau dồi đạo đức cách mạng, đồng thời phải tạo thành phong trào quần chúng rộng rãi.

3. Rèn luyện, tu dưỡng đạo đức suốt đời

– Hồ Chí Minh chỉ rõ: việc rèn luyện, tu dưỡng bền bỉ suốt đời phải như công việc rửa mặt hàng ngày. Bác viết: “Đạo đức cách mạng không phải trên trời sa xuống. Nó do đấu tranh, rèn luyện bền bỉ hàng ngày mà phát triển và củng cố. Cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng trong” (HCM: Toàn tập, t.11, tr.612)

– Tu dưỡng, rèn luyện để giữ vững đạo đức cách mạng cũng như phải trường kỳ, gian khổ. Theo bác, bồi dưỡng tư tưởng mới để đánh thắng tư tưởng cũ không phải là một việc dễ dàng nhưng dù khó khăn gian khổ nếu quyết tâm thì nhất định thành công.

– Bác nhấn mạnh: cái ác luôn ẩn nấp trong mỗi người. Vì vậy, không được xao nhãng việc tu dưỡng, mà phải rèn luyện suốt đời, bền bỉ. Đặc biệt, trong thời kỳ hòa bình, khi con người đã có ít quyền hạn, nếu ko có ý thức sâu sắc điều này dễ bị tha hóa, biến chất.

– Đạo đức cách mạng là nhằm giải phóng và đem lại hạnh phúc, tự do cho con người, đó là đạo đức của những con người được giải phóng. Vì vậy tu dưỡng đạo đức phải gắn liền với hoạt động thực tiễn, trên tinh thần tự giác, tự nguyện, dựa vào lương tâm và trách nhiệm của mỗi người.

Câu 5: Hãy cho biết những phong cách chủ yếu của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Làm rõ “Phong cách ứng xử” của Người?

Gợi ý trả lời:

1. Những phong cách chủ yếu của Hồ Chí Minh:

– Phong cách tư duy.

– Phong các làm việc.

– Phong cách diễn đạt.

– Phong cách ứng xử.

– Phong cách sống.

2. Phong cách ứng xử:

Phong cách ứng xử Hồ Chí Minh có các đặc trưng cơ bản sau đây:

– Khiêm tốn, nhã nhặn, lịch thiệp. Trong các cuộc tiếp xúc, Người thường khiêm tốn, không bao giờ đặt mình cao hơn người khác, mà trái lại, luôn hòa nhã, quan tâm chu đáo đến những người xung quanh.