Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Mẫu phiếu giao nhận hồ sơ thanh khoản, hoàn thuế

Phiếu giao nhận hồ sơ thanh khoản, hoàn thuế
127

Phiếu giao nhận hồ sơ thanh khoản, hoàn thuế

Mẫu phiếu giao nhận hồ sơ thanh khoản, hoàn thuế

Mẫu phiếu giao nhận hồ sơ thanh khoản, hoàn thuế là mẫu phiếu được lập ra để giao nhận hồ sơ thanh khoản, hoàn thuế. Mẫu phiếu giao nhận hồ sơ nêu rõ thông tin những hồ sơ cần thanh khoản, hoàn thuế, nội dung bàn giao lại cho bộ phận phúc tập hồ sơ… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu phiếu giao nhận hồ sơ thanh khoản, hoàn thuế tại đây.

Hướng dẫn các bước hoàn thuế điện tử

Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân (trường hợp kiểm tra trước hoàn sau)

Mẫu số 02/HT-TB: Thông báo về việc không được hoàn thuế

Mẫu phiếu giao nhận hồ sơ thanh khoản, hoàn thuế

Mẫu phiếu giao nhận hồ sơ thanh khoản, hoàn thuế

Nội dung cơ bản của mẫu phiếu giao nhận hồ sơ thanh khoản, hoàn thuế như sau:

CỤC HẢI QUAN …
CHI CỤC HẢI QUAN …
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

PHIẾU GIAO NHẬN HỒ SƠ THANH KHOẢN, HOÀN THUẾ

I. Hồ sơ doanh nghiệp nộp cho cơ quan Hải quan:

Theo quy định tại ……………………………………………… của Bộ Tài chính bộ hồ sơ thanh khoản gồm:

1. Công văn yêu cầu thanh khoản, hoàn lại thuế, không thu thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu 01 bản chính

2. Tờ khai nhập khẩu số: ……….. ngày …/…/… 01 bản chính

3. Chứng từ nộp thuế (trường hợp đã nộp thuế) 01 bản chính, 01 bản sao

4. Tờ khai xuất khẩu số: ……….. ngày …/…/… 01 bản chính

5. Hợp đồng xuất khẩu số: …….. ngày …/…/… 01 bản chính

6. Chứng từ thanh toán cho hàng hóa xuất khẩu 01 bản chính, 01 bản sao

7. Bảng kê chứng từ thanh toán qua ngân hàng (trường hợp lô hàng thanh toán nhiều lần) 01 bản chính

8. Hợp đồng liên kết sản xuất hàng hóa xuất khẩu (trường hợp liên kết sản xuất hàng hóa xuất khẩu) 01 bản sao

9. Bảng kê các tờ khai xuất khẩu sản phẩm đưa vào thanh khoản 01 bản chính

10. Báo cáo nhập – xuất – tồn nguyên liệu, vật tư nhập khẩu 01 bản chính

11. Báo cáo tính thuế trên nguyên liệu, vật tư nhập khẩu 01 bản chính

12. Các chứng từ khác (ghi đầy đủ tên chứng từ):

………, ngày…tháng…năm…

………, ngày…tháng…năm…

Cơ quan Hải quan (người nhận)
(Ký, đóng dấu công chức)

Đại diện doanh nghiệp (người giao)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

II. Luân chuyển hồ sơ trong nội bộ Hải quan:

1. Luân chuyển trong quá trình thanh khoản (nếu có):

………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………….

…………, ngày…tháng…năm…

……………., ngày…tháng…năm…

Người nhận
(Ký, đóng dấu công chức)

Người giao
(Ký, đóng dấu công chức)

2. Bổ sung hồ sơ, tài liệu phát sinh trong quá trình thanh khoản (nếu có):

………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………….

………….., ngày…tháng…năm…

Người ghi bổ sung
(Ký, đóng dấu công chức)

3. Bàn giao cho bộ phận phúc tập hồ sơ:

Nội dung bàn giao:

………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………….

……….., ngày…tháng…năm…

Người nhận
(Ký, đóng dấu công chức)

Người giao
(Ký, đóng dấu công chức)

Biểu mẫuViệc làm - Nhân sự

Phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm

Mẫu phiếu tư vấn giới thiệu việc làm
189

Mẫu phiếu tư vấn giới thiệu việc làm

Phiếu tư vấn giới thiệu việc làm cho người lao động

Phiếu tư vấn giới thiệu việc làm là mẫu phiếu cần thiết để người lao động điền thông tin đăng ký gửi cho Trung tâm dịch vụ việc làm để tìm việc thông qua trung tâm được ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH và được sửa đổi bổ sung theo Nghị quyết 93/NQ-CP về đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân. Nội dung chi tiết mời các bạn tham khảo.

Mẫu đơn đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Tờ khai Đăng ký thất nghiệp

Mẫu giấy xác nhận thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp chưa hưởng

Người lao động ghi đầy đủ các thông tin cá nhân, nhu cầu tư vấn, nhu cầu giới thiệu việc làm vào phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này và nộp trực tiếp cho trung tâm dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là trung tâm dịch vụ việc làm).

Phiếu tư vấn giới thiệu việc làm

Mẫu số 1: Mẫu phiếu tư vấn giới thiệu việc làm

Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm tiếp nhận phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm và căn cứ vào nhu cầu, khả năng của người lao động, nhu cầu tuyển lao động của người sử dụng lao động để kết nối việc làm phù hợp với người lao động.

Mẫu số 01: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU TƯ VẤN, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM

Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ………………………….

Họ và tên: …………………………………………………….Sinh ngày …… /……/……….. Nam , Nữ……….

Số CMTND/Số định danh cá nhân:…………………………………………………………………………………

Số sổ BHXH:……………………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: ………………………………….Địa chỉ email (nếu có)…………………………………………..

Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………………………………………………..

Tình trạng sức khỏe:…………………………………………………………………………………………………….

Chiều cao (cm): ………………………………..Cân nặng(kg):…………………………………………………….

Trình độ giáo dục phổ thông:…………………………………………………………………………………………

Ngoại ngữ: ………………………………………..Trình độ:………………………………………………………….

Tin học: …………………………………………….Trình độ:…………………………………………………………

Trình độ đào tạo:

Số TT Chuyên ngành đào tạo Trình độ đào tạo (1)
1
2

Trình độ kỹ năng nghề (nếu có)………………………………………………………………………………………..

Khả năng nổi trội của bản thân…………………………………………………………………………………………

I. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC

Số
TT
Tên đơn vị
đã làm việc
Thời gian làm việc
(Từ ngày…/…/….đến ngày …/…/…)
Vị trí công việc đã làm
1
2
….

Mức lương (trước lần thất nghiệp gần nhất):……………………………………………………………………….

Lý do thất nghiệp gần nhất:……………………………………………………………………………………………….

II. TÌNH TRẠNG TÌM KIẾM VIỆC LÀM HIỆN NAY

Đã liên hệ tìm việc làm ở đơn vị nào (từ lần thất nghiệp gần nhất đến nay):……………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………..

III. NHU CẦU TƯ VẤN, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM

1. Tư vấn

Chính sách, pháp luật về lao động việc làm ……….. Việc làm…………..

Bảo hiểm thất nghiệp ……………. Khác………………..

2. Giới thiệu việc làm

Vị trí công việc:………………………………………………………………………………………………………………

Mức lương thấp nhất:……………………………………………………………………………………………………..

Điều kiện làm việc:…………………………………………………………………………………………………………

Địa điểm làm việc:………………………………………………………………………………………………………….

Khác:…………………………………………………………………………………………………………………………..

Loại hình đơn vị: Nhà nước ……..; Ngoài nhà nước ………; Có vốn đầu tư nước ngoài………….

……, ngày …… tháng …… năm ………..

Người đề nghị

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

Biểu mẫuGiáo dục - Đào tạo

Báo cáo tổng kết phong trào thi đua “Xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp”

Mẫu báo cáo tổng kết phong trào“ Xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp”
84

Mẫu báo cáo tổng kết phong trào“ Xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp”

Báo cáo phong trào thi đua “Xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp”

Trường học xanh, sạch, đẹp tạo ra một môi trường học tập vui chơi, an toàn, thú vị, hấp dẫn cho các bạn học sinh. Các trường trên cả nước đang ra sức thi đua thực hiện phong trào “Xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp” do Bộ giáo dục và Đào tạo về việc phát động. Thiquocgia.vn xin giới thiệu báo cáo tổng kết phong trào thi đua “Xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp”, mời các bạn tham khảo.

Mẫu báo cáo thu bảo hiểm xã hội

Báo cáo kết quả tổ chức tết trung thu 2017

Mẫu báo cáo thành tích chiến sĩ thi đua cấp cơ sở

PHÒNG GD&ĐT……

Trường……

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập Tự do Hạnh phúc

……., ngày…….tháng…….năm…….

BÁO CÁO
Tổng kết thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp”

– Căn cứ Chỉ thỉ số 40/2008/CT-BGDĐT, ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Bộ giáo dục và Đào tạo về việc phát động phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” trong các trường phổ thông.

– Theo chỉ đạo của lãnh đạo Phòng Giáo dục – Đào tạo – Công đoàn Giáo dục…… về thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp”. Trường…….. báo cáo tổng kết phong trào thi đua “Xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp” như sau:

1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tuyên truyền giáo dục:

– Đầu năm nhà trường đã xây dựng kế hoạch và triển khai phong trào “Xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp” đến ban ngànhh, đoàn thể, CB-GV-VN và HS trong nhà trường để mỗi người đều có ý thức, hành vi và thói quen giữ gìn vệ sinh trường lớp, cơ quan; tham gia trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh … làm cho trường lớp ngày càng xanh hơn, sạch hơn, đẹp hơn.

– Thông qua các buổi chào cờ đầu tuần, chương trình ngoại khoá về môi trường, các buổi lao động,… nhằm tuyên truyền và giáo dục sâu rộng trong học sinh, tạo cho các em có ý thức trong việc giữ vệ sinh, bỏ giấy, các vật dụng khác đúng nơi quy định; tích cực trong việc trồng, bảo vệ và chăm sóc cây xanh, bồn hoa để các em ngày càng nhận thức được cây xanh như là “lá phổi sống” hàng ngày của mỗi người.

2. Những nội dung kế hoạch đã triển khai:

– Xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn.

– Thiết lập các pano tuyên truyền giáo dục đạo đức học sinh, nội quy học sinh, các loại biển báo an toàn giao thông đường bộ.

– Bảo đảm trường, sạch sẽ, có cây xanh, bóng mát, lớp học đủ ánh sáng, thoáng đãng, bàn ghế hợp lứa tuổi học sinh trong điều kiện cho phép.

– Tổ chức để học sinh trồng cây và chăm sóc cây xanh thường xuyên.

– Tham gia giữ gìn vệ sinh sạch sẽ, không làm ảnh hưởng xấu đến lớp học và cảnh quan môi trường.

– Có đủ nhà vệ sinh được đặt ở vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, được giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.

– Học sinh tích cực tham gia giữ vệ sinh, bảo vệ các công trình công cộng của nhà trường, lớp học và đảm bảo vệ sinh cá nhân.

Thực hiện tốt các yêu cầu như đã nêu trong phần đối với tập thể lớp. Tạo cho các em có ý thức khi cầm một mảnh giấy, bao ni lông, muốn vứt thì không được vứt bừa bãi trên sân trường, trong phòng học, hành lang… mà cần tự giác đến ngay giỏ rác để bỏ vào. Khi phát hiện có giấy loại, rác… trên sân trường các em tự giác nhặt và bỏ vào thùng rác.

– Bảo vệ cây xanh, không ngắt hoa, bẻ phá cây xanh trong trường học, tham gia trồng cây xanh, tạo quang cảnh xanh, đẹp trong nhà trường.

– Qua việc phát động thường xuyên cho thấy các em đã có ý thức trong việc bảo vệ trường lớp, kết quả cho thấy sân trường trở nên sạch sẽ, các em có ý thức trong việc bảo vệ cây xanh, tạo môi trường thân thiện, thoáng đãng trong học tập, vui chơi.

3. Kết quả tổ chức thực hiện phong trào:

+ Thực hiện việc trồng cây xanh, bồn hoa, cây cảnh: Nhà trường đã trồng hàng cây bên đường trước sân trường và 30 cây xà cừ; 6 cây bàng, 1 cây phượng trong sân trường; tạo không gian đẹp cho nhà trường.

+ Hàng năm trường đã tổ chức phân công các lớp trồng và chăm sóc xung quanh trường mỗi năm 1 cây xanh/lớp theo khu vực phân công của Ban lao động.

+ Liên Đội đã nhận và làm Vườn thuốc Nam trong khu vực trường để tạo thêm cảnh quan xanh đẹp.

+ Nhà trường đã quy hoạch và trồng thêm cây xanh, cây hoa trong khuôn viên các bồn hoa theo từng loại cây theo khu vực, phù hợp với khu vực vui chơi của các em.

– Hàng năm mỗi lớp tham gia nộp mỗi em 02 kg phân (vào cuối tháng 5) để bón cho các bồn hoa, cây xanh trong khu vực trường theo kế hoạch Ban lao động phát động.

– Hội Cha mẹ học sinh hàng năm cũng đã phối hợp với BGH nhà trường mua các chậu cảnh, để đặt trước sân trường.

– Thông qua các buổi chào cờ đầu tuần, sinh hoạt 15 phút, TPT Đội kết hợp với Ban văn thể nhà trường, Giáo viên chủ nhiệm đã thường xuyên kiểm tra nhắc nhở các lớp có ý thức, thói quen vệ sinh phòng học, lau chùi cửa kính, tẩy vết bẩn trên tường, hành lang sạch sẽ.

– Hàng tuần Liên đội phân công 2 lớp trực tuần tưới cây, làm vệ sinh sân trường, lau dọn khu vực công cộng của nhà trường để tạo cảnh quan thoáng mát, sạch đẹp; tuyên truyền học sinh toàn trường tham gia giữ vệ sinh, bảo vệ các công trình công cộng của nhà trường, lớp học và đảm bảo vệ sinh cá nhân, tác phong ăn mặc nghiêm túc, đúng quy định.

– Các phòng học nhà trường đã có hệ thống rèm chắn nắng, đảm bảo thẩm mỹ, cữa kính được lau, tẩy các vết bẩn thường xuyên; hàng năm nhà trường đã tu sửa kịp thời cho các lớp đủ ánh sáng, thoáng mát, sạch, đẹp.

– Nhà trường đã mua các thùng rác lớn đặt trong khuôn viên để các lớp thu gom rác thải về nơi qui định không để hiện tượng vứt rác bừa bãi trong trường; mỗi lớp cũng có giỏ rác để vệ sinh lớp và bỏ các giấy rác đúng quy định làm cho lớp học luôn sạch sẽ, gọn gàng.

– Nhà trường có đủ các công trình vệ sinh cho cán bộ, giáo viên và học sinh (Riêng cho nam, nữ). Nhà vệ sinh đặt ở vị trí phù hợp, đảm bảo mĩ quan, không gây ô nhiễm môi trường trong trường và dân cư xung quanh, đảm bảo nhà vệ sinh thường xuyên sạch sẽ và cấp đủ nước sạch. Nhà trường đã phân khu vệ sinh nam, nữ riêng để học sinh đi vệ sinh đúng nơi qui định.

– Nhà trường đã hợp đồng 01 Bảo vệ để bảo vệ cơ sở vật chất, vệ sinh học sinh sạch sẽ; hàng tuần TPT Đội, GVCN, GVBM đã nhắc nhở học sinh có ý thức trong khi đi vệ sinh để tạo môi trường sạch sẽ, hợp vệ sinh, tránh các bệnh truyền nhiễm.

Tường rào, cổng, đường nội bộ, thảm cỏ, cây xanh bóng mát, bồn hoa, cây kiểng được quy hoạch, bố trí phù hợp; tạo được quang cảnh xanh, sạch, đẹp trong khuôn viên trường.

– Hàng năm nhà trường đã tu bổ, làm thêm những chỗ hư hỏng ở các lớp, tu sửa lại bàn ghế hư, sửa lại hệ thống điện các phòng làm việc, phòng chức năng, phòng học, phòng bộ môn.

– Nhà trường đã hợp đồng làm các tấm biển pano về nội quy trường lớp, các phong trào và cuộc vận động của bộ GD-ĐT, các danh ngôn, lời hay ý đẹp,… trước trường cho học sinh học tập, rèn luyện ngày càng tiến bộ và tạo cảnh quan sạch đẹp, thẩm mỹ.

– Tổ chức cho các lớp tẩy, rửa các vết bẩn, viết vẽ bậy trên tường, trên bàn, trên cửa, quét mạng nhện sạch sẽ trong phòng học theo định kỳ, vào giờ sinh họat lớp, hoặc tổ chức riêng.

– Quán triệt các lớp thường xuyên làm vệ sinh trong phòng học sạch sẽ, có khăn lau bảng, khăn bàn, chổi, vệ sinh quét rác phải bỏ vào giỏ rác và đổ rác đúng nơi quy định (thùng rác, hố rác nhà trường).

– Đối với học sinh: Nhà trường đã làm và treo bảng nội quy trường lớp trước cổng trưởng; Liên đội nhà trường cũng xây dựng nội quy và quy tắc ứng xử cho đội viên: mỗi em phải kính trọng, lễ phép với thầy cô, người lớn; thương yêu giúp đỡ bạn, cư xử phải lịch sự, nhã nhặn, thân thiện với bạn bè, anh chị lớp trên, các em lớp dưới,…; tổ chức các hoạt động Đội theo chủ đề, chủ điểm hàng tháng để thông qua đó giáo dục ý thức, kĩ năng ứng xử trong cuộc sống.

– Đối với CB-GV-NV: Nhà trường cùng với Công đoàn hàng năm đã xây dựng Quy chế dân chủ trong trường học, thông qua đó CB-GV-NV chấp hành tốt nội quy, quy định của nhà trường và quy tắc ứng xử với học sinh, phụ huynh, nhân dân, với đồng nghiệp một cách lịch sự, văn minh, phát ngôn phải đúng lúc, đúng chỗ, tận tâm tận tụy với công việc.

3. Đánh giá chung:

* Ưu điểm:

– Qua thực hiện phong trào “Xây dựng trường xanh, sạch, đẹp” cho thấy trường lớp ngày càng xanh, sạch, đẹp hơn, các em học sinh ý thức được trách nhiệm của mình trong việc bảo vệ môi trường, xây dựng trường lớp, chăm sóc cây xanh của mình, có tinh thần trách nhiệm cao việc thực hiện cuộc vận động.

– Số lượng cây xanh nhiều và đã có bóng mát, nhiều bồn hoa, cây cảnh xanh tươi và phát triển tốt; nhiều Pano tuyên truyền phát động các phong trào, các cuộc vận động được nhà trường làm và treo lên kịp thời với chủ đề từng năm học.

– Công tác vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân ngày càng sạch sẽ, học sinh đã có ý thức trong việc giữ gìn vệ sinh lớp học, sân trường, vệ sinh cá nhân.

– Phong trào “Xanh, sạch, đẹp” đã được các ban ngành, đoàn thể trong nhà trường nhiệt tình hưởng ứng thực hiện, Hội Cha mẹ học sinh cũng phối hợp với Nhà trường nhắc nhỡ học sinh tạo môi trường thoáng mát, xanh, sạch, đẹp.

* Tồn tại: Bên cạnh đó còn có một vài tập thể, cá nhân chưa ý thức rõ trong việc phát động của nhà trường, đôi khi còn chậm trễ một số công việc đề ra theo yêu cầu, làm ảnh hưởng đến kết quả chung.

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu sổ tiếp công dân

Sổ tiếp công dân
218

Sổ tiếp công dân

Mẫu sổ tiếp công dân mới nhất

Mẫu sổ tiếp công dân là mẫu sổ được lập ra để ghi chép lại việc tiếp công dân của cơ qua, tổ chức. Mẫu sổ tiếp công dân nêu rõ thông tin ngày tiếp, họ và tên công dân, nội dung công việc, hướng dẫn cách xử lý, kết quả xử lý… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu sổ tiếp công dân tại đây.

Mẫu nội quy tiếp công dân

Bài thu tuần sinh hoạt công dân

Mẫu biên bản tiếp công dân

Mẫu sổ tiếp công dân

Mẫu sổ tiếp công dân

Nội dung cơ bản của mẫu sổ tiếp công dân như sau:

MẪU SỐ 06-TCD

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)

SỔ TIẾP CÔNG DÂN

STT

Ngày tiếp

Họ tên- Địa chỉ- CMND/ Hộ chiếu của công dân

Nội dung vụ việc

Phân loại đơn/số người

Cơ quan đã giải quyết

Hướng xử lý

Theo dõi kết quả giải quyết

Ghi chú

Thụ lý để giải quyết

Trả lại đơn và hướng dẫn

Chuyển đơn đến cơ quan, tổ chức đơn vị có thẩm quyền

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

Trang……….

(3) Nếu công dân không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân

(4) Tóm tắt nội dung vụ việc

(5) Phân loại đơn của công dân (khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh), số công dân có đơn cùng một dung

(6) Ghi rõ cơ quan, tổ chức, đơn vị đã giải quyết hết thẩm quyền

(7) Đánh dấu (X) nếu thuộc thẩm quyền giải quyết

(8) Ghi rõ hướng dẫn công dân đến cơ quan, tổ chức, đơn vị nào, số văn bản hướng dẫn

(9) Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền thụ lý giải quyết, số văn bản chuyển đơn

(10) Người tiếp công dân ghi chép, theo dõi quá trình, kết quả giải quyết đơn của công dân.

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu biên bản tiếp công dân

Biên bản tiếp công dân
331

Biên bản tiếp công dân

Mẫu biên bản tiếp công dân giải quyết tranh chấp

Mẫu biên bản tiếp công dân giải quyết tranh chấp là mẫu biên bản được lập ra để ghi chép lại việc tiếp công dân giải quyết tranh chấp. Mẫu biên bản nêu rõ thông tin thời gian và địa điểm tiếp công dân, người tiếp công dân, diễn biến nội dung tiếp công dân… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu biên bản tiếp công dân tại đây.

Mẫu nội quy tiếp công dân

Mẫu đơn xin cấp giấy xác nhận đăng ký công dân

Bài thu hoạch tuần sinh hoạt công dân

Mẫu biên bản tiếp công dân giải quyết tranh chấp

Mẫu biên bản tiếp công dân giải quyết tranh chấp

Nội dung cơ bản của mẫu biên bản tiếp công dân giải quyết tranh chấp như sau:

TÊN CƠ QUAN

–––––––

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

–––––––––––––––––––

BIÊN BẢN
Tiếp công dân giải quyết tranh chấp (khiếu nại, tố cáo)
–––––––––

1. Thời gian: từ ….. giờ ….. đến ….. giờ ….., thứ ……. ngày …… tháng …… năm ……

2. Địa điểm: trụ sở ………………………………………………………………., số ……………., đường ………………………………………, phường ………………………, quận ………………………………………………………..

3. Thành phần tham dự …………………………………………………………………..

4. Người được tiếp:

– Họ và tên: ………………………………………………, sinh ngày ….. tháng …… năm …….

– Số CMND: ……………………………., do Công an …………………………………. cấp ngày …… tháng …… năm ……

– Địa chỉ cư trú: ……………………………………………………………………………….

5. Chủ trì: Ông/Bà …………………………………… Chức vụ: ……………………….

6. Thư ký ghi biên bản: Ông/Bà ………………….. Chức vụ: ……………………..

DIỄN TIẾN BUỔI TIẾP CÔNG DÂN

I. Ông ……………………….. , thư ký cuộc họp:

Giới thiệu thành phần (theo Thư mời số ………………./TM-……… ngày …… tháng …… năm …… ); nêu rõ mục đích, yêu cầu và nội quy và phương pháp làm việc; các cơ quan báo cáo tình hình và đề xuất cách giải quyết.

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

II. Ông …………………………. , chủ trì phát biểu:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

III. Người tranh chấp (khiếu nại, tố cáo) phát biểu:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

IV. Đại diện các cơ quan dự họp phát biểu:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

V. Kết luận của người chủ trì:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

VI. Người tranh chấp (khiếu nại, tố cáo) phát biểu (nếu có):

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Buổi tiếp công dân kết thúc lúc …… giờ ……. phút cùng ngày, biên bản có đọc lại cho các thành viên tham dự nghe và nhất trí ký tên./.

NGƯỜI ĐƯỢC TIẾP (ký tên, ghi rõ họ tên)

ĐD. CÁC CƠ QUAN DỰ HỌP

(ký tên, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI CHỦ TRÌ

(ký tên, ghi rõ họ tên)

THƯ

(ký tên, ghi rõ họ tên)

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu bản khai kiểm dịch thực vật

Bản khai kiểm dịch thực vật
145

Bản khai kiểm dịch thực vật

Mẫu bản khai kiểm dịch thực vật trên tàu

Mẫu bản khai kiểm dịch thực vật là mẫu bản khai được lập ra để khai về việc kiểm dịch thực vật có trên tàu. Mẫu bản khai nêu rõ thông tin tên tàu, quốc tịch tàu, thông tin về thuyền viên, thông tin về thực vật được kiểm dịch… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu bản khai kiểm dịch thực vật tại đây.

Mẫu bản khai kiểm dịch động vật

Mẫu bản khai dự trữ của tàu

Mẫu danh sách hành khách

Mẫu bản khai kiểm dịch thực vật

Mẫu bản khai kiểm dịch thực vật

Nội dung cơ bản của mẫu bản khai kiểm dịch thực vật như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence – Freedom – Happiness
__________________________

BẢN KHAI KIỂM DỊCH THỰC VẬT
DECLARATION FOR PLANT QUARANTINE

Tên tàu: ………………………………………
Name of ship

Quốc tịch tàu: ……………………………..
Flag State of ship

Tên thuyền trưởng: …………………………
Name of master

Tên bác sỹ: ………………………………..
Name of doctor

Số thuyền viên: ………………………………
Number of crew

Số hành khách: ………………..…………..
Number of passengers

Cảng rời cuối cùng: …………………………
Last port of call

Cảng đến tiếp theo: ………………….……
Next port of call

Cảng bốc hàng đầu tiên và ngày rời cảng đó:

The first port of loading and the date of departure:

Tên, số lượng, khối lượng hàng thực vật nhận ở cảng đầu tiên:

Name, quantity and weight of plant goods loaded at the first port:

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Tên, số lượng, khối lượng hàng thực vật nhận ở các cảng trung gian và tên các cảng đó:

Name, quantity, weight of plant goods loaded at the intermediate ports and the names of these ports:

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Tên, số lượng và khối lượng hàng thực vật cần bốc ở cảng này:

Name, quantity and weight of plant goods to be discharged at this port:

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Thuyền trưởng cam đoan những điều khai ở trên là đúng và chịu trách nhiệm chấp hành đầy đủ các quy định về kiểm dịch thực vật.

The Master guarantees the correctness of the above mentioned declarations and his responsibility for full compliance with the said regulations on plant quarantine.

……………, ngày…tháng…năm…

THUYỀN TRƯỞNG (ĐẠI LÝ HOẶC SỸ QUAN ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
Master (Authorized agent or officer)

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu bản khai kiểm dịch động vật

Bản khai kiểm dịch động vật
113

Bản khai kiểm dịch động vật

Mẫu bản khai kiểm dịch động vật trên tàu

Mẫu bản khai kiểm dịch động vật là mẫu bản khai được lập ra để khai về việc kiểm dịch động vật trên tàu. Mẫu bản khai nêu rõ thông tin về tàu, thông tin về thuyền viên, tên hàng động vật trên tàu… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu bản khai kiểm dịch động vật tại đây.

Mẫu danh sách hành khách

Mẫu bản khai dự trữ của tàu

Mẫu bản khai hàng hóa nguy hiểm

Mẫu bản khai kiểm dịch động vật

Mẫu bản khai kiểm dịch động vật

Nội dung cơ bản của mẫu bản khai kiểm dịch động vật như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence – Freedom – Happiness
__________________________

BẢN KHAI KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT
DECLARATION FOR ANIMAL QUARANTINE

Tên tàu: …………………………………
Name of ship

Quốc tịch tàu: ……………………..
Flag State of ship

Tên thuyền viên: ………………………
Number of crew

Tên hành khách:……………….…..
Number of passengers

Cảng rời cuối cùng: ……………………
Last port of call

Cảng đến tiếp theo: ……..…………
Next port of call

Tên hàng động vật và sản phẩm động vật nhận ở cảng đầu tiên:
Animal and animal products loaded at the first port

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

Tên hàng động vật và sản phẩm động vật dỡ ở các cảng trung gian và tên cảng đó:

Animal and animal products loaded at the intermediate ports and the name of the ports

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

Tên hàng động vật và sản phẩm động vật dỡ ở cảng này:
Animal and animal products to be discharged at this port

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

Thuyền trưởng cam đoan những điều khai ở trên là đúng và chịu trách nhiệm chấp hành đầy đủ các quy định về kiểm dịch động vật.

The Master guarantees the correctness of the above mentioned declarations and his responsibility for full compliance with the said regulations on animal quarantine.

…….., ngày…tháng…năm…

Date …………….

Thuyền trưởng (Đại lý hoặc sỹ quan được ủy quyền)
Master (Authorized agent or officer)

Biểu mẫuXây dựng - Nhà đất

Mẫu tờ khai góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất

Tờ khai góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
116

Tờ khai góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất

Mẫu tờ khai góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất mới nhất

Mẫu tờ khai góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất là mẫu tờ khai được lập ra để khai về việc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất. Mẫu tờ khai nêu rõ thông tin của bên góp vốn, bên nhận vốn, thông tin về khu đất… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu tờ khai góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất tại đây.

Mẫu hợp đồng mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà

Mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng đất

Mẫu tờ khai thuế chuyển quyền sử dụng đất

Mẫu tờ khai góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất

Mẫu tờ khai góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất

Nội dung cơ bản của mẫu tờ khai góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất như sau:

TÊN CƠ QUAN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–

Số:……

………….., ngày…tháng…năm…

TỜ KHAI GÓP VỐN BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

I. PHẦN GHI CỦA BÊN GÓP VỐN

1. Bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất

Ông (bà) ……………………… Tuổi: ……………………………………………………….

– Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………….

– Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………..

2. Bên nhận góp vốn:

Ông (bà) ……………………………………………. Tuổi …………………………………

– Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………….

– Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………..

Hoặc Ông (bà): ………………………………………………………………………………

– Đại diện cho (đối với tổ chức) ………………………………………………………..

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….

– Số điện thoại: ……………………… Fax (nếu có) …………………………………..

3. Các bên liên quan

Ông (bà) …………………………………… Tuổi: ………………………………………….

– Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………….

– Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………..

Hoặc Ông (bà): ………………………………………………………………………………

– Đại diện cho (đối với tổ chức) ………………………………………………………..

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….

– Số điện thoại: …………………………….. Fax (nếu có): …………………………..

Thửa đất góp vốn

– Diện tích đất góp vốn: …………………………………………………………………..

– Loại đất: ………………………………………………………………………………………

– Thửa số: ………………………………………………………………………………………

– Tờ bản đồ số: ………………………………………………………………………………

Thời hạn sử dụng đất còn lại: …………………………………………………………..

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:………do………………………… cấp ngày….tháng….năm……..

Tài sản gắn liền với đất (nếu có)

4. Giá trị quyền sử dụng đất góp vốn:

+ Đơn giá:………………………. Đ/m2 (ha)/năm (hoặc USD/m2/năm)

+ Tổng giá trị góp vốn bằng quyền sử dụng đất (bằng số):…………….(bằng chữ): ……………….

(bằng chữ):

5. Mục đích góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất: ………………………………

Bên góp vốn bằng giá trị

quyền sử dụng đất

(Ký, ghi rõ họ tên)

CÁC BÊN CÒN LẠI

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

1. Xác nhận của uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất góp vốn;

– Về giấy tờ sử dụng đất: ……………………………………………………………………

– Về hiện trạng thửa đất: …………………………………………………………………….

Chủ sử dụng đất: ………………………………………………………………………………

Loại đất: …………………………………………………………………………………………..

Diện tích: ………………………………………………………………………………………….

Thuộc tờ bản đồ số: …………………………………………………………………………..

Số thửa đất: ……………………………………………………………………………………..

Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: …………………………………………..

– Về điều kiện góp vốn: Thuộc trường hợp góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất quy định tại khoản…….Điều……. của Nghị định số ………………………………….…… ngày…..tháng…..năm…..của Chính phủ.

…………, ngày…tháng…năm….

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

2. Xác nhận xoá đăng ký hoặc thay đổi đăng ký góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất (nếu có) của uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất:

Chủ sử dụng đất: …………………………………………………………………………….

Loại đất: …………………………………………………………………………………………

Diện tích: ………………………………………………………………………………………..

Thuộc tờ bản đồ số: …………………………………………………………………………

Số thửa đất: …………………………………………………………………………………….

Xoá đăng ký hoặc thay đổi đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất nói trên từ ngày……tháng…….năm……

……………, ngày…tháng…năm…

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

Biểu mẫuXây dựng - Nhà đất

Mẫu báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ thuê đất

Báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ thuê đất
139

Báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ thuê đất

Mẫu báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ thuê đất mới nhất

Mẫu báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ thuê đất là mẫu báo cáo được lập ra để báo cáo về kết quả thẩm tra hồ sơ đất đai của Sở địa chính. Mẫu báo cáo nêu rõ thông tin vị trí địa điểm công trình, quy mô đất, hiện trạng khu đất… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ thuê đất tại đây.

Mẫu đơn xin khiếu nại

Thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp – Mẫu số 04/SDNN

Tài liệu tham khảo cuộc thi “Tìm hiểu pháp luật trực tuyến năm 2017”

Mẫu báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ thuê đất

Mẫu báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ thuê đất

Nội dung cơ bản của mẫu báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ thuê đất như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–

……., ngày…tháng….năm…

BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM TRA HỒ SƠ THUÊ ĐẤT

– Căn cứ đề nghị của:………………………………………………………………………………

Ngày….tháng….năm…..Sở Địa chính tỉnh (thành phố) đã tiến hành thẩm tra hồ sơ về thuê đất;

– Căn cứ vào kết quả thẩm định về giá thuế của Sở Tài chính; Vật giá; Sở Địa chính có nhận xét, đánh giá như sau:

1. Về vị trí địa điểm công trình:

– Là phù hợp với quy hoạch (lý do?)………………………………………………………….

– Không phù hợp với quy hoạch (lý do?)…………………………………………………….

2. Về quy mô đất:

– Là thích hợp vì:…………………………………………………………………………………….

– Không thích hợp vì:……………………………………………………………………………….

3. Về hiện trạng khu đất:

Loại đất:

+…………………………………………………………………………………………………………..

+…………………………………………………………………………………………………………..

4. Về giá thuê đất:…………………………………………………………………………………..

5. Về những vấn đề cần xử lý:

– Đền bù, giải toả:……………………………………………………………………………………

– Những tồn tại vướng mắc, biện pháp giải quyết:……………………………………….

6. Kết luận và kiến nghị: ………………………………………………………………………….

GIÁM ĐỐC SỞ ĐỊA CHÍNH
(Ký tên, đóng dấu)

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Mẫu số C5-01/NS biên lai thu nợ

Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 77/2017/TT-BTC
102

Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 77/2017/TT-BTC

Mẫu số C5-01/NS biên lai thu nợ theo Thông tư 77/2017/TT-BTC

Mẫu số: C5-01/NS biên lai thu nợ là mẫu biên lai được lập ra để ghi chép về việc thu nợ của ngân hàng, kho bạc nhà nước. Mẫu biên lai nêu rõ người thu tiền, người trả tiền, thông tin về ngân hàng, kho bạc nhà nước… Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 77/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu biên lai thu nợ tại đây.

Mẫu số C4-05/KB lệnh chuyển có (kiêm chứng từ phục hồi)

Mẫu số C4-06/KB lệnh chuyển nợ

Mẫu số C4-11/KB giấy chuyển tiền, chuyển khoản, chuyển tiền điện tử

Nội dung cơ bản của mẫu số: C5-01/NS biên lai thu nợ như sau:

Mẫu số C5-01/NS

(Theo TT số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính)

Số:……………….…

KBNN: …………………………

Biên lai thu nợ

Nguồn: ……………. Số: ……………….

Người thu tiền …………………………..

KBNN ……………………………………..

Người trả tiền ……………………………

– Gốc: …………………………………….

Trong hạn: ………………………………

Quá hạn: ………………………………..

– Lãi: ……………………………………..

– Tổng cộng ……………………………..

Về khoản thu nợ gốc và lãi theo Hợp đồng tín dụng tiền số………………………………..

ngày……./……./………

Ngày…tháng…năm…

Người nộp tiền

Cán bộ KBNN
(Người thu tiền)

BIÊN LAI THU NỢ

Nguồn vốn: …………………………………………………………………

Kho bạc Nhà nước: …………………………………………………

đã thu của: ………………………………………………………….

Hợp đồng tín dụng số ……………………………………………..

Ngày……. tháng……. năm

Tổng số tiền: ……………………. Bằng số: ……………………..

Bằng chữ: …………………………………………………………….

Chi tiết: ……………………………………………………………….

1- Tiền gốc bằng số: ……………………………………………….

– Trong hạn: …………………………………………………………

– Quá hạn: ……………………………………………………………

2- Tiền lãi bằng số: …………………………………………………

………., ngày…tháng…năm…

Người nộp tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)

Cán bộ KBNN
(Người thu tiền)

Mẫu biên lai thu nợ

Mẫu biên lai thu nợ