Quyết định kiểm tra tài chính Đảng
Mẫu quyết định về việc kiểm tra tài chính Đảng
Mẫu quyết định kiểm tra tài chính Đảng là mẫu quyết định được lập ra để quyết định về việc kiểm tra tài chính Đảng. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin đoàn kiểm tra, nội dung kiểm tra, thời gian kiểm tra, phương pháp tiến hành… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định kiểm tra tài chính Đảng tại đây.
Mẫu nghị quyết của chi bộ đề nghị xóa tên Đảng viên
Mẫu báo cáo thu, nộp Đảng phí
Mẫu biên bản kiểm tra việc thực hiện công tác tài chính Đảng
Mẫu quyết định kiểm tra tài chính Đảng

Nội dung cơ bản của mẫu quyết định kiểm tra tài chính Đảng như sau:
ĐẢNG ỦY… ỦY BAN KIỂM TRA *
|
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
|
Số: -QĐ/UBKT
|
………., ngày…tháng…năm…
|
QUYẾT ĐỊNH
kiểm tra tài chính đảng; thu, nộp, quản lý và sử dụng đảng phí đối với…
(tên chi bộ được kiểm tra)
– Căn cứ Điều lệ Đảng;
– Căn cứ các quy định và hướng dẫn thực hiện công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật của Đảng;
– Căn cứ Quy chế làm việc và Chương trình công tác năm …. của Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy…;
ỦY BAN KIỂM TRA ĐẢNG ỦY QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Kiểm tra tài chính đảng; thu, nộp, quản lý và sử dụng đảng phí đối với… (tên chi bộ được kiểm tra).
Điều 2. Thành lập Đoàn Kiểm tra gồm các đồng chí có tên sau đây:
1- Đồng chí……………………….. , Trưởng đoàn.
2- Đồng chí……………………….. , Phó Trưởng đoàn.
3- Đồng chí……………………….. , Thư ký.
(Ghi đầy đủ họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác của các đồng chí trong Đoàn Kiểm tra)
Điều 3.
1. Mục đích, yêu cầu
– Đánh giá đúng ưu điểm, hạn chế, khuyết điểm (nếu có) của… (tên chi bộ được kiểm tra) trong lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện chủ trương, chính sách, chế độ về quản lý sử dụng tài chính, tài sản của Đảng, thu, nộp, quản lý và sử dụng đảng phí nhằm phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm, tăng cường hiệu quả sử dụng tài chính, phục vụ tốt nhiệm vụ chính trị. Đồng thời, phát hiện bất cập về cơ chế, chính sách để kiến nghị cấp có thẩm quyền bổ sung, sửa đổi kịp thời.
– Việc kiểm tra bảo đảm dân chủ, khách quan; đúng nguyên tắc, quy trình, quy định của Đảng; nêu cao ý thức tự phê bình và phê bình của chi bộ được kiểm tra.
– Ban Thường vụ Đảng ủy… (nơi được kiểm tra) chỉ đạo các chi bộ và đảng viên có liên quan phối hợp, tạo điều kiện để Đoàn Kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ.
2. Nội dung kiểm tra:
– Kết quả thực hiện công tác tài chính đảng; thu nộp, quản lý và sử dụng đảng phí.
– Công tác tài chính đảng:
– Thực hiện chế độ đảng phí:
– Trách nhiệm của đồng chí Bí thư:
3. Thời gian kiểm tra:
– Mốc thời gian kiểm tra: Từ ngày …. đến ………
– Thời gian tiến hành: (Ghi rõ tổng số ngày làm việc tại chi bộ).
4. Phương pháp tiến hành:
– Căn cứ chương trình kiểm tra, giám sát; cán bộ phụ trách đề xuất với Lãnh đạo Ủy ban Kiểm tra về quyết định, kế hoạch kiểm tra, dự kiến Đoàn kiểm tra trước khi trình Ủy ban Kiểm tra ký, ban hành.
– Họp đoàn kiểm tra, phân công nhiệm vụ cho các thành viên, xây dựng lịch kiểm tra, đề cương gợi ý báo cáo giải trình, chuẩn bị các văn bản, tài liệu cần thiết phục vụ kiểm tra.
– Đại diện Lãnh đạo Ủy ban Kiểm tra và Đoàn kiểm tra làm việc với đại diện chi uỷ chi bộ (kiểm tra tài chính các chi bộ) và các cá nhân có liên quan thông qua quyết định, triển khai kế hoạch kiểm tra, thống nhất lịch kiểm tra. Yêu cầu Đảng uỷ, chi uỷ chi bộ được kiểm tra chuẩn bị báo cáo tự kiểm tra bằng văn bản, cung cấp tài liệu và cử cán bộ phối hợp thực hiện.
– Đoàn kiểm tra tiến hành thẩm tra, xác minh: nghiên cứu báo cáo tự kiểm tra của chi ủy chi bộ nơi được kiểm tra, các văn bản, tài liệu, sổ sách, chứng từ kế toán có liên quan đến nội dung kiểm tra. Làm việc với các tổ chức, cá nhân có liên quan. Nếu cần trưng cầu ý kiến, giám định kỹ thuật, chuyên môn hoặc cần bổ sung nội dung kiểm tra thì Trưởng đoàn kiểm tra báo cáo với Lãnh đạo Ủy ban Kiểm tra trước khi Ủy ban Kiểm tra xem xét, quyết định. Đoàn kiểm tra trao đổi với đại diện chi uỷ chi bộ được kiểm tra những nội dung cần bổ sung vào báo cáo, những vấn đề cần giải trình, làm rõ. Trường hợp Đoàn kiểm tra thấy vi phạm của chi bộ, đảng viên được đã rõ đến mức phải thi hành kỷ luật thì Trưởng Đoàn kiểm tra báo cáo với Ủy ban Kiểm tra xem xét, quyết định.
– Chi uỷ chi bộ chủ trì hội nghị (hội nghị của cấp nào thì cấp đó tổ chức, chủ trì, ghi biên bản). Đại diện chi uỷ chi bộ báo cáo tự kiểm tra, đọc bản tự kiểm điểm và tự nhận hình thức kỷ luật (nếu có vi phạm đến mức phải xử lý). Đoàn kiểm tra thông qua dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra. Hội nghị chi bộ thảo luận, nhận xét và đề nghị, bỏ phiếu đề nghị hình thức kỷ luật (nếu có vi phạm đến mức phải xử lý). Chi bộ được kiểm tra và đảng viên có ý kiến khác với kết quả kiểm tra thì đề nghị bằng văn bản (tùy nội dung, đối tượng kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra báo cáo với Lãnh đạo Ủy ban Kiểm tra xem xét, quyết định tổ chức hội nghị và thành phần dự).
– Đoàn kiểm tra tiếp tục thẩm tra, xác minh những nội dung chưa rõ; trao đổi với đại diện cấp ủy được kiểm tra. Đoàn kiểm tra hoàn chỉnh báo cáo kết quả kiểm tra trình Ủy ban Kiểm tra.
– Ủy ban Kiểm tra xem xét, kết luận: Đoàn kiểm tra báo cáo kết quả kiểm tra, trình bày đầy đủ ý kiến của chi uỷ chi bộ được kiểm tra, các tổ chức và cá nhân có liên quan. Nếu kết luận chi uỷ chi bộ có vi phạm phải xử lý kỷ luật thì đại diện Ủy ban Kiểm tra gặp, trao đổi; Ủy ban Kiểm tra thảo luận, kết luận; biểu quyết đề nghị cấp có thẩm quyền thi hành kỷ luật đối với chi uỷ chi bộ, đảng viên vi phạm.
– Đoàn kiểm tra hoàn chỉnh thông báo kết luận kiểm tra, báo cáo đề nghị cấp có thẩm quyền thi hành kỷ luật chi uỷ, chi bộ, đảng viên vi phạm trình Ủy ban Kiểm tra, trình Đảng uỷ cơ sở.
– Trưởng đoàn kiểm tra thông báo kết luận kiểm tra và công bố quyết định kỷ luật (nếu có) đến chi uỷ chi bộ và đảng viên nơi được kiểm tra.
– Đoàn kiểm tra họp rút kinh nghiệm; lập, lưu trữ hồ sơ theo quy định (chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo kết luận). Gửi Thông báo kết luận kiểm tra về Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh (qua Uỷ ban Kiểm tra Đảng ủy Khối).
– Đôn đốc, giám sát việc chấp hành thông báo kết quả kiểm tra.
Điều 4. Đảng ủy, Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy…, (tên chi bộ được kiểm tra), … và các đồng chí có tên tại Điều 2 thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Khối (để b/c); – Đảng ủy (để b/c); – Như Điều 4; – Các đồng chí Thành viên Ủy ban; – Lưu: VP, HS…
|
T/M ỦY BAN KIỂM TRA CHỦ NHIỆM HOẶC PHÓ CHỦ NHIỆM (ký, ghi rõ họ và tên)
|