Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Mẫu số C2-01b/NS lệnh chi tiền (phục hồi)

Mẫu kèm theo Thông tư 77/2017/TT-BTC
127

Mẫu kèm theo Thông tư 77/2017/TT-BTC

Mẫu số C2-01b/NS – Lệnh chi tiền (phục hồi)

Mẫu số C2-01b/NS – Lệnh chi tiền (phục hồi) được ban hành kèm theo Thông tư 77/2017/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. Mời các bạn tham khảo và tải về.

Mẫu C1-08/NS theo Thông tư 77/2017/TT-BTC

Mẫu C2-01a/NS theo Thông tư 77/2017/TT-BTC

Mẫu C2-02b/NS theo Thông tư 77/2017/TT-BTC

Nội dung cơ bản của lệnh chi tiền (phục hồi) như sau:

Cơ quan Tài chính

………………………

LỆNH CHI TIỀN (phục hồi)

Loại tiền: …. Chuyển khoản…….Tiền mặt…….

Số lệnh chi tiền……………………………………………Ngày lệnh chi tiền……………………………………..

Cơ quan Tài chính……………………………………………………………………………………………………….

Yêu cầu Kho bạc Nhà nước………………………………………………………………………………………….

Chi Ngân sách…………………………………………………………………………………………………………….

Tài khoản:…………………………………………………………………………………………………………………..

Tên CTMT, DA:……………………………………………………………………………………………………………

Mã CTMT, DA:……………………………………………………………………………………………………………..

Nội dung chi

Mã nguồn NSNN

Mã chương

Mã ngành KT

NDKT

Số tiền

Tổng cộng

Tổng số tiền ghi bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………..

Đơn vị nhận tiền/Người nhận tiền:…………………………………………………………………………………………

Số CMND:……………………………Cấp ngày:…………………………….Nơi cấp:…………………………………….

Tài khoản:………………………………………………………………………………………………………………………….

Tại KBNN(NH):……………………………………………………………………………………………………………………

CƠ QUAN TÀI CHÍNH

Ngày nhập LCT vào hệ thống……/…./…….

Kế toán trưởng Thủ trưởng

(Ghi họ tên) (Ghi họ tên)

Bản in phục hồi tại KBNN……………………..ngày ….. tháng ….. năm …..

Người nhận tiền

Ngày…tháng…năm…

(Ký, ghi họ tên)

KHO BẠC NHÀ NƯỚC

Thanh toán ngày … tháng … năm …

Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc

KHO BẠC NHÀ NƯỚC (NGÂN HÀNG) B

Ngày…tháng…năm…

Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc

Mẫu lệnh chi tiền (phục hồi)

Mẫu số C2-01b/NS

Lệnh chi tiền phục hồi

Tải các biểu mẫu kèm theo Thông tư 77/2017/TT-BTC

Biểu mẫuGiáo dục - Đào tạo

Lùi thời gian thay sách giáo khoa mới

Thay đổi thời gian thay sách giáo khoa mới
196

Thay đổi thời gian thay sách giáo khoa mới

Bộ Giáo dục và Đào tạo lùi thời gian thay sách giáo khoa mới

Lộ trình thay đổi sách giáo khoa mới của các cấp vừa được Bộ Giáo dục và Đào tạo dự kiến sẽ lùi lại so với thời gian công bố trước đó và phương thức thực hiện cũng được thay đổi. Mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây để có thể biết rõ hơn về thời gian thay đổi sách giáo khoa mới.

Tài liệu ôn tập nghiệp vụ chuyên ngành thiết bị dạy và học

Tài liệu ôn tập thi tuyển chức danh kế toán trường học

Tài liệu thực hiện hoạt động ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học năm học 2017-2018

Lùi thời gian thay sách giáo khoa mới

Lộ trình thay sách giáo khoa mới cải cách giáo dục phổ thông dự kiến sẽ được lùi lại 1 năm so với thời gian trước đó công bố và phương thức thực hiện cũng có 1 số thay đổi về việc thay sách giáo khoa cho những lớp nào trong các năm.

Bộ Giáo dục và Đào tạo lùi thời gian thay sách giáo khoa mới

Thời gian thay sách giáo khoa mới: lùi 1 năm

Theo thông tin từ Ủy ban Văn hóa – Giáo dục – Thanh niên – Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội, lãnh đạo Bộ GD-ĐT dự kiến đề xuất lùi thời gian thực hiện chương trình – sách giáo khoa mới một năm.

Theo đó, chương trình – sách giáo khoa mới sẽ được thực hiện từ năm học 2019 – 2020 thay vì năm học 2018 – 2019 như Nghị quyết 88/2014/QH13 của Quốc hội về Đổi mới CT-SGK giáo dục phổ thông.

Năm đầu tiên chỉ thay lớp 1

Bên cạnh đó, cũng có đề xuất thay đổi phương thức thực hiện. Thay vì thực hiện đồng loạt cả 3 lớp đầu cấp (lớp 1, lớp 6, lớp 10) thì sẽ chỉ thực hiện từ lớp 1 trong năm đầu tiên đổi mới.

Theo ông Phạm Tất Thắng, Phó chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa – Giáo dục – Thanh niên – Thiếu niên và Nhi đồng (gọi tắt Ủy ban) của Quốc hội, cho hay sau khi nghe báo cáo của Bộ GD-ĐT, quan điểm của Ủy ban là mặc dù nghị quyết của Quốc hội có nêu rõ về phương thức thực hiện, thời điểm triển khai, tuy nhiên đây là một công việc rất lớn, liên quan đến cả bậc học phổ thông, cả xã hội nên nguyên tắc là phải đảm bảo chất lượng, chuẩn bị kỹ lưỡng để khi triển khai thì phải đảm bảo thành công. Do vậy, Ủy ban thống nhất với đề nghị của Bộ, nhưng yêu cầu Bộ làm rõ cơ sở của việc lùi một năm và thay đổi phương thức triển khai chỉ thực hiện với lớp 1 từ năm học đầu tiên thay vì cả 3 lớp đầu cấp.

Ông Phan Thanh Bình, Chủ nhiệm Ủy ban, cũng nhấn mạnh: “Quan điểm của Ủy ban là cùng với Bộ làm sao có được một chương trình phổ thông tốt nhất chứ không gấp gáp. Một lần làm là một lần khó nên phải làm thế nào để tốt nhất cho học sinh. Cần tránh thay đổi nhiều trong GD-ĐT để gây ra những biến động trong xã hội, mặc dù những điều chúng ta làm vừa qua không phải là quá dở”.

Biểu mẫuGiáo dục - Đào tạo

Hướng dẫn sử dụng phần mềm SMAS 3.0

Phần mềm quản lý nhà trường SMAS
177

Phần mềm quản lý nhà trường SMAS

Hướng dẫn sử dụng phần mềm Quản lý nhà trường SMAS

Hướng dẫn sử dụng phần mềm SMAS 3.0 được xây dựng nhằm hướng dẫn người dùng là giáo viên chủ nhiệm, giáo vụ, giáo viên bộ môn một cách chi tiết từng bước sử dụng các chức năng của hệ thống Quản lý nhà trường. Với SMAS, bạn có thể xem thông tin điểm học sinh smas qua phần mềm quản lý trường học, sổ liên lạc điện tử VnEdu này.

Mẫu phiếu điền thông tin học sinh SMAS

Hướng dẫn sử dụng phần mềm Quản lý nhà trường SMAS

Phần mềm quản lý nhà trường là phân mềm hỗ trợ các nhà trường phổ thông trong các công tác quản lý hồ sơ học sinh, hồ sơ giáo viên, quá trình học tập và rèn luyện của học sinh. Quá trình công tác, giảng dạy của giáo viên, quản lý các kỳ thi của học sinh. Hệ thống là một giải pháp tổng thể và đồng nhất trong việc tin học hóa công tác quản lý học sinh, giáo viên ở các nhà trường.

Hệ thống sẽ đáp ứng được các nghiệp vụ quản lý sau:

Hệ thống thực hiện phân quyền chức năng đối với từng đối tượng người dùng: Quản trị hệ thống, người dùng cấp phòng/sở, người dùng cấp phòng, người dùng cấp trường ( BGH, giáo viên, giáo vụ, quản trị hệ thống ). Tài liệu này đề cập đến các chức năng đối với người dùng là Giáo viên chủ nhiệm.

Tài liệu này gồm 4 phần và được bố trí như sau:

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Mẫu C2-05c/NS theo Thông tư 77/2017/TT-BTC

Giấy nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp huyện
188

Giấy nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp huyện

Mẫu C2-05c/NS – Giấy nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp huyện

Mẫu C2-05c/NS – Giấy nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp huyện được ban hành kèm theo Thông tư 77/2017/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. Mời các bạn tham khảo và tải về.

Mẫu C2-02a/NS theo Thông tư 77/2017/TT-BTC

Mẫu C4-02a/KB theo Thông tư 77/2017/TT-BTC

Mẫu C2-03/NS theo Thông tư 77/2017/TT-BTC

Nội dung cơ bản của giấy nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp huyện như sau:

GiẤY NỘP TRẢ KINH PHÍ CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN

Ủy ban nhân dân xã:…………………………………………………………………………………………..

Đề nghị KBNN:…………………………………………………………………………………………………..

trích tài khoản…………………………hoặc giảm thu chuyển giao…………………………………….

để nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp huyện, tài khoản……………………………………………

theo Quyết định số:…………………………………..ngày:…………………………………………………..

Nội dung

NDKT

Mã chương

ngành KT

nguồn NSNN

Mã CTMT, DA

Số tiền

Tổng cộng

Đồng thời hạch toán giảm chi NS cấp huyện…………..hoặc tăng thu NSNN cấp huyện khi đã quyết toán NSNN:……………..

Mã Tài khoản kế toán:…………………………Mã cấp NS:……………………………………….

Tại KBNN:……………………………………………………………………………………………………

Nội dung

NDKT

Mã chương

ngành KT

nguồn NSNN

Mã CTMT, DA

Số tiền

Tổng cộng

Tổng số tiền ghi bằng chữ:……………………………………………………………………………………….

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ

Ngày …. tháng …. năm …….

Phụ trách kế toán Chủ tịch UBND xã

(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên, đóng dấu)

KHO BẠC NHÀ NƯỚC

Bộ phận kiểm soát chi Bộ phận Kế toán

Ngày……tháng……..năm…….. Ngày …. tháng …. năm …….

Kiểm soát Phụ trách Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc

Mẫu giấy nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp huyện

Giấy nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp huyện

Tải các biểu mẫu kèm theo Thông tư 77/2017/TT-BTC

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

File Excel 38 lỗi thường gặp khi khai nộp thuế

Tổng hợp những lỗi thường gặp khi khai nộp thuế
174

Tổng hợp những lỗi thường gặp khi khai nộp thuế

38 lỗi thường gặp khi khai nộp thuế

Trong quá trình kê khai thuế qua mạng, thỉnh thoảng người nộp thuế hay các kế toán viên vẫn còn gặp một số lỗi nhỏ và chưa biết xử lý thế nào. Mời các bạn cùng xem các lỗi dưới đây, xem bạn đang vướng mắc ở lỗi nào để tìm ra cách khắc phục tốt nhất và hiệu quả nhất.

Tờ khai đăng ký thuế cho cá nhân nộp thuế TNCN – Mẫu số 05-ĐK-TCT

Thủ tục kê khai, nộp thuế đối với hộ kinh doanh cá thể

Mẫu báo cáo tình hình thu nộp thuế

Mẫu thông báo nộp thuế thu nhập cá nhân

1 Người nộp thuế không thuộc đối tượng nộp loại HSKT này Hồ sơ khai thuế (HSKT) của người nộp thuế (NNT) gửi chưa đúng mẫu. Đề nghị NNT nộp HSKT theo đúng mẫu quy định và gửi lại HSKT
2 Đã tồn tại tờ khai 05/QTT-TNCN cùng kỳ trong hệ thống Đã tồn tại HSKT quyết toán 05/KK-TNCN cùng kỳ trong hệ thống. Đề nghị NNT kiểm tra lại thông tin HSKT và liên hệ CQT để được hướng dẫn cụ thể.
3 Đã tồn tại HSKT chính thức theo Thông tư &1 <TT156 hoặc TT92> Đề nghị NNT gửi lại HSKT bổ sung theo đúng mẫu biểu tại Thông tư số & <Thông tư 156/2013/TT-BTC hoặc Thông tư số 92/2015/TT-BTC>
4 Kỳ tính thuế không thuộc khoảng từ tháng đến tháng Thông tin kỳ tính thuế trên HSKT của NNT không phù hợp với thông tin kỳ tính thuế từ tháng và kỳ tính thuế đến tháng. Đề nghị NNT điều chỉnh lại thông tin kỳ tính thuế và gửi lại HSKT
5 Kỳ tính thuế từ ngày không được lớn hơn đến ngày Thông tin kỳ tính thuế từ ngày lớn hơn đến ngày là chưa đúng quy định. Đề nghị NNT sửa lại thông tin kỳ tính thuế từ ngày, đến ngày theo đúng quy định và gửi lại HSKT
6 Số tháng trong khoảng từ tháng đến tháng không được vượt quá 15 tháng Thông tin từ tháng đến tháng trên HSKT có số tháng vượt quá 15 tháng là chưa đúng quy định. Đề nghị NNT sửa lại thông tin từ tháng đến tháng trên tờ khai quyết toán và gửi lại HSKT
7 Số tháng trong khoảng từ tháng đến tháng không được vượt quá 12 tháng Thông tin từ tháng đến tháng trên HSKT có số tháng vượt quá 12 tháng là chưa đúng quy định. Đề nghị NNT sửa lại thông tin từ tháng đến tháng trên tờ khai quyết toán và gửi lại HSKT
8 Thông tin từ kỳ, đến kỳ của tờ khai này giao với thông tin từ kỳ, đến kỳ của tờ khai đã được nộp trước đó Thông tin từ kỳ, đến kỳ của HSKT này giao với thông tin từ kỳ, đến kỳ của HSKT NNT đã nộp trước đó là chưa phù hợp với quy định. Đề nghị NNT sửa lại thông tin từ kỳ, đến kỳ trên HSKT và gửi lại HSKT. Trường hợp thông tin từ kỳ, đến kỳ trên HSKT đã nộp trước đó chưa chính xác thì NNT liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn cụ thể.
9 Sai định dạng ngày/ tháng/ năm của kỳ tính thuế Thông tin kỳ tính thuế từ kỳ, kỳ tính thuế đến kỳ của HSKT phải định dạng DD/MM/YYYY. Đề nghị NNT sửa lại thông tin kỳ tính thuế từ kỳ, kỳ tính thuế đến kỳ trên HSKT và gửi lại HSKT
10 Chưa có thông tin kỳ giảm trừ gia cảnh trên bảng kê & Thông tin kê khai trên HSKT thiếu thông tin kỳ giảm trừ gia cảnh trên bảng kê. Đề nghị NNT bổ sung thông tin kỳ giảm trừ gia cảnh trên bảng kê & và gửi lại HSKT
11 Ngày chia cổ tức lợi nhuận không nằm trong khoảng kỳ tính thuế Đề nghị NNT điều chỉnh lại thông tin “Ngày chia cổ tức lợi nhuận” và kỳ tính thuế trên tờ khai theo quy định và gửi lại HSKT.
12 Kiểm tra lại thông tin mã hợp đồng hoặc kỳ thanh toán chưa đúng dữ liệu. Thông tin mã hợp đồng hoặc kỳ thanh toán chưa đúng dữ liệu. Đề nghị NNT điều chỉnh thông tin mã hợp đồng hoặc kỳ thanh toán đã kê khai và gửi lại HSKT
13 NNT đã gửi HSKT chính thức của kỳ thuế &, theo quy định sau hạn NNT phải gửi HSKT bổ sung Người nộp thuế đã gửi HSKT chính thức của kỳ thuế &, theo quy định sau hạn NNT phải gửi HSKT bổ sung. Đề nghị NNT gửi HSKT bổ sung cho kỳ tính thuế &
14 Người nộp thuế đã nộp HSKT bổ sung lần &<lần bổ sung>, đề nghị gửi HSKT bổ sung lần & <lần bổ sung>đến CQT Cơ quan thuế đã nhận được HSKT bổ sung lần &<lần bổ sung>, đề nghị gửi HSKT bổ sung lần & <lần bổ sung>đến CQT. Đề nghị NNT gửi lại HSKT bổ sung có lần bổ sung lớn hơn lần bổ sung đã gửi đến CQT trước đó.
15 NNT chưa có HSKT chính thức cho kỳ tính thuế &1 Người nộp thuế chưa có HSKT chính thức cho kỳ tính thuế &1.Đề nghị NNT nộp HSKT chính thức trước khi nộp HSKT bổ sung
16 Người nộp thuế nộp HSKT đến CQT nơi đi sau khi đã hoàn thành thủ tục chuyển địa điểm tại CQT nơi đi. Người nộp thuế nộp HSKT đến CQT nơi đi sau khi đã hoàn thành thủ tục chuyển địa điểm tại CQT nơi đi. Đề nghị NNT nộp lại HSKT tại Cơ quan thuế nơi chuyển đến.
17 Người nộp thuế không thuộc cơ quan thuế quản lý Hồ sơ khai thuế nộp sai cơ quan thuế quản lý. Đề nghị NNT nộp lại HSKT tại Cơ quan thuế quản lý trực tiếp
18 Hồ sơ thiếu thông tin cơ quan thuế Hồ sơ khai thuế thiếu thông tin cơ quan thuế. Đề nghị NNT gửi lại HSKT
19 Tờ khai vãng lai nộp sai cơ quan thuế Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh phải nộp tại nơi phát sinh hoạt động vãng lai. Đề nghị NNT kiểm tra lại thông tin cơ quan thuế quản lý hoạt động vãng lai và gửi lại HSKT.
20 MST trên HSKT của NNT không tồn tại Mã số thuế của NNT không tồn tại trong hệ thống quản lý thuế của cơ quan thuế. Đề nghị liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn.
21 MST của người nộp thuế ngừng hoạt động đã hoàn thành thủ tục đóng MST Mã số thuế của NNT ở trạng thái ngừng hoạt động (trạng thái 01). HSKT của NNT gửi đến chưa được CQT chấp nhận. Đề nghị liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn.
22 HSKT thiếu thông tin mã số thuế Hồ sơ khai thuế của NNT thiếu thông tin MST. Đề nghị NNT bổ sung thông tin MST trên HSKT và gửi lại HSKT.
23 MST cá nhân trên TK QT TNCN phải là MST 10 chữ số Đề nghị NNT điều chỉnh thông tin MST theo quy định và gửi lại HSKT
24 Người nộp thuế ngừng hoạt động, chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực MST Hồ sơ khai thuế của NNT chưa được cơ quan thuế chấp nhận do <tên lý do của trạng thái 03>. Đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn thực hiện.
25 NNT đang bị thanh tra/kiểm tra Theo quy định trong thời gian Cơ quan thuế đang thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế thì NNT không được khai bổ sung HSKT của kỳ thanh tra, kiểm tra. Đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn thực hiện.
27 Kỳ tính thuế không phù hợp với NVKK (đã có tờ khai quý) Hồ sơ khai thuế (HSKT) kỳ tính thuế tháng của NNT chưa được cơ quan thuế chấp nhận do NNT đã gửi HSKT, kỳ tính thuế quý đến cơ quan thuế. Đề nghị, NNT gửi lại HSKT theo nghĩa vụ kê khai đã đăng ký với cơ quan thuế và gửi lại HSKT theo quy định.
28 Kỳ tính thuế không phù hợp với NVKK (đã có tờ khai tháng) Hồ sơ khai thuế (HSKT) kỳ tính thuế quý của NNT chưa được cơ quan thuế chấp nhận do NNT đã gửi HSKT, kỳ tính thuế tháng đến cơ quan thuế. Đề nghị, NNT gửi lại HSKT theo nghĩa vụ kê khai đã đăng ký với cơ quan thuế.
29 Đối với tờ khai thuê tài sản: khi nhận tờ khai năm kiểm tra đã tồn tại tờ khai thuê tài sản quý thuộc năm đó Đã tồn tại tờ khai quý thuộc năm kê khai trên ứng dụng quản lý thuế. Đề nghị NNT liên hệ với CQT quản lý trực tiếp để được hướng dẫn điều chỉnh HSKT
30 Kiểm tra đối với tờ khai thuê tài sản:
NNT đã có tờ khai năm không được kê khai tờ khai quý
Đã tồn tại tờ khai năm của quý kê khai trên ứng dụng quản lý thuế. Đề nghị NNT liên hệ với CQT quản lý trực tiếp để được hướng dẫn điều chỉnh HSKT
31 Đã tồn tại tờ khai Quý trong hệ thống hoặc đã tồn tại tờ khai năm trong hệ thống. Đề nghị NNT gửi HSKT có thông tin kỳ tính thuế theo quy định. Nếu cần điều chỉnh HSKT đã gửi đến CQT thì NNT liên hệ với cơ quan thuế quản lý để được hướng dẫn cụ thể.
32 Đã tồn tại tờ khai kỳ tính thuế tháng trong hệ thống hoặc đã tồn tại tờ khai kỳ tính thuế quý trong hệ thống. Đề nghị NNT gửi HSKT có thông tin kỳ tính thuế theo quy định. Nếu cần điều chỉnh HSKT đã gửi đến CQT thì NNT liên hệ với cơ quan thuế quản lý để được hướng dẫn cụ thể.
33 MST của ĐLT không tồn tại Thông tin MST của đại lý thuế trên HSKT của NNT không tồn tại. Đề nghị NNT kiểm tra lại thông tin MST của ĐLT trên HSKT vào gửi lại HSKT
34 Hợp đồng ĐLT của NNT hết hiệu lực Hiệu lực hợp đồng đại lý thuế không phù hợp. Đề nghị NNT kiểm tra lại hiệu lực hợp đồng ĐLT và gửi lại HSKT
35 MST đại lý thuế của người nộp thuế ngừng hoạt động đã hoàn thành thủ tục đóng MST Đề nghị NNT kiểm tra lại thông tin MST của ĐLT trên HSKT vào gửi lại HSKT
36 Đại lý thuế của người nộp thuế ngừng hoạt động, chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực MST HSKT chưa được cơ quan thuế chấp nhận do MST đại lý thuê <tên lý do thuộc trạng thái 03>. Đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn thực hiện.
37 Thiếu phụ lục đi kèm của tờ khai 05/QTT-TNCN HSKT thiếu phụ lục đi kèm của tờ khai 05/QTT-TNCN. NNT kiểm tra, bổ sung phụ lục và gửi lại HSKT.
38 HSKT không được gia hạn Hồ sơ khai thuế của người nộp thuế không thuộc trường hợp được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế. Đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn thực hiện.
Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Mẫu C2-04/NS theo Thông tư 77/2017/TT-BTC

Giấy đề nghị thu hồi ứng trước
99

Giấy đề nghị thu hồi ứng trước

Mẫu C2-04/NS – Giấy đề nghị thu hồi ứng trước

Thiquocgia.vn xin giới thiệu đến các bạn Mẫu C2-04/NS – Giấy đề nghị thu hồi ứng trước. Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017 hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước của Bộ Tài chính. Nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.

Mẫu C4-02a/KB theo Thông tư 77/2017/TT-BTC

Mẫu C2-03/NS theo Thông tư 77/2017/TT-BTC

Mẫu C2-12 /CKC theo Thông tư 77/2017/TT-BTC

Nội dung cơ bản của giấy đề nghị thu hồi ứng trước như sau:

GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI ỨNG TRƯỚC

Ứng trước chưa đủ ĐKTT sang tạm ứng

Ứng trước đủ ĐKTT sang thực chi

Căn cứ số dư ứng trước đến ngày……. /……. /…….. và Quyết định giao dự toán số:……………ngày………………..

của…………………………………………………………………

Kho bạc Nhà nước…………………………………..chuyển Ứng trước chưa đủ ĐKTT…………..Ứng trước đủ ĐKTT………….thành Tạm ứng………….Thực chi…………….theo chi tiết sau:

Tên đơn vị :………………………………………………………………………………………………………..

Tài khoản:………………………………………Tại KBNN:……………………………………………………

Tên CTMT, DA:…………………………………………………………………………………………………….

Mã CTMT, DA:………………………………..Số CKC, HĐK Số CKC, HĐTH…………………………

STT

NDKT

chương

ngành KT

nguồn NSNN

Số dư ứng trước

Số chuyển sang tạm ứng/thực chi

Tổng cộng

Tổng số tiền ghi bằng chữ…………………………………………………………………………….

Ngày……. tháng……. năm………

Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

Phần kho bạc nhà nước ghi

Thu hồi số đã Ứng trước chưa đủ ĐKTT…………….Ứng trước đủ ĐKTT………………thành Tạm ứng…………….

Thực chi……………..

Số tiền ghi bằng số:……………………………………………………………………………….

Số tiền ghi bằng chữ:……………………………………………………………………………..

Bộ phận kiểm soát Bộ phận kế toán

Ngày……. tháng……………năm………… Ngày……. tháng………năm…………

Kiểm soát Phụ trách Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc KBNN

Mẫu giấy đề nghị thu hồi ứng trước

Giấy đề nghị thu hồi ứng trước

Tải các biểu mẫu kèm theo Thông tư 77/2017/TT-BTC

Biểu mẫuĐầu tư - Kinh doanh

Mẫu bảng tính nguồn thu theo dự án

Bảng tính nguồn thu theo dự án
116

Bảng tính nguồn thu theo dự án

Mẫu bảng tính nguồn thu theo từng dự án

Mẫu bảng tính nguồn thu theo dự án là mẫu bảng tính được lập ra để tính về nguồn thu theo từng dự án. Mẫu bảng tính nêu rõ chủ đầu tư, ban quản lý dự án, tên dự án, thời gian thực hiện, nội dung công việc thực hiện. Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 72/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu bảng tính nguồn thu theo từng dự án tại đây.

Mẫu báo cáo thẩm định về kế hoạch lựa chọn nhà thầu

Mẫu quyết định về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu

Mẫu bảng tính kinh phí quản lý dự án

Mẫu bảng tính nguồn thu theo dự án

Mẫu bảng tính nguồn thu theo dự án

Nội dung cơ bản của mẫu bảng tính nguồn thu theo dự án như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

………………, ngày…tháng…năm….

BẢNG TÍNH NGUỒN THU THEO DỰ ÁN

Chủ đầu tư: ……………………………………………………………………………………………..

BQLDA: …………………………………………………………………………………………………..

Tên dự án: ……………………………………………………………………………………………….

Thời gian thực hiện dự án: Từ tháng…năm…. đến tháng…năm….

Đơn vị tính: … đồng

TT

Nội dung công việc, diễn giải

Kết quả

I

Chi phí quản lý dự án:
(Phương pháp tính theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng)

GQLDA

II

Các khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng do chủ đầu tư, BQLDA tự thực hiện:
(Phương pháp tính theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng)

GTV

1

III

Dự kiến những công việc thuộc chi phí QLDA cần thuê tư vấn (nếu có):

GTTV

1

IV

Tổng mức kinh phí do chủ đầu tư, BQLDA được sử dụng

(GQLDA (CĐT) = I + II – III):

Trong đó: – Chủ đầu tư sử dụng:

– BQLDA sử dụng:

GQLDA (CĐT)

Dự kiến phân bổ cho các năm:

Năm thực hiện

Phân bổ chung
(…. đồng)

Chủ đầu tư sử dụng
(…đồng)

BQL sử dụng
(… đồng)

20…

20…

Dự phòng

Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Mẫu bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại

Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
263

Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại

Mẫu bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại của doanh nghiệp

Mẫu bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại là mẫu bảng tổng hợp được lập ra để tổng hợp về chứng từ gốc cùng loại của đơn vị doanh nghiệp. Mẫu bảng tổng hợp nêu rõ ngày tháng tổng hợp, chứng từ được tổng hợp, nội dung nghiệp vụ… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại tại đây.

Mẫu bảng tổng hợp chi phí chưa quyết toán

Mẫu bảng tổng hợp kết quả đánh giá nhân sự

Mẫu bảng tổng hợp tình hình tiếp nhận kinh phí và chi BHXH

Mẫu bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại

Mẫu bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại

Nội dung cơ bản của mẫu bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại như sau:

Bộ, (Sở): ……….

Đơn vị: …………

BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI

Số…………….

Ngày……tháng……..năm………

Loại chứng từ gốc:………

Ngày tháng ghi sổ

CHỨNG TỪ

NỘI DUNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH (CHỨNG TỪ GỐC)

GHI ….TÀI KHOẢN

Tổng số tiền

GHI …CÁC TÀI KHOẢN

Số hiệu

Ngày tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

Cộng

(Kèm theo ………………………………………gồm các số ………..)

Người lập biểu
(Ký)

Họ tên:……..

Phụ trách kế toán
(Ký)

Họ tên:……..

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu quyết định kiểm tra tài chính Đảng

Quyết định kiểm tra tài chính Đảng
381

Quyết định kiểm tra tài chính Đảng

Mẫu quyết định về việc kiểm tra tài chính Đảng

Mẫu quyết định kiểm tra tài chính Đảng là mẫu quyết định được lập ra để quyết định về việc kiểm tra tài chính Đảng. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin đoàn kiểm tra, nội dung kiểm tra, thời gian kiểm tra, phương pháp tiến hành… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định kiểm tra tài chính Đảng tại đây.

Mẫu nghị quyết của chi bộ đề nghị xóa tên Đảng viên

Mẫu báo cáo thu, nộp Đảng phí

Mẫu biên bản kiểm tra việc thực hiện công tác tài chính Đảng

Mẫu quyết định kiểm tra tài chính Đảng

Mẫu quyết định kiểm tra tài chính Đảng

Nội dung cơ bản của mẫu quyết định kiểm tra tài chính Đảng như sau:

ĐẢNG ỦY…
ỦY BAN KIỂM TRA
*

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

Số: -QĐ/UBKT

………., ngày…tháng…năm…

QUYẾT ĐỊNH

kiểm tra tài chính đảng; thu, nộp, quản lý và sử dụng đảng phí đối với…

(tên chi bộ được kiểm tra)

– Căn cứ Điều lệ Đảng;

– Căn cứ các quy định và hướng dẫn thực hiện công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật của Đảng;

– Căn cứ Quy chế làm việc và Chương trình công tác năm …. của Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy…;

ỦY BAN KIỂM TRA ĐẢNG ỦY QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Kiểm tra tài chính đảng; thu, nộp, quản lý và sử dụng đảng phí đối với… (tên chi bộ được kiểm tra).

Điều 2. Thành lập Đoàn Kiểm tra gồm các đồng chí có tên sau đây:

1- Đồng chí……………………….. , Trưởng đoàn.

2- Đồng chí……………………….. , Phó Trưởng đoàn.

3- Đồng chí……………………….. , Thư ký.

(Ghi đầy đủ họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác của các đồng chí trong Đoàn Kiểm tra)

Điều 3.

1. Mục đích, yêu cầu

– Đánh giá đúng ưu điểm, hạn chế, khuyết điểm (nếu có) của… (tên chi bộ được kiểm tra) trong lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện chủ trương, chính sách, chế độ về quản lý sử dụng tài chính, tài sản của Đảng, thu, nộp, quản lý và sử dụng đảng phí nhằm phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm, tăng cường hiệu quả sử dụng tài chính, phục vụ tốt nhiệm vụ chính trị. Đồng thời, phát hiện bất cập về cơ chế, chính sách để kiến nghị cấp có thẩm quyền bổ sung, sửa đổi kịp thời.

– Việc kiểm tra bảo đảm dân chủ, khách quan; đúng nguyên tắc, quy trình, quy định của Đảng; nêu cao ý thức tự phê bình và phê bình của chi bộ được kiểm tra.

– Ban Thường vụ Đảng ủy… (nơi được kiểm tra) chỉ đạo các chi bộ và đảng viên có liên quan phối hợp, tạo điều kiện để Đoàn Kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ.

2. Nội dung kiểm tra:

– Kết quả thực hiện công tác tài chính đảng; thu nộp, quản lý và sử dụng đảng phí.

– Công tác tài chính đảng:

– Thực hiện chế độ đảng phí:

– Trách nhiệm của đồng chí Bí thư:

3. Thời gian kiểm tra:

– Mốc thời gian kiểm tra: Từ ngày …. đến ………

– Thời gian tiến hành: (Ghi rõ tổng số ngày làm việc tại chi bộ).

4. Phương pháp tiến hành:

– Căn cứ chương trình kiểm tra, giám sát; cán bộ phụ trách đề xuất với Lãnh đạo Ủy ban Kiểm tra về quyết định, kế hoạch kiểm tra, dự kiến Đoàn kiểm tra trước khi trình Ủy ban Kiểm tra ký, ban hành.

– Họp đoàn kiểm tra, phân công nhiệm vụ cho các thành viên, xây dựng lịch kiểm tra, đề cương gợi ý báo cáo giải trình, chuẩn bị các văn bản, tài liệu cần thiết phục vụ kiểm tra.

– Đại diện Lãnh đạo Ủy ban Kiểm tra và Đoàn kiểm tra làm việc với đại diện chi uỷ chi bộ (kiểm tra tài chính các chi bộ) và các cá nhân có liên quan thông qua quyết định, triển khai kế hoạch kiểm tra, thống nhất lịch kiểm tra. Yêu cầu Đảng uỷ, chi uỷ chi bộ được kiểm tra chuẩn bị báo cáo tự kiểm tra bằng văn bản, cung cấp tài liệu và cử cán bộ phối hợp thực hiện.

– Đoàn kiểm tra tiến hành thẩm tra, xác minh: nghiên cứu báo cáo tự kiểm tra của chi ủy chi bộ nơi được kiểm tra, các văn bản, tài liệu, sổ sách, chứng từ kế toán có liên quan đến nội dung kiểm tra. Làm việc với các tổ chức, cá nhân có liên quan. Nếu cần trưng cầu ý kiến, giám định kỹ thuật, chuyên môn hoặc cần bổ sung nội dung kiểm tra thì Trưởng đoàn kiểm tra báo cáo với Lãnh đạo Ủy ban Kiểm tra trước khi Ủy ban Kiểm tra xem xét, quyết định. Đoàn kiểm tra trao đổi với đại diện chi uỷ chi bộ được kiểm tra những nội dung cần bổ sung vào báo cáo, những vấn đề cần giải trình, làm rõ. Trường hợp Đoàn kiểm tra thấy vi phạm của chi bộ, đảng viên được đã rõ đến mức phải thi hành kỷ luật thì Trưởng Đoàn kiểm tra báo cáo với Ủy ban Kiểm tra xem xét, quyết định.

– Chi uỷ chi bộ chủ trì hội nghị (hội nghị của cấp nào thì cấp đó tổ chức, chủ trì, ghi biên bản). Đại diện chi uỷ chi bộ báo cáo tự kiểm tra, đọc bản tự kiểm điểm và tự nhận hình thức kỷ luật (nếu có vi phạm đến mức phải xử lý). Đoàn kiểm tra thông qua dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra. Hội nghị chi bộ thảo luận, nhận xét và đề nghị, bỏ phiếu đề nghị hình thức kỷ luật (nếu có vi phạm đến mức phải xử lý). Chi bộ được kiểm tra và đảng viên có ý kiến khác với kết quả kiểm tra thì đề nghị bằng văn bản (tùy nội dung, đối tượng kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra báo cáo với Lãnh đạo Ủy ban Kiểm tra xem xét, quyết định tổ chức hội nghị và thành phần dự).

– Đoàn kiểm tra tiếp tục thẩm tra, xác minh những nội dung chưa rõ; trao đổi với đại diện cấp ủy được kiểm tra. Đoàn kiểm tra hoàn chỉnh báo cáo kết quả kiểm tra trình Ủy ban Kiểm tra.

– Ủy ban Kiểm tra xem xét, kết luận: Đoàn kiểm tra báo cáo kết quả kiểm tra, trình bày đầy đủ ý kiến của chi uỷ chi bộ được kiểm tra, các tổ chức và cá nhân có liên quan. Nếu kết luận chi uỷ chi bộ có vi phạm phải xử lý kỷ luật thì đại diện Ủy ban Kiểm tra gặp, trao đổi; Ủy ban Kiểm tra thảo luận, kết luận; biểu quyết đề nghị cấp có thẩm quyền thi hành kỷ luật đối với chi uỷ chi bộ, đảng viên vi phạm.

– Đoàn kiểm tra hoàn chỉnh thông báo kết luận kiểm tra, báo cáo đề nghị cấp có thẩm quyền thi hành kỷ luật chi uỷ, chi bộ, đảng viên vi phạm trình Ủy ban Kiểm tra, trình Đảng uỷ cơ sở.

– Trưởng đoàn kiểm tra thông báo kết luận kiểm tra và công bố quyết định kỷ luật (nếu có) đến chi uỷ chi bộ và đảng viên nơi được kiểm tra.

– Đoàn kiểm tra họp rút kinh nghiệm; lập, lưu trữ hồ sơ theo quy định (chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo kết luận). Gửi Thông báo kết luận kiểm tra về Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh (qua Uỷ ban Kiểm tra Đảng ủy Khối).

– Đôn đốc, giám sát việc chấp hành thông báo kết quả kiểm tra.

Điều 4. Đảng ủy, Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy…, (tên chi bộ được kiểm tra), … và các đồng chí có tên tại Điều 2 thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
– Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Khối (để b/c);
– Đảng ủy (để b/c);
– Như Điều 4;
– Các đồng chí Thành viên Ủy ban;
– Lưu: VP, HS…

T/M ỦY BAN KIỂM TRA
CHỦ NHIỆM HOẶC PHÓ CHỦ NHIỆM
(ký, ghi rõ họ và tên)

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Mẫu số C6-17/NS bảng kê YCTT, thanh toán hủy, đảo

Mẫu ban hành kèm theo Thông tư 77/2017/TT-BTC
103

Mẫu ban hành kèm theo Thông tư 77/2017/TT-BTC

Mẫu số C6-17/NS bảng kê YCTT, thanh toán hủy, đảo theo Thông tư 77

Mẫu số C6-17/NS bảng kê YCTT, thanh toán hủy, đảo là mẫu bảng kê được lập ra để kê khai về việc thanh toán hủy, đảo của kho bạc nhà nước. Mẫu bảng kê nêu rõ thông tin thời gian kê khai, ngày hạch toán… Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 77/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu bảng kê tại đây.

Mẫu số C6-14/NS bảng kê thanh toán lãi tiền gửi tại kho bạc nhà nước

Mẫu số C6-15/NS bảng kê thu phí chuyển tiền qua kho bạc nhà nước

Mẫu số C6-16/NS bảng kê tính phí tạm ứng tồn ngân

Nội dung cơ bản của mẫu số C6-17/NS bảng kê YCTT, thanh toán hủy, đảo như sau:

KBNN:

Mã KBNN:………..

Mẫu số C6-17/NS

(TT số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài Chính)

Số:……… Năm NS: ……….

BẢNG KÊ YCTT, THANH TOÁN HỦY, ĐẢO

Ngày lập: ……………

Từ ngày:………..……… đến ngày………………..

Nhân viên: …Trạng thái kiểm duyệt YCTT: …. Loại ngày: … Loại tiền: …

Đã hạch toán: …. Trạng thái phê duyệt YCTT: …. Sắp xếp theo: Số YCTT/ Số chứng từ TT/ Số tiền

STT

Số YCTT/ Số chứng từ TT

Ngày nhập giao dịch

Ngày hạch toán

Tài khoản

(12 đoạn mã COA)

Nợ/Có

Phát sinh

N.Tệ

VND

1

2

3

4

5

6

7

8

I.

Hủy YCTT

1.

Nợ

Nợ

II.

Hủy Thanh toán

1.

Nợ

Nợ

Kế toán

Kế toán trưởng

Mẫu số C6-17/NS bảng kê YCTT, thanh toán hủy, đảo

Mẫu số C6-17/NS bảng kê yctt, thanh toán hủy, đảo