Biểu mẫuViệc làm - Nhân sự

Mẫu công văn về thay đổi mức lương tối thiểu

Công văn về thay đổi mức lương tối thiểu
141

Công văn về thay đổi mức lương tối thiểu

Mẫu công văn về thay đổi mức lương tối thiểu của doanh nghiệp

Mẫu công văn về thay đổi mức lương tối thiểu là mẫu công văn được lập ra để thông báo về việc thay đổi mức lương tối thiểu của doanh nghiệp. Mẫu công văn nêu rõ thông tin doanh nghiệp, nội dung của công văn… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu công văn tại đây.

Giấy xác nhận thu nhập

Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức lương đóng BHXH trên (iBHXH)

Thư xác nhận thu nhập năm số 20/TXN-TNCN

Nội dung cơ bản của Mẫu công văn về thay đổi mức lương tối thiểu như sau:

Đơn vị: (1)……………
Địa chỉ:……………
Điện thoại:…………

————-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–

Số: ……/….

V/v thay đổi mức lương tối thiểu

…….., ngày…..tháng…..năm…..

Kính gửi: Phòng LĐ-TBXH ………..

Đơn vị (1):……………………………………………………………………….

Thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số………do…………cấp ngày…..tháng…..năm……

Lĩnh vực hoạt động chính :………………………………………………………………….

Tổng số lao động: ………………………………………………………………………….

Mã số quản lý lao động của đơn vị (do Phòng LĐTBXH cấp)…………………………

(Đơn vị) đã đăng ký hệ thống thang lương và được phòng LĐTBXH ………….. ra thông báo thừa nhận tại thông báo số……………/TB-UBND ngày ….tháng….năm…… Mã số (ghi trong Thang bảng lương – do Phòng LĐTBXH cấp)……………..

Căn cứ Nghị định số……..(2)/……Nghị định CP ngày tháng năm về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung.

(Đơn vị) đề nghị được điều chỉnh hệ thống thang lương của đơn vị theo mức lương tối thiểu chung của Chính phủ quy định tại (2), thời gian áp dụng……(3) .

Hồ sơ đính kèm:

– Hệ thống thang lương mới của đơn vị (3 bộ bản chính )

– Hệ thống thang bảng lương của đơn vị trước khi điều chỉnh (1 bản photo)

Kính trình phòng LĐTBXH ……………

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu.

Thủ Trưởng đơn vị

Ghi rõ chức danh
(Ký tên – đóng dấu)

Hướng dẫn :

(1) Tên đơn vị

(2) Ghi đầy đủ số Nghị định, ngày tháng năm ban hành

(3) Thời gian áp dụng: ghi rõ thời gian áp dụng theo quy định tại NĐ

Mẫu công văn về thay đổi mức lương tối thiểu

Mẫu công văn về thay đổi mức lương tối thiểu

Biểu mẫuViệc làm - Nhân sự

Mẫu báo cáo người lao động nước ngoài không phải cấp giấy phép

Báo cáo người lao động nước ngoài không phải cấp giấy phép
123

Báo cáo người lao động nước ngoài không phải cấp giấy phép

Mẫu báo cáo người lao động nước ngoài không phải cấp giấy phép lao động

Mẫu báo cáo người lao động nước ngoài không phải cấp giấy phép là mẫu bản báo cáo được lập ra để báo cáo về việc người lao động nước ngoài không phải cấp giấy phép lao động. Mẫu báo cáo nêu rõ thông tin người lao động, ngày bắt đầu và kết thúc làm việc… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu báo cáo tại đây.

Mẫu hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài

Mẫu công văn chấp thuận tuyển lao động nước ngoài

Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài

Nội dung cơ bản của mẫu báo cáo người lao động nước ngoài không phải cấp giấy phép như sau:

Tên đơn vị:……………….
Địa chỉ:……………………
Điện thoại:……………….
Cơ quan chủ quản:……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự Do – Hạnh phúc

———————–

……………, ngày…tháng…năm…

BÁO CÁO DANH SÁCH TRÍCH NGANG VỀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
KHÔNG PHẢI CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

Kính gửi: Sở Lao động Thương binh và Xã hội

STT

Tên người lao động nước ngoài

Năm sinh

Quốc tịch

Số hộ chiếu

Ngày bắt đầu làm việc

Ngày kết thúc làm việc

Công việc đảm nhận

Thuộc đối tượng

Nam

Nữ

Không phải cấp GPLĐ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 105

Người lao động vào để thực hiện các loại hợp đồng (trừ HĐLĐ)

1

2

Tổng cộng

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu VP.

Ngày………tháng…….năm……….
Người sử dụng lao động
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu báo cáo người lao động nước ngoài không phải cấp giấy phép

Mẫu báo cáo người lao động nước ngoài không phải cấp giấy phép

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Mẫu S2-02/KB/TABMIS sổ chi tiết tài khoản

Mẫu sổ kèm theo Thông tư 77/2017/TT-BTC
114

Mẫu sổ kèm theo Thông tư 77/2017/TT-BTC

Mẫu S2-02/KB/TABMIS – Sổ chi tiết tài khoản

S2-02/KB/TABMIS: Sổ chi tiết tài khoản được ban hành kèm theo Thông tư 77/2017/TT-BTCngày 28/07/2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước. Mời các bạn tham khảo và tải về.

Mẫu C2-02b/NS giấy rút dự toán Ngân sách (khấu trừ thuế)

Mẫu C2-02a/NS mẫu giấy rút dự toán ngân sách

Mẫu S2-01/KB/TABMIS sổ cái tài khoản kế toán

Nội dung cơ bản của Sổ chi tiết tài khoản như sau:

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tài khoản: ……………………………………………………………………………………………..

Tên tài khoản :………………………………………………………………………………………

Từ ngày: …………………….. đến ngày ………………………………………………………..

Loại tiền:……………………………………………………………………………………………….

STT

Ngày ghi sổ

Số

bút toán

Tài khoản đối ứng

(12 đoạn mã COA)

Phát sinh Nợ

Phát sinh Có

N.Tệ

VNĐ

N.Tệ

VNĐ

1

2

3

4

5

6

7

8

Số dư đầu kỳ

Tổng phát sinh

Luỹ kế năm

Số dư cuối

Kế toán

Kế toán trưởng

Mẫu sổ chi tiết tài khoản

Mẫu sổ chi tiết tài khoản

Biểu mẫuViệc làm - Nhân sự

Mẫu bảng tổng hợp điểm trừ nghiệp vụ, nội quy

Bảng tổng hợp điểm trừ nghiệp vụ, nội quy
206

Bảng tổng hợp điểm trừ nghiệp vụ, nội quy

Mẫu bảng tổng hợp điểm trừ nghiệp vụ, nội quy mới nhất

Mẫu bảng tổng hợp điểm trừ nghiệp vụ, nội quy là mẫu bảng được lập ra để tổng hợp lại việc ghi chép điểm trừ nghiệp vụ, nội quy. Mẫu bảng tổng hợp nêu rõ thông tin nhân viên, mã số, các tiêu chí đặt ra… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu bảng tổng hợp điểm trừ nghiệp vụ, nội quy tại đây.

Mẫu bảng tổng hợp kết quả đánh giá nhân sự

Mẫu bảng tổng hợp tình hình tiếp nhận kinh phí và chi BHXH

Mẫu bảng tổng hợp biên lai thu tiền

Nội dung cơ bản của mẫu bảng tổng hợp điểm trừ nghiệp vụ, nội quy như sau:

BẢNG TỔNG HỢP ĐIỂM TRỪ NGHIỆP VỤ, NỘI QUY

Tháng……/……… Chức danh: ……………………. Bộ phận ……………….

Stt

Họ tên

Mã số

Tiêu chí…………

Tiêu chí…………

Tiêu chí…………

Tiêu chí…………

Tiêu chí…………

Tổng điểm trừ

Điểm đánh giá

Tổng điểm trừ

Điểm đánh giá

Tổng điểm trừ

Điểm đánh giá

Tổng điểm trừ

Điểm đánh giá

Tổng điểm trừ

Điểm đánh giá

Ngày……tháng…..năm ….

Người lập

Quản lý nhân sự

Quản lý trực tiếp

Quản lý cấp phòng

Mẫu bảng tổng hợp điểm trừ nghiệp vụ, nội quy

Mẫu bảng tổng hợp điểm trừ nghiệp vụ, nội quy

Biểu mẫuViệc làm - Nhân sự

Mẫu bảng hệ số tiền lương chức danh công việc

Bảng hệ số tiền lương chức danh công việc
167

Bảng hệ số tiền lương chức danh công việc

Mẫu bảng hệ số tiền lương chức danh công việc mới nhất

Mẫu bảng hệ số tiền lương chức danh công việc là mẫu bảng được lập ra để ghi chép hệ số tiền lương theo chức danh công việc. Mẫu bảng nêu rõ chức danh công việc, hệ số tiền lương được hưởng… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu bảng hệ số tiền lương chức danh công việc tại đây.

Mẫu bảng tính lương

Mẫu bảng tổng hợp lao động, quỹ tiền lương

Mẫu phiếu thảo luận, góp ý đánh giá tổ chức cơ sở Đảng và chất lượng Đảng viên cuối năm

Nội dung cơ bản của mẫu bảng hệ số tiền lương chức danh công việc như sau:

TỔNG CÔNG TY ABC

CÔNG TY ABC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————–

……., ngày…. tháng…..năm….

BẢNG HỆ SỐ TIỀN LƯƠNG CHỨC DANH CÔNG VIỆC

(Ban hành kèm theo Quyết định số:…../QĐ – HĐQT ngày……. tháng …..năm ….
của Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty………….)

Nhóm

Chức danh

Hệ số lương chức danh công việc (Hcd)

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

I.

Lãnh đạo Công ty

1

Phó giám đốc

2

Kế toán trưởng

II.

Lãnh đạo phòng, ban

1.

Trưởng phòng, Trưởng đơn vị trực thuộc Cty

2.

Phó trưởng phòng, Phó Trưởng đơn vị trực thuộc Công ty, trợ lý Giám đốc Công ty

3.

Trưởng nhóm

III.

Kỹ sư chính, chuyên viên chính

1.

Chuyên viên kinh doanh, tiếp thị, bán hàng và phát triển thị trường; chuyên viên nghiên cứu và phát triển.

2

Tài chính, kế toán, quản trị nhân sự, quản trị hành chính, xúc tiến thương mại và quảng cáo, nghiệp vụ văn phòng.

IV.

Kỹ sư, chuyên viên

1.

Chuyên viên kinh doanh, tiếp thị, bán hàng và phát triển thị trường; chuyên viên nghiên cứu và phát triển.

2.

Chuyên viên tài chính, kế toán, tổng hợp, quản trị nhân sự, quản trị hành chính, xúc tiến thương mại và quảng cáo, nghiệp vụ văn phòng.

V

Cán sự, kỹ thuật viên

1

Cán sự kế toán, nhân viên phòng nghiệp vụ

2

Nhân viên văn thư, phục vụ hành chính, thủ quỹ

3

Lái xe con, xe ca dưới 15 chỗ

Nơi nhận:
– Ban giám đốc;
– Các phòng ban Công ty;
– Các đơn vị trực thuộc;
– Lưu VP.

T/M HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ ABC
CHỦ TỊCH

Mẫu bảng hệ số tiền lương chức danh công việc:

Mẫu bảng hệ số tiền lương chức danh công việc

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Thủ tục miễn sinh hoạt Đảng

Thủ tục miễn công tác và sinh hoạt Đảng
102

Thủ tục miễn công tác và sinh hoạt Đảng

Hướng dẫn thủ tục miễn sinh hoạt Đảng

Thiquocgia.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết hướng dẫn thủ tục miễn sinh hoạt Đảng để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết nêu rõ thủ tục, hồ sơ xin miễn sinh hoạt Đảng. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết để có thể hiểu rõ hơn về thủ tục miễn sinh hoạt Đảng.

Mẫu đơn xin vào Đảng

Mẫu đơn xin miễn sinh hoạt Đảng

Mẫu quyết định miễn sinh hoạt Đảng

Thủ tục miễn sinh hoạt Đảng cho Đảng viên

– Căn cứ Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;

– Căn cứ Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ướng Khoá X về nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức cơ sở đảng và chất lượng đội ngũ cán bộ, đảng viên;

– Ban Tổ chức Trung ương hướng dẫn thực hiện việc miễn công tác và sinh hoạt đảng đối với đảng viên như sau:

1. Đối tượng, thủ tục xét miễn công tác và sinh hoạt đảng

1.1. Xét, quyết định miễn công tác và sinh hoạt đảng đối với những đảng viên tuổi cao, sức khoẻ yếu và tự nguyện xin miễn công tác và sinh hoạt đảng

– Đảng viên tuổi cao là đảng viên hết tuổi lao động theo quy định của Bộ Luật Lao động: nam trên 60 tuổi, nữ trên 55 tuổi.

– Đảng viên sức khoẻ yếu do chi bộ xem xét dựa vào tình trạng sức khỏe thực tế của đảng viên (mắc bệnh cần chữa trị dài ngày (từ ba tháng trở lên); hoặc căn cứ bệnh án của cơ sở y tế).

– Đảng viên thuộc đối tượng nêu trên tự nguyện làm đơn hoặc báo cáo trực tiếp với chi bộ. Chi bộ họp xét, ra nghị quyết để đảng viên được miễn công tác, sinh hoạt đảng (ghi sổ nghị quyết của chi bộ) và báo cáo với cấp uỷ cơ sở. Khi đảng viên có nguyện vọng trở lại công tác và sinh hoạt đảng, làm đơn hoặc trực tiếp báo cáo để chi bộ xét, quyết định.

1.2. Xét, quyết định miễn công tác và sinh hoạt đảng đối với những trường hợp khác

a) Đảng viên đi thăm người thân ở trong nước, ngoài nước từ ba tháng trở lên; đảng viên làm việc lưu động hoặc việc làm không ổn định, xa nơi đang sinh hoạt chi bộ, không có điều kiện tham gia sinh hoạt chi bộ theo quy định.

Đảng viên làm đơn nêu rõ lý do và thời gian xin miễn công tác và sinh hoạt đảng, báo cáo chi bộ. Chi bộ họp xét, ra nghị quyết cho đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng và báo cáo để cấp uỷ cơ sở biết; thời gian miễn công tác và sinh hoạt đảng không quá 12 tháng. Hết thời gian miễn công tác, sinh hoạt đảng, đảng viên phải làm bản tự kiểm điểm về việc giữ gìn tư cách đảng viên, báo cáo để chi bộ xét cho trở lại sinh hoạt đảng. Trường hợp đảng viên cần đi thêm đợt mới thì phải làm đơn, báo cáo để chi bộ xem xét, quyết định.

b) Đảng viên là cán bộ, công chức nghỉ trước tuổi chờ đến tuổi nghỉ hưu theo chế độ quy định của Nhà nước có nguyện vọng được miễn công tác và sinh hoạt đảng.

Trong thời gian đảng viên nghỉ chờ làm thủ tục nghỉ hưu thì tổ chức đảng làm thủ tục chuyển sinh hoạt đảng tạm thời về đảng bộ nơi đảng viên cư trú; nếu đảng viên có nguyện vọng miễn sinh hoạt đảng thì làm đơn, báo cáo chi bộ nơi mình làm việc. Chi bộ xét, ra nghị quyết cho đảng viên được miễn sinh hoạt đảng và báo cáo để cấp uỷ cơ sở biết. Sau khi cơ quan có thẩm quyền làm xong thủ tục, cấp sổ hưu cho đảng viên thì tổ chức đảng chuyển sinh hoạt đảng chính thức cho đảng viên về nơi cư trú.

2. Trách nhiệm, quyền hạn của đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng.

– Được dự đại hội đảng viên, được chi uỷ hoặc bí thư chi bộ thông báo nghị quyết, chỉ thị mới của Đảng, pháp luật của Nhà nước, tình hình hoạt động của chi bộ, đảng bộ

– Được tính tuổi đảng và xét tặng Huy hiệu Đảng khi có đủ tiêu chuẩn

– Được miễn đánh giá chất lượng đảng viên trong thời gian được miễn công tác và sinh hoạt đảng.

– Thực hiện nhiệm vụ đảng viên phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh và sức khoẻ; giữ gìn tư cách đảng viên; đóng đảng phí theo quy định. Bản thân gương mẫu và vận động gia đình chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương, nếu vi phạm tư cách đảng viên phải xử lý kỷ luật theo quy định của điều lệ Đảng.

Hướng dẫn này được phổ biến đến chi bộ, có hiệu lực từ ngày ký và thay thế điểm a, b mục 9.3 trong Hướng dẫn số 03/BTCTW ngày 29/12/2006 “Hướng dẫn một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng”; mục 1, phần III trong Hướng dẫn số 08-HD/BTCTW ngày 21/6/2007 “Hướng dẫn một số vấn đề cụ thể về nghiệp vụ công tác đảng viên và lập biểu thống kê cơ bản trong hệ thống tổ chức đảng” của Ban Tổ chức Trung ương.

Biểu mẫuGiáo dục - Đào tạo

Kế hoạch giảng dạy bộ môn Tin học năm học 2017-2018

Kế hoạch bộ môn Tin học
156

Kế hoạch bộ môn Tin học

Mẫu kế hoạch giảng dạy bộ môn Tin học

Mẫu kế hoạch giảng dạy bộ môn Tin học là mẫu bản kế hoạch giảng dạy bộ môn Tin học tại trường Tiểu học. Mẫu kế hoạch nêu rõ nhiệm vụ trọng tâm của năm học, kế hoạch giảng dạy, chỉ tiêu chất lượng đặt ra… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu kế hoạch giảng dạy bộ môn Tin học tại đây.

Mẫu kế hoạch cá nhân về học tập và làm theo tư tưởng, tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh

Kế hoạch tổ chức “Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời” năm học 2017-2018

Kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày năm học 2017-2018

Nội dung cơ bản của mẫu kế hoạch giảng dạy bộ môn Tin học như sau:

PHÒNG GD& ĐT …………………
TRƯỜNG TIỂU HỌC …………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………., ngày…tháng…năm….

KẾ HOẠCH BỘ MÔN TIN HỌC

Năm học: …………….

KHỐI ………

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG

1. Thuận lợi:

· Hầu hết học sinh ở nông thôn, đạo đức ngoan hiền, dễ dạy bảo.

· Học sinh học tập trung tại một địa điểm nên giáo viên dễ theo dõi, so sánh giữa các lớp để có biện pháp nâng cao chất lượng giảng dạy và phù hợp với từng đối tượng học sinh.

· Hầu hết các em học sinh đều có sách giáo khoa (Tin học )

· Được sự chỉ đạo của Ban Giám Hiệu, sự quan tâm của giáo viên chủ nhiệm

· Nhà trường tạo điều kiện mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học và thực hành.

2. Khó khăn:

· Đây là môn học mới nên các em còn lúng túng trong việc học, bỡ ngỡ trong cách làm quen với máy tính, vận dụng máy tính để giải quyết công việc.

· Học sinh chưa nhận thức tầm quan trọng của môn học cũng như phụ huynh thường coi nhẹ môn học, cho rằng môn Tin học chỉ tạo cho các em tính ham chơi, ảnh hưởng đến sức khoẻ và việc học các môn khác. Từ đó làm cho các em không có điều kiện phát triển môn học.

· Đa số các em không có máy tính cá nhân ở nhà nên khó thực hiện thành thạo thao tác máy.

· Số lượng máy tính của Nhà trường hạn chế 2- 3 em / máy nên còn hạn chế nhiều về kỉ năng thực hành của học sinh.

II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DẠY HỌC TIN HỌC 2017 – 2018

A. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

Năm học 2017 – 2018 với chủ đề năm học: “Xây dựng Đội vững mạnh, cùng tiến bước lên Đoàn”.

Tổ chức dạy học và đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức, kỹ năng; chú trọng việc giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh; Triển khai chương trình GD nếp sống thanh lịch, văn minh cho học sinh. Đẩy mạnh đổi mới nội dung và phương pháp dạy học cho phù hợp với từng đối tượng học sinh.

Nội dung thực hiện dạy học Tin học trong năm học 2017- 2018 như sau:

B. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Tin học: 100% số Hs lớp 3, 4, 5 học chương trình Hướng dẫn cùng học tin học 1, 2, 3.

– Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn do Sở và PGD tổ chức, dạy đảm bảo chất lượng, có phẩm chất tốt, nhiệt tình, yêu nghề, thực hiện tốt quy chế chuyên môn theo quy định.

– Có đủ điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện dạy học: SGK, máy vi tính, ti vi …

– Có phòng tin học riêng được trang bị với 15 máy.

C. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

I- Thực hiện kế hoạch giáo dục:

1/ Sách Giáo Khoa:

– Môn Tin học: Dạy theo sách “Hướng dẫn cùng học tin học 1, 2, 3..”

2/ Thời lượng:

– Môn Tin học: 2 tiết/tuần (Dạy lí thuyết – thực hành ở phòng máy)

II- Chỉ tiêu và biện pháp thực hiện:

1. Chỉ tiêu:

– Thực hiện đúng qui chế chuyên môn có hồ sơ chuyên môn.

– Thực hiện tốt các chuyên đề bộ môn theo kế hoạch.

– 90% hs đạt được xếp loại đạt yêu cầu bộ môn Tin học.

· Chỉ tiêu chất lượng năm học: khối 3, 4, 5 HK I

Lớp

SS

KIẾN THỨC KĨ NĂNG

PHẨM CHẤT – NĂNG LỰC

HTT

HT

CHT

TỐT

ĐẠT

CCG

SL

%

SL

%

SL

%

%

%

%

Chỉ tiêu chất lượng năm học: khối 3, 4, 5 HK II

Lớp

SS

KIẾN THỨC KĨ NĂNG

NĂNG LỰC- PHẨM CHẤT

HTT

HT

CHT

TỐT

ĐẠT

CCG

SL

%

SL

%

SL

%

%

%

%

2. Biện Pháp:

a/ Giáo Viên:

– Tổ chức kiểm tra, đánh giá Hs thường xuyên đảm bảo nghiêm túc, đúng quy chế, thực chất và rút kinh nghiệm kịp thời.

– Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tích cực, chủ động của học sinh, nâng cao chất lượng của bộ môn. Tiếp tục nâng cao hiệu quả các giờ lên lớp.

– Giáo án soạn đầy đủ có chất lượng.

– 100% giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng. Đảm bảo chất lượng giảng dạy. Đổi mới phương pháp giảng dạy theo thực tế từng khối cụ thể. Dạy đủ và đúng chương trình không cắt xén, dạy dồn… Thực hiện đúng Thời khóa biểu và kế hoạch giảng dạy.

– Thực hiện nghiêm túc lịch sinh hoạt chuyên môn của tổ nhóm chuyên môn. Có đầy đủ hồ sơ chuyên môn của tổ, nhóm và cá nhân. Ghi chép thường xuyên và có chất lượng, quan tâm ghi chép các nội dung sinh hoạt chuyên môn, đặc biệt là sinh hoạt chuyên đề.

– Thực hiện nghiêm túc quy chế đánh giá bộ môn theo quy định. Cải tiến việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.

– Khai thác và sử dụng có hiệu quả trang thiết bị và ĐDDH trong các giờ lên lớp.

b/ Học sinh:

– Có đủ SGK. Đồ dùng dạy học

– Có ý thức giữ gìn, bảo vệ máy móc, trang thiết bị giáo dục.

3. Kiểm tra đánh giá kết quả của học sinh:

– Thực hiện theo hợp nhất Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT và Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT về Quy định đánh giá học sinh tiểu học của Bộ GD& ĐT về việc đánh giá, xếp loại học sinh tiểu học. Kiểm tra định kì 2 lần/ năm.

– Điều chỉnh, đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động dạy học, hoạt động trải nghiệm ngay trong quá trình và kết thúc mỗi giai đoạn dạy học, giáo dục; kịp thời phát hiện những cố gắng, tiến bộ của học sinh để động viên, khích lệ và phát hiện những khó khăn chưa thể tự vượt qua của học sinh để hướng dẫn, giúp đỡ; đưa ra nhận định đúng những ưu điểm nổi bật và những hạn chế của mỗi học sinh để có giải pháp kịp thời nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động học tập, rèn luyện của học sinh; góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục tiểu học.

– Giúp học sinh có khả năng tự đánh giá, tham gia đánh giá; tự học, tự điều chỉnh cách học; giao tiếp, hợp tác; có hứng thú học tập và rèn luyện để tiến bộ.

– Giúp cha mẹ học sinh tham gia đánh giá quá trình và kết quả học tập, rèn luyện, quá trình hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất của con em mình; tích cực hợp tác với nhà trường trong các hoạt động giáo dục học sinh.

D. KẾ HOẠCH TỪNG THÁNG

Công tác tháng 9

– Bảo trì máy vi tinh, quét dọn, sắp xếp phòng học.

– HS học nội quy, quy chế phòng máy

– Lập kế hoạch dạy học

– Dạy theo phân phối chương trình học kì I (cả lí thuyết và thực hành)

– Dự giờ học hỏi kinh nghiệm

Công tác tháng 10

– Bảo trì máy vi tinh, quét dọn, sắp xếp phòng học.

– Dạy theo phân phối chương trình học kì I (cả lí thuyết và thực hành)

– Lập hồ sơ cá nhân, kế hoạch bộ môn

– Hướng dẫn Hs cách đăng kí thi tự luyện Toán, Tiếng Anh trên Internet

– Hướng dẫn hs thi tự luyện Olympic Toán, Tiếng Anh trên Internet

– Dự giờ học hỏi kinh nghiệm

Công tác tháng 11

– Bảo trì máy vi tinh, quét dọn, sắp xếp phòng học.

– Dạy theo phân phối chương trình học kì I (cả lí thuyết và thực hành)

– Hướng dẫn Hs thi tự luyện Toán, Tiếng Anh trên Internet

– Thi Olympic tiếng Anh cấp trường

– Dự giờ học hỏi kinh nghiệm

Công tác tháng 12

– Bảo trì máy vi tinh, quét dọn, sắp xếp phòng học.

– Kiểm tra bài 2 (cả lí thuyết và thực hành)

– Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I

– Kiểm tra cuối học kì I

– Đánh giá HS qua bài kiểm tra đề phương hướng giảng dạy cho hk II

– Thi Olympic Toán – Tiếng anh cấp trường

Mời bạn đọc cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung thông tin

Mẫu kế hoạch giảng dạy bộ môn Tin học

Mẫu kế hoạch giảng dạy bộ môn Tin học

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Đơn xin tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng

Biểu mẫu theo Thông tư 241/2017/TT-BQP
342

Biểu mẫu theo Thông tư 241/2017/TT-BQP

Đơn xin ứng tuyển quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng

Thiquocgia.vn mời các bạn tham khảo mẫu đơn xin tuyển dụng, ứng tuyển vào vị trí quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng theo thông tư 241/2017/TT-BQP.

Đơn tự nguyện phục vụ quân đội

Quy định về tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

………, ngày ... tháng … năm …

ĐƠN XIN TUYỂN DỤNG

Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng

Kính gửi: …………………………………………(1)

Họ và tên:………………………………………………………..Nam, Nữ: ……………………..

Ngày sinh: ………………………………Dân tộc:…………………….. Tôn giáo: …………….

Quê quán: ………………………………………………………………………………………….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………

Điện thoại liên lạc: …………………………………………………………………………………

Trình độ đào tạo: …………………………….Ngành nghề đào tạo: ……………………………

Lương đang hưởng: Bảng lương ………………………….; ngạch (hạng) ……………………

bậc: ………; hệ số:………….; Nhận ngày …………..tháng ……….năm ……………………

Sau khi nghiên cứu điều kiện, tiêu chuẩn tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng của đơn vị, tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ xét tuyển. Vì vậy, tôi làm đơn xin được tuyển dụng ………………………………(2).

Nếu trúng tuyển, tôi xin chấp hành các quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.

Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ xin tuyển dụng:

Tôi cam đoan hồ sơ xin tuyển dụng của tôi là đúng sự thật. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(ký và ghi rõ họ, tên)

Ghi chú:

(1) Ghi tên đơn vị tuyển dụng;

(2) Ghi xin tuyển dụng QNCN hoặc CNQP hoặc VCQP;

(3) Ghi rõ tên văn bản kèm theo.

Đơn xin tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Đơn tự nguyện phục vụ quân đội theo chế độ quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng và viên chức quốc phòng

Biểu mẫu theo Thông tư 241/2017/TT-BQP
207

Biểu mẫu theo Thông tư 241/2017/TT-BQP

Đơn tự nguyện phục vụ quân đội

Đơn tự nguyện phục vụ quân đội theo chế độ quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng và viên chức quốc phòng là phụ lục 1 theo Thông tư 241/2017/TT-BQP về tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng.

Quy định mới nhất về chế độ nghỉ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam

Bảng lương và phụ cấp trong Quân đội, Công an năm 2017

Mời các bạn theo dõi chi tiết nội dung mẫu đơn:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

………, ngày … tháng … năm

ĐƠN TỰ NGUYỆN

Phục vụ quân đội theo chế độ quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng và viên chức quốc phòng

Kính gửi: ………………………………. (1)

Họ và tên: ……………………………………………………………………….. Nam, Nữ: ………………………………….

Ngày sinh: ………………………………………….. Dân tộc: …………… Tôn giáo: …………………………………….

Quê quán: …………………………………………………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………………………………

Nhập ngũ: ………………………….. ; tuyển chọn (từ SQ, QNCN, HSQ-BS, CN và VCQP): ………………..

Tuyển dụng (từ CB, CC, VC và công dân ngoài Quân đội): ………………………………………………………

Cấp bậc: ……………………………………………………………………………………………………………………………

Chức vụ (SQ), Chức danh đảm nhiệm (QNCN, HSQ-BS): ………………………………………………………..

Vị trí việc làm (CNQP), Chức danh nghề nghiệp (VCQP): ………………………………………………………..

Đơn vị đang công tác: …………………………………………………………………………………………………….. (1)

Trình độ đào tạo: ……………….. Ngành nghề đào tạo: …………………………………………………………………

Lương đang hưởng (SQ, QNCN, CN và VCQP):

Bảng lương: ……………………….. ; nhóm (QNCN, CNQP): ………………. ; hạng (VCQP): ………………….

bậc: ……………… ; hệ số: ……….. ; Nhận ngày … tháng … năm …

Sau khi nghiên cứu điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng tại Thông tư số /2017/TT-BQP ngày tháng năm 2017 của Bộ Quốc phòng; tôi tự nguyện làm đơn này, đề nghị cấp ủy, chỉ huy các cấp xét duyệt cho tôi được chuyển sang phục vụ Quân đội theo chế độ ……………………………………………………………………………………………………………………….. (2).

Nếu được cấp có thẩm quyền xét duyệt, quyết định chuyển sang phục vụ Quân đội theo chế độ ………………………………. (2), tôi xin chấp hành nghiêm quy định của pháp luật, kỷ luật và chế độ quy định của Quân đội./.

Ý KIẾN CỦA CHỈ HUY ĐƠN VỊ

(Cấp trung đoàn và tương đương ký tên đóng dấu)

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(ký và ghi rõ họ, tên)

Ghi chú:

(1) Ghi từ cấp c, d trở lên;

(2) Ghi chế độ QNCN hoặc CNQP hoặc VCQP

Đơn tự nguyện phục vụ quân đội theo chế độ quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng và viên chức quốc phòng

Biểu mẫuViệc làm - Nhân sự

Mẫu phiếu điều chỉnh bảo hiểm

Phiếu điều chỉnh bảo hiểm
153

Phiếu điều chỉnh bảo hiểm

Mẫu phiếu điều chỉnh thông tin bảo hiểm

Mẫu phiếu điều chỉnh bảo hiểm là mẫu phiếu được lập ra để điều chỉnh về thông tin bảo hiểm. Mẫu phiếu nêu rõ thông tin nội dung điều chỉnh, ngày chứng từ, số liệu sai, số liệu đúng, lý do điều chỉnh… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu phiếu điều chỉnh thông tin bảo hiểm tại đây.

Mẫu đơn đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Cách tính mức hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2017

Thủ tục và hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp năm 2017

Nội dung cơ bản của mẫu phiếu điều chỉnh bảo hiểm như sau:

BẢO HIỂM XÃ HỘI ….
BẢO HIỂM XÃ HỘI

PHIẾU ĐIỀU CHỈNH

Ngày ….. tháng ….. năm

Mẫu số: 04b-TBH
(Ban hành kèm theo QĐ số: …. /QĐ-BHXH ngày …/…/… của BHXH VN)

Số TT

Nội dung

Ngày chứng từ

Số liệu sai

Số liệu đúng

Lý do điều chỉnh

Ghi chú

Mã đơn vị

Số tiền

Mã đơn vị

Số tiền

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Người lập biểu

Phụ trách thu

Phụ trách KHTC

Ngày … tháng … năm ….
Giám đốc BHXH

Mẫu phiếu điều chỉnh bảo hiểm

Mẫu phiếu điều chỉnh bảo hiểm