Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu số 05a: Quyết định yêu cầu điều tra bổ sung

Ban hành theo Nghị quyết 04/2004/NQ-HĐTP
103

Ban hành theo Nghị quyết 04/2004/NQ-HĐTP

Mẫu quyết định yêu cầu điều tra bổ sung

Mẫu số 05a: Quyết định yêu cầu điều tra bổ sung là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc yêu cầu điều tra bổ sung. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin hồ sơ được trả lại để điều tra bổ sung, nội dung điều tra bổ sung… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định yêu cầu điều tra bổ sung tại đây.

Mẫu số 44-DS: Quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét xử)

Mẫu số 42-DS: Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét xử)

Mẫu số 04c: Quyết định đình chỉ vụ án

Nội dung cơ bản của mẫu số 05a: Quyết định yêu cầu điều tra bổ sung như sau:

Mẫu số 05a: Dùng cho Hội đồng xét xử sơ thẩm

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2004/NQ-HĐTP ngày 05 tháng 11 năm 2004
của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao)

Toà án……………………… (1)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–

Số:…../…../HSST-QĐ (2)

……….., ngày…tháng…năm….

QUYẾT ĐỊNH
YÊU CẦU ĐIỀU TRA BỔ SUNG

TOÀ ÁN……………………………..

Với Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:

Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà: ………………………………………………………………..

Thẩm phán (nếu Hội đồng xét xử gồm có 5 người) ……………………………………..

Các Hội thẩm: (3) ……………………………………………………………………………………

Căn cứ vào Điều 179 và Điều 199 của Bộ luật tố tụng hình sự;

Căn cứ vào kết quả xét hỏi, tranh luận tại phiên toà (4)……………………………….;

Xét thấy (5) ……………………………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Trả hồ sơ vụ án hình sự đối với bị cáo: (6) ……………………………………………….

Bị truy tố về tội (các tội) ………………………………………………………………………….

Cho Viện kiểm sát …………………………………………………………………………………

Để điều tra bổ sung những vấn đề sau đây: (7) ………………………………………..

Nơi nhận:

– VKS (kèm hồ sơ vụ án);

– Hồ sơ vụ án;

– Lưu Toà án.

TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ

Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 05a:

(1) Ghi tên Toà án xét xử sơ thẩm; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện cần ghi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Toà án nhân dân quận 1, thành phố H); nếu là Toà án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Toà án quân sự khu vực 1, quân khu 4).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định yêu cầu điều tra bổ sung (ví dụ: Số: 152/2004/HSST-QĐ).

(3) Nếu là Toà án nhân dân thì ghi Các Hội thẩm nhân dân; nếu là Toà án quân sự thì ghi Các Hội thẩm quân nhân.

(4) Nếu đang ở phần xét hỏi thì bỏ các chữ “tranh luận tại phiên toà”.

(5) Khi thuộc trường hợp nào quy định tại khoản 1 Điều 179 của Bộ luật tố tụng hình sự thì ghi theo trường hợp đó (Ví dụ: Xét thấy có căn cứ để cho rằng bị cáo phạm một tội khác).

(6) Ghi họ tên, ngày… tháng… năm… sinh, nơi sinh, nơi cư trú (nơi thường trú và nơi tạm trú), nghề nghiệp của bị cáo đầu vụ; nếu có nhiều bị cáo thì ghi thêm “và đồng bọn”.

(7) Ghi đầy đủ, cụ thể những vấn đề cần điều tra bổ sung.

Mẫu số 05a: Quyết định yêu cầu điều tra bổ sung

Mẫu số 05a: Quyết định yêu cầu điều tra bổ sung

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu số 04c: Quyết định đình chỉ vụ án

Ban hành theo Nghị quyết 04/2004/NQ-HĐTP
128

Ban hành theo Nghị quyết 04/2004/NQ-HĐTP

Mẫu quyết định đình chỉ vụ án

Mẫu số 04c: Quyết định đình chỉ vụ án là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc đình chỉ vụ án. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin nội dung đình chỉ, lý do đình chỉ… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định đình chỉ vụ án tại đây.

Mẫu số 45-DS: Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự (dành cho Thẩm phán)

Mẫu số 44-DS: Quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét xử)

Mẫu số 42-DS: Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét xử)

Nội dung cơ bản của mẫu số 04c: Quyết định đình chỉ vụ án như sau:

Mẫu số 04c: Dùng cho Thẩm phán được phân công chủ toạ phiên toà

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2004/NQ-HĐTP ngày 05 tháng 11 năm 2004
của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao)

Toà án……………………… (1)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-

Số:…../…../HSST-QĐ (2)

………., ngày…tháng…năm…

QUYẾT ĐỊNH

ĐÌNH CHỈ VỤ ÁN

TOÀ ÁN……………………………..

Căn cứ vào các điều 39, 176 và 180 của Bộ luật tố tụng hình sự;

Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án hình sự sơ thẩm thụ lý số……/……/HSST ngày…… tháng…… năm……;

Xét thấy: (3) ………………………………………………………………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

1. Đình chỉ vụ án đối với bị can (bị cáo): (Ghi họ tên, ngày… tháng… năm… sinh, nơi sinh, nơi cư trú (nơi thường trú và nơi tạm trú), nghề nghiệp)

Bị Viện kiểm sát ……………………………………………………………………………

Truy tố về tội (các tội) ……………………………………………………………………

Theo điểm (các điểm)….. khoản (các khoản)….. Điều (các điều)….. của Bộ luật hình sự.

2. ………………………………………………………………………………………….. (4)

Nơi nhận:

– VKS………………………………….;

– Bị can (bị cáo)………..;

– Người bào chữa nếu có

cho bị can (bị cáo)…..;

– Người đại diện hợp pháp

của bị can (bị cáo)………;

– Người bị hại……………….;

– Lưu hồ sơ vụ án.

Toà án……………………………..

Thẩm phán

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 04c:

(1) Ghi tên Toà án xét xử sơ thẩm; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện cần ghi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Toà án nhân dân quận 1, thành phố H); nếu là Toà án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Toà án quân sự khu vực 1, quân khu 4).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định đình chỉ vụ án (ví dụ: Số: 149/2004/HSST-QĐ).

(3) Khi thuộc trường hợp nào quy định tại khoản 2 Điều 105, các điểm 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 107 của Bộ luật tố tụng hình sự thì ghi theo trường hợp đó (ví dụ: Xét thấy người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội chưa đến tuổi chịu trách nhiệm hình sự).

(4) Ghi hậu quả của việc đình chỉ vụ án (việc huỷ bỏ biện pháp ngăn chặn, trả lại đồ vật, tài liệu đã tạm giữ (nếu có) và những vấn đề khác có liên quan).

Mẫu số 04c: Quyết định đình chỉ vụ án

Mẫu số 04c: Quyết định đình chỉ vụ án

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu số 04a: Quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung

Ban hành theo Nghị quyết 04/2004/NQ-HĐTP
97

Ban hành theo Nghị quyết 04/2004/NQ-HĐTP

Mẫu quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung

Mẫu số 04a: Quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung là mẫu bản quyết định được tòa án lập ra để quyết định về việc trả hồ sơ để điều tra bổ sung. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin hồ sơ được trả lại, nơi nhận lại hồ sơ… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định tại đây.

Mẫu số 12-DS: Quyết định yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ

Mẫu số 13-DS: Quyết định ủy thác thu thập chứng cứ

Mẫu số 62-DS: Thông báo về việc kháng cáo

Nội dung cơ bản của mẫu số 04a: Quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung như sau:

MẪU SỐ 04A:

DÙNG CHO THẨM PHÁN ĐƯỢC PHÂN CÔNG CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2004/NQ-HĐTP ngày 05 tháng 11 năm 2004 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao)

Toà án……………………. (1)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-

Số:…../…../HSST-QĐ (2)

…….., ngày….. tháng…… năm….

QUYẾT ĐỊNH

TRẢ HỒ SƠ ĐỂ ĐIỀU TRA BỔ SUNG

TOÀ ÁN………………………………

Căn cứ vào các điều 39, 176 và 179 của Bộ luật tố tụng hình sự;

Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án hình sự sơ thẩm thụ lý số……/……/HSST ngày…… tháng…… năm……;

Xét thấy (3) ……………………………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Trả hồ sơ vụ án hình sự đối với bị can: (4) ………………………………………………..

Bị truy tố về tội (các tội) ………………………………………………………………………….

Cho Viện kiểm sát …………………………………………………………………………………

Để điều tra bổ sung những vấn đề sau đây: (5) ………………………………………..

Nơi nhận:

– VKS (kèm hồ sơ vụ án);

– Hồ sơ vụ án;

– Lưu Toà án.

TOÀ ÁN……………………………..

Thẩm phán

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 04a:

(1) Ghi tên Toà án xét xử sơ thẩm; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện cần ghi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Toà án nhân dân quận 1, thành phố H); nếu là Toà án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Toà án quân sự khu vực 1, quân khu 4).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung (ví dụ: Số: 147/2004/HSST-QĐ).

(3) Khi thuộc trường hợp nào quy định tại khoản 1 Điều 179 của BLTTHS thì ghi theo trường hợp đó (ví dụ: Xét thấy cần xem xét thêm những chứng cứ quan trọng đối với vụ án mà không thể bổ sung tại phiên toà được).

(4) Ghi họ tên, ngày… tháng… năm… sinh, nơi sinh, nơi cư trú (nơi thường trú và nơi tạm trú), nghề nghiệp của bị can đầu vụ; nếu có nhiều bị can thì ghi thêm “và đồng bọn”.

(5) Ghi đầy đủ, cụ thể những vấn đề cần điều tra bổ sung.

Mẫu số 04a: Quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung

Mẫu số 04a: Quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung

Biểu mẫuVăn hóa - Du lịch - Thể thao

Thể lệ cuộc thi “Dân vận khéo” giai đoạn 2017-2020

Tìm hiểu cuộc thi báo chí viết về tấm gương "Dân vận khéo"
132

Tìm hiểu cuộc thi báo chí viết về tấm gương “Dân vận khéo”

Thể lệ cuộc thi viết về tấm gương “Dân vận khéo” giai đoạn 2017-2020

Thiquocgia.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết thể lệ cuộc thi viết về tấm gương “Dân vận khéo” giai đoạn 2017-2020 để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết nêu rõ mục đích yêu cầu của cuộc thi, tiêu chí xét giải thưởng… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về thể lệ cuộc thi viết tấm gương “Dân vận khéo” giai đoạn 2017-2020.

Thể lệ cuộc thi “Tôi là nông dân 4.0″

Phiếu đăng ký tham dự cuộc thi Ảnh di sản Việt Nam 2017

Thể lệ cuộc thi viết “Tôi chọn nghề”

Thể lệ cuộc thi báo chí viết về tấm gương “Dân vận khéo” giai đoạn 2017-2020

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên gọi cuộc thi

Cuộc thi Báo chí viết về tấm gương “Dân vận khéo” do Ban Dân vận Trung ương phối hợp với Đảng đoàn Hội Nhà báo Việt Nam tổ chức để lựa chọn, trao giải cho các tác phẩm báo chí xuất sắc viết về các tấm gương “Dân vận khéo” (sau đây gọi tắt là Cuộc thi) được đăng, phát trên các phương tiện thông tin đại chúng do Bộ Thông tin – Truyền thông cấp phép; đồng thời, trao thưởng cho các cơ quan báo chí, ban dân vận cấp ủy xuất sắc trong tuyên truyền, triển khai Cuộc thi; phát hiện, tôn vinh các tấm gương điển hình “Dân vận khéo”.

Điều 2. Mục đích, ý nghĩa

1. Thiết thực kỷ niệm 87 năm, hướng tới kỷ niệm 90 năm Ngày truyền thống công tác Dân vận của Đảng (15/10/1930 – 15/10/2020), kỷ niệm 70 năm Ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh viết tác phẩm “Dân vận” (15/10/1949 – 15/10/2019); tạo đợt sinh hoạt chính trị, văn hóa – xã hội sâu rộng, nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của công tác dân vận trong thời kỳ đất nước đẩy mạnh thực hiện công cuộc đổi mới, hội nhập quốc tế vì mục tiêu “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”. Qua đó nâng cao trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và của cả hệ thống chính trị về dân vận và trách nhiệm thực hiện công tác dân vận theo tư tưởng Hồ Chí Minh và quan điểm, chủ trương của Đảng.

2. Tiếp tục đổi mới nội dung, phương thức và nâng cao hiệu quả công tác dân vận, đảm bảo thực hiện thành công Nghị quyết Đại hội XII của Đảng, các nghị quyết, chỉ thị của Đảng về công tác dân vận; góp phần củng cố vững chắc niềm tin của Nhân dân đối với Đảng, Nhà nước; tăng cường quan hệ mật thiết giữa Đảng với Nhân dân; phát huy dân chủ và sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc, tạo thành phong trào cách mạng rộng lớn xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

3. Khuyến khích, phát huy vai trò, trách nhiệm và ghi nhận, tôn vinh đội ngũ nhà báo, các cơ quan báo chí, các cấp hội nhà báo, ban dân vận các cấp, cộng tác viên và công dân trong việc phát hiện, phản ánh, tuyên truyền những tấm gương, mô hình, điển hình “Dân vận khéo”, tôn vinh những tác phẩm báo chí xuất sắc về đề tài Dân vận, tạo hiệu ứng tích cực, bồi đắp những giá trị tốt đẹp, bền vững trong xã hội.

4. Thông qua Cuộc thi, phát hiện các tấm gương điển hình “Dân vận khéo” để tổ chức gặp mặt, tuyên dương vào dịp kỷ niệm 90 năm Ngày truyền thống công tác dân vận của Đảng.

Điều 3. Phạm vi, đối tượng áp dụng

1. Thể lệ này quy định về tên gọi, mục đích, ý nghĩa, tiêu chuẩn, điều kiện, thể loại, tiêu chí xét chọn, cơ cấu giải thưởng, hồ sơ, quy trình, thủ tục, Hội đồng chấm giải, cách thức, kinh phí tổ chức Cuộc thi.

2. Công dân Việt Nam ở trong và ngoài nước, có tác phẩm báo chí phù hợp với các quy định của Cuộc thi đều có quyền gửi tác phẩm tham dự.

3. Tác phẩm/chùm tác phẩm (sau đây gọi chung là tác phẩm) tham dự Cuộc thi phải được đăng, phát trên các phương tiện thông tin đại chúng do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp phép và bảo đảm đúng các quy định của Thể lệ này.

CHƯƠNG II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Quy định về tác giả, số lượng tác phẩm tham dự

1. Mỗi tác giả hoặc nhóm tác giả được gửi tối đa 03 tác phẩm phù hợp với quy định của Cuộc thi.

2. Tác giả có tác phẩm dự thi không được vi phạm các quy định về đạo đức nghề nghiệp của người làm báo Việt Nam, không vi phạm Luật Báo chí và các quy định khác của pháp luật hiện hành.

3. Thành viên Ban Tổ chức và Hội đồng chấm giải không tham dự Cuộc thi.

Điều 5. Tiêu chí xét trao giải

I. Đối với tác phẩm

1. Tiêu chí chung

a. Tác phẩm dự thi được thể hiện bằng tiếng Việt (hoặc tiếng dân tộc được dịch ra tiếng Việt), được đăng, phát trên các phương tiện thông tin đại chúng, đáp ứng các quy định của Thể lệ.

b. Tác phẩm dự thi phải bảo đảm tính chân thực, chính xác, khách quan, có định hướng tư tưởng, chính trị, có tính phát hiện; phương pháp thể hiện sáng tạo, hấp dẫn.

Đối tượng được phản ánh thực sự là những tấm gương tập thể và cá nhân tiêu biểu, những kinh nghiệm hay, mô hình tốt trong phong trào thi đua “Dân vận khéo” do Ban Dân vận Trung ương phát động trên các lĩnh vực: Phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng, xây dựng, củng cố hệ thống chính trị…, có tính bền vững, sức lan tỏa và đóng góp tích cực vào việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị ở các địa phương, đơn vị trên phạm vi cả nước.

c. Không xét loạt bài ghép từ những bài độc lập của các tác giả đứng tên riêng lẻ, công bố ở các thời điểm khác nhau, không có tên loạt bài. Không xét các tác phẩm mang tính hư cấu (thơ, tranh vẽ, tiểu phẩm, câu chuyện văn nghệ, kịch truyền thanh).

d. Các loại hình và thể loại báo chí được xét trao Giải:

– Loại hình: Báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình.

– Thể loại: Bài phản ánh, ghi chép, phóng sự, bút ký, ký sự, phim tài liệu, các chương trình phát thanh, truyền hình.

e. Những tác phẩm đã được trao thưởng các cuộc thi khác vẫn được quyền tham dự Giải, nhưng cần ghi rõ mức giải đã đoạt, đơn vị và thời gian tổ chức.

g. Tác phẩm dự Giải phải bảo đảm không có tranh chấp về bản quyền. Ban tổ chức không hoàn trả tác phẩm dự giải và được quyền sử dụng tác phẩm đoạt giải để tuyên truyền.

2. Tiêu chí riêng đối với từng loại hình báo chí

a. Báo in

– Mỗi tác phẩm là một bài hoặc một loạt bài (không quá 03 kỳ) của cùng tác giả hoặc nhóm tác giả cùng đứng tên, về cùng một sự kiện, cùng một đề tài.

b. Báo điện tử

– Tác phẩm tham dự phải là tác phẩm sáng tạo lần đầu, thực hiện riêng cho báo điện tử, thể hiện được đặc trưng của báo điện tử về thông tin văn bản, âm thanh, hình ảnh…; không xét những tác phẩm lấy từ các loại hình báo chí khác; Mỗi tác phẩm là một bài hoặc một loạt bài (không quá 03 kỳ) của cùng tác giả hoặc nhóm tác giả cùng đứng tên, về cùng một chủ đề.

c. Báo nói

– Mỗi tác phẩm phải là một hoặc một loạt phóng sự (không quá 03 phóng sự), một hoặc một loạt chương trình phát thanh (không quá 03 chương trình) về một cùng một chủ đề.

– Tác phẩm phải thể hiện được đặc trưng của báo nói là âm thanh rõ ràng, tiếng nói nhân vật, tiếng động, âm nhạc bảo đảm chất lượng, hấp dẫn. Thời lượng: Tối đa 60 phút/tác phẩm.

d. Báo hình

– Mỗi tác phẩm phải là một hoặc một loạt phóng sự (không quá 03 phóng sự), một hoặc một loạt chương trình truyền hình (không quá 03 chương trình) về cùng một chủ đề.

– Tác phẩm phải thể hiện được đặc trưng của báo hình; Kỹ thuật hình ảnh, âm thanh, phải đạt yêu cầu chất lượng, hấp dẫn. Thời lượng: Tối đa 90 phút/tác phẩm.

II. Đối với cơ quan báo chí và ban dân vận cấp ủy

Cơ quan, đơn vị, tổ chức được trao Giải báo chí viết về tấm gương “Dân vận khéo” phải đạt các tiêu chí sau:

+ Được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoạt động trong lĩnh vực báo chí, truyền thông (đối với cơ quan báo chí).

+ Tổ chức phát động hưởng ứng Cuộc thi một cách bài bản, sáng tạo, thu hút nhiều cán bộ, công chức, viên chức, phóng viên, biên tập viên, cộng tác viên tham gia.

+ Tích cực triển khai tuyên truyền, hướng dẫn tham dự Cuộc thi trong hệ thống dân vận, trên phương tiện thông tin đại chúng.

+ Là cơ quan, đơn vị, tổ chức có số lượng tác giả, tác phẩm dự thi trong nhóm các địa phương, đơn vị tham dự nhiều nhất.

+ Tập hợp, giới thiệu được nhiều mô hình, điển hình “Dân vận khéo” của địa phương, đơn vị cung cấp cho báo chí (đối với ban dân vận cấp ủy).

Điều 6. Cơ cấu giải thưởng và hình thức khen thưởng

1. Cơ cấu giải

a. Đối với tác phẩm: Giải thưởng chung kết Cuộc thi gồm các loại giải A, B, C và Giải khuyến khích, được trao cho các tác phẩm báo chí xuất sắc thuộc các loại hình báo chí.

Tổng số Giải thưởng: 06 giải A; 15 giải B; 15 giải C; 30 giải Khuyến khích.

b. Đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức: 10 Giải đồng hạng “xuất sắc” cho các cơ quan báo chí và ban dân vận cấp ủy có thành tích tiêu biểu.

2. Giá trị giải thưởng: Sẽ được công bố sau.

3. Hình thức khen thưởng

– Đối với tác giả, tác phẩm đoạt giải: Tặng tiền thưởng, giấy chứng nhận của Ban Tổ chức Cuộc thi.

– Đối với cơ quan báo chí, ban dân vận xuất sắc: Tặng tiền thưởng và Bằng khen của Ban Dân vận Trung ương.

– Đối với tấm gương “Dân vận khéo” của các tác phẩm báo chí được lựa chọn vào vòng chung khảo qua các năm: Tặng tiền thưởng và được mời tham dự giao lưu tại Lễ tổng kết Cuộc thi.

– Hằng năm, chọn các tác phẩm báo chí tiêu biểu để khen thưởng vào dịp kỷ niệm ngày truyền thống công tác dân vận (15/10) và đưa vào vòng chung khảo Cuộc thi.

Điều 7. Ban Tổ chức Cuộc thi

1. Ban Tổ chức Cuộc thi do Ban Dân vận Trung ương ra quyết định thành lập, có nhiệm vụ thành lập Hội đồng chấm Giải, bộ phận giúp việc và tổ chức các hoạt động liên quan đến Giải.

2. Ban Tổ chức được sử dụng con dấu của Ban Dân vận Trung ương trong quá trình hoạt động.

3. Ban Tổ chức được quyền sử dụng tác phẩm đoạt giải để phục vụ công tác tuyên truyền.

Điều 8. Cơ quan thường trực Cuộc thi

Cơ quan thường trực Cuộc thi là Tạp chí Dân vận thuộc Ban Dân vận Trung ương và Ban Nghiệp vụ Hội Nhà báo Việt Nam. Cơ quan thường trực có trách nhiệm:

1. Phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai, phổ biến, hướng dẫn thực hiện Thể lệ Cuộc thi tới các đơn vị, cá nhân liên quan.

2. Làm đầu mối tiếp nhận các tác phẩm báo chí do các tác giả gửi về tham dự Cuộc thi.

3. Chịu trách nhiệm về cơ sở vật chất phục vụ quá trình làm việc của Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức Cuộc thi và Hội đồng chấm giải.

4. Phối hợp với các đơn vị liên quan tiếp nhận, đề xuất sử dụng kinh phí tài trợ từ các tổ chức, cá nhân phục vụ cho quá trình tổ chức Giải, chấm Giải, sơ kết Giải và tổ chức tổng kết Cuộc thi.

Điều 9. Hội đồng chấm giải

1. Hội đồng chấm giải gồm Ban Chung khảo và Ban Sơ khảo, do Trưởng Ban Tổ chức Cuộc thi ra quyết định thành lập trên cơ sở đề nghị của cơ quan thường trực Cuộc thi vào thời điểm thích hợp.

2. Giúp việc cho Hội đồng chấm giải có Ban Thư ký và Tổ giúp việc do Trưởng Ban Tổ chức Cuộc thi ra quyết định thành lập.

3. Quy chế chấm giải do Hội đồng chấm giải ban hành.

Điều 10. Quy trình xét, công bố và trao giải

1. Sơ khảo

Các tác phẩm tham dự sẽ được Ban Sơ khảo xem xét, đánh giá hằng năm, chọn các tác phẩm tiêu biểu để khen thưởng vào dịp kỷ niệm ngày truyền thống công tác dân vận (15/10) và đưa vào vòng chung khảo.

2. Chung khảo

Dựa trên kết quả tuyển chọn hằng năm của Ban Sơ khảo, Ban Chung khảo sẽ đánh giá, thẩm định, lựa chọn những tác phẩm xuất sắc nhất trình Ban Tổ chức Cuộc thi quyết định trao giải.

Việc lựa chọn tác phẩm xuất sắc để trao giải không nhất thiết phải đủ số lượng theo cơ cấu giải.

3. Thời gian xét, công bố và trao Giải

– Các năm 2018, 2019 tổ chức chấm sơ khảo, chọn các tác phẩm tiêu biểu nhất vào vòng chung khảo; sơ kết, trao thưởng cho tác phẩm vào dịp kỷ niệm Ngày truyền thống công tác Dân vận của Đảng (15/10).

– Năm 2020 tổ chức chấm sơ khảo của năm; chấm chung khảo, trao giải thưởng chung cuộc và tổng kết Cuộc thi vào dịp kỷ niệm 90 năm Ngày truyền thống công tác Dân vận của Đảng (15/10/2020).

Điều 11. Kinh phí hỗ trợ cuộc thi

1. Kinh phí tổ chức Cuộc thi do hoạt động tài trợ, hỗ trợ, quảng bá thương hiệu tự nguyện, hợp pháp của các tổ chức, cá nhân.

2. Các khoản kinh phí tài trợ, hỗ trợ, quảng bá thương hiệu được sử dụng công khai, đúng quy định về tài chính hiện hành trong toàn bộ quá trình vận hành chấm xét, tôn vinh và trao giải thưởng hằng năm.

Điều 12: Hồ sơ dự giải

1. Về tác giả

Thông tin về tác giả gồm: Họ và tên, bút danh (nếu có), địa chỉ hiện tại hoặc đơn vị công tác, số điện thoại, E-mail.

2. Về tác phẩm

a. Mỗi tác phẩm dự Giải phải sao, chụp làm 02 bộ (ghi rõ đã đăng, phát trên báo, đài nào, có xác nhận của cơ quan báo chí) kèm giới thiệu khái quát về tác phẩm (loại hình, thể loại, nội dung chính, nêu bật tính phát hiện, sức lan tỏa, hấp dẫn, hiệu quả xã hội… của tác phẩm) và bảo đảm các yêu cầu sau:

– Đối với tác phẩm báo in, báo điện tử: Phải là bản in chính hoặc sao chụp từ báo in, báo điện tử, nhưng phải sạch, đẹp, rõ ràng. Nếu tác phẩm có sự tiếp nối nhỏ, lẻ, phải cắt dán phần tiếp nối trên giấy trắng khổ A4 hoặc A3 và đánh số trang rõ ràng phần tiếp nối. Tác phẩm viết bằng tiếng dân tộc phải có bản dịch ra tiếng Việt. Tác phẩm báo điện tử: in giấy khổ A4, ghi rõ tên báo, thời gian đăng tải (kèm giao diện và đường link tác phẩm).

– Đối với tác phẩm phát thanh: ghi lên đĩa CD hoặc USB, mỗi đĩa chỉ ghi 01 tác phẩm và trên nhãn đĩa ghi rõ tên đơn vị, tên tác phẩm, tác giả, thể loại, thời lượng và thời gian phát sóng, kèm theo văn bản phần lời của tác phẩm. Nếu là tiếng dân tộc phải có bản dịch ra tiếng Việt.

– Đối với tác phẩm truyền hình: ghi lên đĩa VCD, DVD hoặc USB, mỗi đĩa chỉ ghi 01 tác phẩm và trên nhãn đĩa ghi rõ tên đơn vị, tên tác phẩm, tác giả, thể loại, thời lượng và thời gian phát sóng; kèm theo bản thuyết minh. Nếu là truyền hình tiếng dân tộc phải có phụ đề tiếng Việt.

b. Những tác phẩm không đáp ứng các quy định nêu trên bị coi là phạm quy (bị loại).

3. Thời gian, địa chỉ nhận tác phẩm

a. Thời gian

– Nhận bài dự thi của năm 2018: Các tác phẩm được công bố từ ngày 15/10/2017 đến 10/9/2018.

– Nhận bài dự thi của năm 2019: Các tác phẩm được công bố từ ngày 11/9/2018 đến 10/9/2019.

– Nhận bài dự thi của năm 2020: Các tác phẩm được công bố từ ngày 11/9/2019 đến 31/8/2020.

(Ngày kết thúc nhận bài hằng năm được căn cứ theo dấu Bưu điện).

b. Địa chỉ nhận tác phẩm

Cơ quan thường trực Cuộc thi:

– Tạp chí Dân vận, Ban Dân vận Trung ương, số 105B Quán Thánh, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 080.43339; 080.43338; 080.44171.

Email: thidanvankheo@gmail.com.

– Ban Nghiệp vụ, Hội Nhà báo Việt Nam, số 59 Lý Thái Tổ, Hà Nội. Điện thoại: 024.38246530; 024.39351071; hoặc 097.262.8386

Email: bannghiepvu.hnb@gmail.com.

Hồ sơ gửi qua đường bưu điện, ngoài phong bì cần ghi rõ: Tham dự Cuộc thi Báo chí viết về tấm gương “Dân vận khéo”.

Điều 13. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm

1. Các tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại về kết quả xét, tặng giải và những vi phạm quy định, trình tự, thủ tục xét, tặng giải. Đơn khiếu nại phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ và lý do khiếu nại và gửi cho Cơ quan thường trực Cuộc thi.

Cơ quan thường trực có trách nhiệm xem xét và trả lời đơn khiếu nại, báo cáo kết quả giải quyết khiếu nại lên Ban Tổ chức Cuộc thi. Không xem xét đơn không có tên, địa chỉ không rõ ràng hoặc mạo danh.

2. Tác phẩm báo chí tham dự giải nếu vi phạm Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Báo chí, các quy định của Nhà nước có liên quan và Thể lệ này, Ban Tổ chức sẽ thu hồi giải thưởng, thông báo cơ quan chức năng để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành./.

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu số 32-DS: Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ

Ban hành theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP
117

Ban hành theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP

Mẫu thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ

Mẫu số 32-DS: Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ là mẫu bản thông báo được lập ra để thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ. Mẫu thông báo nêu rõ người nhận thông báo, nội dung thông báo, thời gian và địa điểm họp… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu thông báo tại đây.

Mẫu số 38-DS: Quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự (dành cho Thẩm phán)

Mẫu số 35-DS: Biên bản về kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ

Mẫu số 33-DS: Thông báo hoãn phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải

Nội dung cơ bản của mẫu số 32-DS: Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ như sau:

Mẫu số 32-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP

ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN……….(1)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

Số:…../TB-TA

…………, ngày…tháng…năm….

THÔNG BÁO

VỀ PHIÊN HỌP KIỂM TRA VIỆC GIAO NỘP,

TIẾP CẬN, CÔNG KHAI CHỨNG CỨ

Kính gửi: – ….(2)………………. Địa chỉ: (3) ……………………………………………..

Nơi làm việc: (4) ………………………Số điện thoại: …………………………….;

Số fax:………; Địa chỉ thư điện tử: ……………………….……… (nếu có);

là (5) ………………………………………………………………………………………………

Căn cứ Điều 208 của Bộ luật tố tụng dân sự;

Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số …../……/ TLST-……ngày….tháng…..năm…

Xét thấy vụ án (6)………………………………………………., Tòa án chỉ tiến hành kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ.

Vì các lẽ trên:

1. Thông báo cho các đương sự có tên nêu trên được biết

Đúng…..giờ….phút, ngày……tháng……năm….

Có mặt tại phòng số……, trụ sở Toà án nhân dân …………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..

Để tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ.

2. Nội dung phiên họp: Kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ của các đương sự.

3. Nếu người được thông báo không có mặt đúng thời gian, địa điểm ghi trong thông báo này để tham gia phiên họp, Toà án sẽ tiếp tục giải quyết vụ án theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu hồ sơ vụ án.

THẨM PHÁN

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 32-DS:

(1) Ghi tên Toà án ra thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hoà giải; nếu Toà án ra thông báo là Toà án nhân dân cấp huyện cần ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện Việt Yên tỉnh Bắc Giang). Nếu Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội).

(2), (3), (4) và (5) Ghi lần lượt đương sự của vụ án và tư cách tham gia tố tụng của họ. Nếu là cá nhân thì ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú và nơi làm việc của người được thông báo; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức được thông báo (ghi theo đơn khởi kiện). Cần lưu ý đối với cá nhân, thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên (ví dụ: Kính gửi: Ông Nguyễn Văn A).

(6) Ghi cụ thể vụ án thuộc trường hợp nào của các điều 206, 207 của Bộ luật tố tụng dân sự.

Mẫu số 32-DS: Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ

Mẫu số 32-DS: Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu số 49-HC: Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm

Ban hành theo Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐTP
115

Ban hành theo Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐTP

Mẫu thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm

Mẫu số 49-HC: Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm là mẫu bản thông báo được lập ra để thông báo về yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm. Mẫu thông báo nêu rõ thông tin nội dung sửa đổi, bổ sung… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu thông báo tại đây.

Mẫu số 17-HC: Quyết định đưa vụ án ra giải quyết sơ thẩm theo thủ tục rút gọn

Mẫu số 37-HC: Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm theo thủ tục rút gọn

Mẫu số 47-HC: Quyết định sửa chữa, bổ sung bản án phúc thẩm

Nội dung cơ bản của mẫu số 49-HC: Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm như sau:

Mẫu số 49-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP

ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN….. (1)

–––––––––––––––

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

–––––––––––––––––

Số:…./…./TB-TA

…………, ngày…tháng…năm…

THÔNG BÁO

Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm

Kính gửi:………………………………………………………..(2)

Địa chỉ:………………………………………………………….(3)

Căn cứ vào khoản 2 Điều 258 của Luật tố tụng hành chính;

Xét đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm của…………………………………………………(4) đề ngày…………(5) về việc đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm đối với Bản án (Quyết định) số……….. ngày…..tháng….năm……..của Tòa án……………………… đã có hiệu lực pháp luật;

Tòa án nhân dân……………………………… yêu cầu………………………………….. sửa đổi, bổ sung các nội dung sau đây trong thời hạn….. ngày, kể từ ngày nhận được thông báo này:

1. …………………………………………………………………………………………………..

2. …………………………………………………………………………………………………..

Trường hợp người đề nghị không sửa đổi, bổ sung đơn đề nghị và gửi lại cho Tòa án trong thời hạn trên thì Tòa án trả lại đơn đề nghị, tài liệu chứng cứ kèm theo cho người đề nghị và chưa thụ lý đơn đề nghị của đương sự.

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu: VT, hồ sơ giải quyết đơn.

CHÁNH ÁN (6)

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 49-HC:

(1) Ghi tên Tòa án nhân dân nhận đơn đề nghị; nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao tại đâu (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội).

(2), (3) và (4) Nếu là cá nhân thì ghi họ tên và địa chỉ người đề nghị; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đề nghị (ghi theo đơn đề nghị). Cần lưu ý đối với cá nhân thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên.

(5) Ghi ngày, tháng, năm đương sự làm đơn đề nghị.

(6) Trường hợp Chánh án phân công cho người có thẩm quyền ký thay, ký thừa lệnh, ký thừa ủy quyền thì người đó ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.

Mẫu số 49-HC: Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm

Mẫu số 49-HC: Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu số 37-HC: Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm theo thủ tục rút gọn

Ban hành theo Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐTP
103

Ban hành theo Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐTP

Mẫu quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm theo thủ tục rút gọn

Mẫu số 37-HC: Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm theo thủ tục rút gọn là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm theo thủ tục rút gọn. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin người bị kiện, người khởi kiện… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định tại đây.

Mẫu quyết định thu hồi giấy chứng nhận người bào chữa

Mẫu số 09-HC: Quyết định công nhận kết quả đối thoại thành, đình chỉ giải quyết vụ án

Mẫu số 17-HC: Quyết định đưa vụ án ra giải quyết sơ thẩm theo thủ tục rút gọn

Nội dung cơ bản của mẫu số 37-HC: Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm theo thủ tục rút gọn như sau:

Mẫu số 37-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP

ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN.….. (1)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

Số: ……/……/QĐ-PT

…………., ngày…tháng…năm…

QUYẾT ĐỊNH

ĐƯA VỤ ÁN RA XÉT XỬ PHÚC THẨM THEO THỦ TỤC RÚT GỌN

TÒA ÁN NHÂN DÂN……………. (2)

Căn cứ vào Điều 38 và Điều 252 của Luật tố tụng hành chính;

Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án hành chính phúc thẩm thụ lý số…/…/TLPT-HC ngày… tháng…năm ……(3)

QUYẾT ĐỊNH:

1. Đưa ra xét xử phúc thẩm theo thủ tục rút gọn vụ án hành chính về (4) ………….…………., giữa:

Người khởi kiện: (5) …………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..

Người bị kiện: (6) …………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có): (7) ……………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..

Do có kháng cáo (kháng nghị) của: (8) ………………………………………………………

Thời gian mở phiên tòa:……giờ…phút, ngày……tháng……năm……..

Địa điểm mở phiên tòa: …………………………………………………………………………..

Vụ án được (xét xử công khai hay xét xử kín)…………………………………………….

2. Những người tiến hành tố tụng: (9) ………………………………………………………

Thẩm phán: Ông (Bà) …………………………………………………………………………….

Thư ký phiên tòa: Ông (Bà) …………………………………………………………………….

Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân:……….………… tham dự phiên tòa (nếu có): Ông (Bà): …………….

3. Những người tham gia tố tụng khác: (10) …………………………………………….

Nơi nhận:

– Các đương sự;

– Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;

– Lưu hồ sơ vụ án.

THẨM PHÁN

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 37-HC:

(1) và (2) Ghi tên Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử. Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh H); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao tại đâu (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội).

(3) Ghi số ký hiệu thụ lý vụ án và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ:
Số 50/2017/TLPT-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).

(4) Ghi trích yếu vụ án (ví dụ: về khiếu kiện quyết định thu hồi đất).

(5) và (7) Nếu người khởi kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân, thì ghi họ tên, địa chỉ của cá nhân đó. Nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ghi như đơn kháng cáo) và họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó.

(6) Nếu người bị kiện là người có thẩm quyền thì ghi chức danh của người bị khởi kiện (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.

(8) Ghi họ tên của người kháng cáo, tư cách tham gia tố tụng của người đó.

(9) Cần chú ý là không ghi chức vụ của Thẩm phán.

(10) Ghi họ tên, địa chỉ của những người tham gia tố tụng khác (nếu có).

Mẫu số 37-HC: Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm theo thủ tục rút gọn

Mẫu số 37-HC: Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm theo thủ tục rút gọn

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu số 17-HC: Quyết định đưa vụ án ra giải quyết sơ thẩm theo thủ tục rút gọn

Ban hành theo Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐTP
103

Ban hành theo Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐTP

Mẫu quyết định đưa vụ án ra giải quyết sơ thẩm theo thủ tục rút gọn

Mẫu số 17-HC: Quyết định đưa vụ án ra giải quyết sơ thẩm theo thủ tục rút gọn là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc đưa vụ án ra giải quyết sơ thẩm theo thủ tục rút gọn. Mẫu quyết định nêu rõ người khởi kiện, người bị kiện, người tố tụng… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định tại đây.

Giấy chứng nhận xóa án tích

Mẫu quyết định thu hồi giấy chứng nhận người bào chữa

Mẫu số 09-HC: Quyết định công nhận kết quả đối thoại thành, đình chỉ giải quyết vụ án

Nội dung cơ bản của mẫu số 17-HC: Quyết định đưa vụ án ra giải quyết sơ thẩm theo thủ tục rút gọn như sau:

Mẫu số 17-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP

ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN…… (1)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————

Số:……/…… (2)/QĐXXST-HC

…….., ngày…tháng…năm….

QUYẾT ĐỊNH

ĐƯA VỤ ÁN RA GIẢI QUYẾT SƠ THẨM THEO THỦ TỤC RÚT GỌN

TÒA ÁN NHÂN DÂN……….

Căn cứ vào các điều 38, 247 của Luật tố tụng hành chính;

Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án hành chính sơ thẩm thụ lý theo thủ tục rút gọn số…/… /TLST-HC ngày… tháng…năm…… (3);

QUYẾT ĐỊNH:

1. Đưa ra xét xử sơ thẩm vụ án hành chính theo thủ tục rút gọn về (4)……………………………………….., giữa:

Người khởi kiện: (5) ……………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

Người bị kiện: (6) ………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

Người có quyền lơi, nghĩa vụ liên quan (nếu có): (7) ……………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

Thời gian mở phiên tòa:……giờ…phút, ngày……tháng……năm……………..

Địa điểm mở phiên tòa: ……………………………………………………………………..

Vụ án được xét xử công khai (hoặc xét xử kín) …………………………………….

2. Những người tiến hành tố tụng:

Thẩm phán: Ông (Bà) ………………………………………………………………………..

Thẩm phán dự khuyết (nếu có): Ông (Bà) …………………………………………….

Thư ký phiên tòa: Ông (Bà) ………………………………………………………………..

Thư ký phiên tòa dự khuyết (nếu có): Ông (Bà) …………………………………….

Đại diện Viện kiểm sát nhân dân(8)…………tham gia phiên tòa:

Ông (Bà)………………………………………………………….. – Kiểm sát viên

Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân dự khuyết (nếu có): ……………………

3. Những người tham gia tố tụng khác (nếu có): (9) ……………………………..

Nơi nhận:

– Theo khoản 3 Điều 247 Luật tố tụng hành chính;

– Lưu hồ sơ vụ án.

THẨM PHÁN

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 17-HC:

(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H). Nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh, (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh H).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định đưa vụ án ra xét xử (ví dụ: Số: 199/2017/QĐST-HC).

(3) Ghi số ký hiệu thụ lý vụ án và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ:
Số 50/2017/TLST-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).

(4) Ghi trích yếu vụ án (ví dụ: “Về khiếu kiện quyết định thu hồi đất”).

(5) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên và địa chỉ của các nhân đó; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.

(6) Nếu người bị kiện là người có thẩm quyền thì ghi chức danh của người bị khởi kiện (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.

(7) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (5).

(8) Ghi tương tự hướng dẫn tại điểm (1) nhưng thay các chữ “Tòa án nhân dân” bằng “Viện kiểm sát nhân dân”.

(9) Ghi họ tên, địa chỉ của những người tham gia tố tụng khác (nếu có).

Mẫu số 17-HC: Quyết định đưa vụ án ra giải quyết sơ thẩm theo thủ tục rút gọn

Mẫu số 17-HC: Quyết định đưa vụ án ra giải quyết sơ thẩm theo thủ tục rút gọn

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu số 09-HC: Quyết định công nhận kết quả đối thoại thành, đình chỉ giải quyết vụ án

Ban hành theo Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐTP
113

Ban hành theo Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐTP

Mẫu quyết định công nhận kết quả đối thoại thành, đình chỉ giải quyết vụ án

Mẫu số 09-HC: Quyết định công nhận kết quả đối thoại thành, đình chỉ giải quyết vụ án là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc công nhận kết quả đối thoại thành và đình chỉ giải quyết vụ án. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin nội dung công nhận kết quả đối thoại thành, nội dung đình chỉ… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định tại đây.

Mẫu quyết định xóa án tích

Mẫu giấy chứng nhận xóa án tích

Mẫu quyết định thu hồi giấy chứng nhận người bào chữa

Nội dung cơ bản của mẫu số 09-HC: Quyết định công nhận kết quả đối thoại thành, đình chỉ giải quyết vụ án như sau:

Mẫu số 09-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP

ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN……..(1)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Số:…../….. (2)/QĐST-HC

…………. ngày…tháng…năm…

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG NHẬN KẾT QUẢ ĐỐI THOẠI THÀNH,

ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN

Căn cứ vào khoản 3 Điều 140 của Luật tố tụng hành chính;

Căn cứ vào biên bản đối thoại ngày…..tháng……năm ….. về việc các đương sự thống nhất được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án hành chính thụ lý số …/…./ TLST-HC ngày…tháng… năm….. (3)

XÉT THẤY:

Những nội dung các đương sự thống nhất được với nhau ghi trong biên bản đối thoại về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thống nhất giữa các đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.

Người bị kiện đã ban hành quyết định hành chính số…/…/…. ngày…. tháng… năm… sửa đổi (bổ sung, thay thế, hủy bỏ) quyết định hành chính bị khởi kiện và người khởi kiện đã nộp cho Tòa án văn bản rút đơn khởi kiện;

Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc người bị kiện đã ban hành quyết định hành chính mới và người khởi kiện đã nộp cho Tòa án văn bản rút đơn khởi kiện, không có đương sự nào có ý kiến phản đối.

QUYẾT ĐỊNH:

1. Công nhận kết quả đối thoại thành của các đương sự: (4)

……………………………………………………………………………………………………………

2. Sự thống nhất của các đương sự cụ thể như sau: (5)

……………………………………………………………………………………………………………

3. Đình chỉ việc giải quyết vụ án hành chính thụ lý số…/…./TLST-HC ngày…tháng… năm…..

4. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

Nơi nhận:

– Đương sự;

– Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;

– Lưu hồ sơ vụ án.

THẨM PHÁN

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 09-HC:

(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định công nhận kết quả đối thoại thành, đình chỉ việc giải quyết vụ án; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2017/QĐST-HC).

(3) Ghi số ký hiệu thụ lý vụ án và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ:
số 50/2017/TLST-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).

(4) Ghi họ tên, địa vị tố tụng trong vụ án, địa chỉ nơi cư trú và nơi làm việc của các đương sự theo thứ tự như hướng dẫn cách ghi trong mẫu bản án sơ thẩm.

(5) Ghi đầy đủ lần lượt các thống nhất của các đương sự về từng vấn đề phải giải quyết trong vụ án đã được thể hiện trong biên bản đối thoại (kể cả án phí, chi phí tố tụng (nếu có)).

Mẫu số 09-HC: Quyết định công nhận kết quả đối thoại thành, đình chỉ giải quyết vụ án

Mẫu số 09-HC: Quyết định công nhận kết quả đối thoại thành, đình chỉ giải quyết vụ án

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu quyết định xóa án tích

Ban hành theo Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐTP
108

Ban hành theo Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐTP

Quyết định xóa án tích

Mẫu quyết định xóa án tích là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc xóa án tích của người bị kết án trước đó. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin người bị kết án, thông tin về cơ quan ra quyết định… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định xóa án tích tại đây.

Mẫu quyết định thi hành án hình phạt cấm cư trú

Mẫu quyết định thi hành án hình phạt quản chế

Mẫu quyết định ủy thác thi hành án hình sự

Nội dung cơ bản của mẫu quyết định xóa án tích như sau:

MẪU SỐ 8a

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐTP ngày 02 tháng 10 năm 2007 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN………………..(1)
******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: ……/……/QĐ-TA (2)

…….., ngày…… tháng…… năm…..

QUYẾT ĐỊNH

XÓA ÁN TÍCH

CHÁNH ÁN TÒA ÁN……………………

NHẬN THẤY:

Ngày…… tháng…… năm…… ông (bà)……………………………………………… có đơn xin xóa án tích;

Sau khi xem xét nhận xét của (3) …………………………………………………………..

Sau khi xem xét ý kiến của Viện kiểm sát……………………… tại văn bản số……… ngày…… tháng……. năm……

XÉT THẤY:

Ông (bà):……………………………………………………………………… có đủ điều kiện được xóa án tích;

Căn cứ vào Điều 63 và Điều 65 của Bộ luật hình sự;

Căn cứ vào Điều 271 của Bộ luật tố tụng hình sự,

QUYẾT ĐỊNH:

1. Xóa án tích cho ông (bà) ………………….. sinh ngày…… tháng…… năm……

Trú tại: (4) ………………………………………………………………………………………….

Con ông…………………………………………………… và bà ……………………

Bị kết án……………(5) về tội…………………………… tại bản án hình sự (6) ……………..

số……… ngày…… tháng…… năm……. của Tòa

2. Kể từ ngày ký quyết định này ông (bà)…………………………………………. coi như chưa bị kết án.

Nơi nhận:
– Người được xóa án;
– VKS……………………;
– Lưu hồ sơ THA.

CHÁNH ÁN

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 8a:

(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện cần ghi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Tòa án nhân dân quận B, thành phố H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự khu vực 1, quân khu 4).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định xóa án tích (ví dụ: Số: 19/2007/QĐ-CA).

(3) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức nơi người xin xóa án tích làm việc hoặc tên xã, phường, thị trấn; tên huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người xin xóa án tích cư trú.

(4) Ghi nơi cư trú (nơi thường trú và nơi tạm trú).

(5) Ghi mức hình phạt mà người bị kết án đã chấp hành theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ “03 (ba) năm tù”).

(6) Bản án có hiệu lực pháp luật đã được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.

Mẫu quyết định xóa án tích

Mẫu quyết định xóa án tích