Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu quyết định ủy thác thi hành án hình sự

Ban hành theo Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐTP
154

Ban hành theo Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐTP

Quyết định ủy thác thi hành án hình sự

Mẫu quyết định ủy thác thi hành án hình sự là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc ủy thác thi hành án hình sự. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin bản án hình sự, người bị kết án… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định ủy thác thi hành án hình sự tại đây.

Mẫu quyết định rút ngắn thời gian thử thách của án treo

Mẫu quyết định thi hành án hình phạt cấm cư trú

Mẫu quyết định thi hành án hình phạt quản chế

Nội dung cơ bản của mẫu quyết định ủy thác thi hành án hình sự như sau:

MẪU SỐ 7

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐTP ngày 02 tháng 10 năm 2007 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN……………..(1)
******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: ……/……/QĐ-CA (2)

…….., ngày…… tháng…… năm…..

QUYẾT ĐỊNH

ỦY THÁC THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ

CHÁNH ÁN TÒA ÁN……………………

Căn cứ vào Điều 256 của Bộ luật tố tụng hình sự;

Xét thấy người bị kết án đang cư trú tại …………………………………………. (3)

QUYẾT ĐỊNH:

1. Ủy thác cho Tòa án………………………………… ra quyết định thi hành án hình phạt…………(4) về tội (các tội)

Tại bản án hình sự…………………….(5) số……… ngày…… tháng…… năm……..

của Tòa ………………………………………………………………………………………….

Đối với người bị kết án……………………………. sinh ngày…… tháng…… năm……

Trú tại: (6) ……………………………………………………………………………………….

Con ông…………………………………………………… và bà …………………

2. Gửi kèm theo quyết định này có bản án hình sự………………(7) số……… ngày…… tháng…… năm…… của Tòa

Nơi nhận:
– Tòa án thực hiện việc ủy thác;
– VKS……………………;
– Người bị kết án;
– Lưu hồ sơ THA.

CHÁNH ÁN

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 7:

(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện cần ghi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Tòa án nhân dân quận B, thành phố H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự khu vực 1, quân khu 4).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định ủy thác thi hành án hình sự (ví dụ: Số: 18/2007/QĐ-CA).

(3) Ghi rõ địa chỉ người bị kết án đang cư trú.

(4) Ghi loại hình phạt và mức hình phạt theo bản án của Tòa án (ví dụ: 03 (ba) năm tù).

(5) và (7) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.

(6) Ghi theo địa chỉ trong bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành

Mẫu quyết định ủy thác thi hành án hình sự

Mẫu quyết định ủy thác thi hành án hình sự

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu quyết định thi hành án hình phạt cấm cư trú

Ban hành theo Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐTP
133

Ban hành theo Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐTP

Quyết định thi hành án hình phạt cấm cư trú

Mẫu quyết định thi hành án hình phạt cấm cư trú là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc thi hành án hình phạt cấm cư trú. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin tòa án ra quyết định, người bị kết án, nội dung quyết định… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định tại đây.

Mẫu quyết định không chấp nhận miễn chấp hành hình phạt tù

Mẫu quyết định rút ngắn thời gian thử thách của án treo

Mẫu quyết định thi hành án hình phạt cải tạo không giam giữ

Nội dung cơ bản của mẫu quyết định thi hành án hình phạt cấm cư trú như sau:

MẪU SỐ 5

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐTP ngày 02 tháng 10 năm 2007 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN………..(1)
******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: ……/……/QĐ-CA (2)

…….., ngày…… tháng…… năm…..

QUYẾT ĐỊNH

THI HÀNH ÁN HÌNH PHẠT CẤM CƯ TRÚ

CHÁNH ÁN TÒA ÁN……………………

Căn cứ vào các điều 255, 256, 257 và 266 của Bộ luật tố tụng hình sự;

Căn cứ vào Nghị định số 53/2001/NĐ-CP ngày 23-8-2001 của Chính phủ “Hướng dẫn thi hành các hình phạt cấm cư trú và quản chế”,

QUYẾT ĐỊNH:

1. Thi hành án hình phạt bổ sung cấm cư trú là………………(3) tại……….(4), kể từ ngày chấp hành xong hình phạt tù về tội (các tội) ……………………………………………………………………………………………..

Tại bản án hình sự…………………….(5) số……… ngày…… tháng…… năm……..

của Tòa ……………………………………………………………………………………………..

Đối với người bị kết án…………….. sinh ngày…… tháng…… năm…………….

Trú tại: (6)

Con ông…………………………………………………… và bà …………………….

2. Người bị kết án phải trình diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi được đến cư trú và xuất trình quyết định này, giấy chứng nhận đã chấp hành xong hình phạt tù, bản nhận xét về kết quả chấp hành án phạt tù của Trại giam.

3. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người bị kết án đến cư trú có trách nhiệm phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận cùng cấp quản lý chặt chẽ, giám sát, giáo dục, tạo điều kiện giúp đỡ người bị kết án làm ăn, sinh sống, ngăn chặn không để họ tiếp tục vi phạm pháp luật và thi hành nghiêm chỉnh bản án của Tòa án.

Nơi nhận:
– Người bị kết án;
– VKS……………………;
– Lưu hồ sơ.

CHÁNH ÁN

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 5:

(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện cần ghi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Tòa án nhân dân quận B, thành phố H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự khu vực 1, quân khu 4).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định thi hành án hình phạt cấm cư trú (ví dụ: Số: 16/2007/QĐ-CA).

(3) Ghi thời hạn cấm cư trú theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ “02 (hai) năm”).

(4) Ghi đầy đủ tên xã, phường, thị trấn; huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người bị kết án bị cấm cư trú theo bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành.

(5) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.

(6) Ghi theo địa chỉ trong bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành.

Mẫu quyết định thi hành án hình phạt cấm cư trú

Mẫu quyết định thi hành án hình phạt cấm cư trú

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu quyết định thi hành án hình phạt cải tạo không giam giữ

Ban hành theo Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐTP
150

Ban hành theo Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐTP

Quyết định thi hành án hình phạt cải tạo không giam giữ

Mẫu quyết định thi hành án hình phạt cải tạo không giam giữ là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc thi hành án hình phạt cải tạo không giam giữ. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin người bị kết án, nơi nhận giám sát, giáo dục… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định tại đây.

Mẫu quyết định miễn chấp hành hình phạt tù

Mẫu quyết định không chấp nhận miễn chấp hành hình phạt tù

Mẫu quyết định rút ngắn thời gian thử thách của án treo

Nội dung cơ bản của mẫu quyết định thi hành án hình phạt cải tạo không giam giữ như sau:

MẪU SỐ 4

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐTP ngày 02 tháng 10 năm 2007 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN……..(1)
******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: ……/……/QĐ-CA (2)

…….., ngày…… tháng…… năm…..

QUYẾT ĐỊNH

THI HÀNH ÁN HÌNH PHẠT CẢI TẠO KHÔNG GIAM GIỮ

CHÁNH ÁN TÒA ÁN……………………

Căn cứ vào các điều 255, 256, 257 và 264 của Bộ luật tố tụng hình sự;

Căn cứ vào Nghị định số 60/2000/NĐ-CP ngày 30-10-2000 của Chính phủ “Quy định việc thi hành hình phạt cải tạo không giam giữ”,

QUYẾT ĐỊNH:

1. Thi hành án hình phạt………………(3) cải tạo không giam giữ, kể từ ngày…… tháng…… năm……(4) về tội (các tội) ……

Tại bản án hình sự…………………….(5) số……… ngày…… tháng…… năm…….

của Tòa ……………………………………………………………………………………………

Đối với người bị kết án………………… sinh ngày…… tháng…… năm………

Trú tại: (6) …………………………………………………………………………………………

Con ông……………………… và bà ………………………………………………………

2. Giao người bị kết án cho…………………………………………………….. (7) giám sát, giáo dục.

Trong trường hợp người bị kết án đang chấp hành hình phạt chuyển đi nơi khác thì cơ quan, tổ chức giám sát, giáo dục có trách nhiệm thông báo ngay cho Tòa án đã ra quyết định thi hành án kèm theo hồ sơ của người đó để Tòa án làm thủ tục cần thiết giao cho cơ quan, tổ chức nơi người đó chuyển đến tiếp tục giám sát, giáo dục.

Nơi nhận:
– Người bị kết án;
– ………………………(8)
– VKS……………………;
– Lưu hồ sơ THA.

CHÁNH ÁN

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 4:

(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện cần ghi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Tòa án nhân dân quận B, thành phố H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự khu vực 1, quân khu 4).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định thi hành án hình phạt cải tạo không giam giữ (ví dụ: Số: 15/2007/QĐ-CA).

(3) Ghi thời hạn hình phạt cải tạo không giam giữ theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ “02 (hai) năm”).

(4) Ghi ngày, tháng, năm được xác định trong bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành. Nếu trong bản án đó không xác định ngày, tháng, năm thì ghi: “kể từ ngày cơ quan, tổ chức giám sát, giáo dục người đó nhận được quyết định này và bản sao bản án”.

(5) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.

(6) Ghi theo địa chỉ trong bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành.

(7) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức hoặc tên xã, phường, thị trấn; tên huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm giám sát, giáo dục người bị phạt cải tạo không giam giữ.

(8) Ghi tên cơ quan, tổ chức được giao giám sát, giáo dục người bị kết án, sau đó ghi “(kèm theo bản sao bản án)”. Ví dụ: Ủy ban nhân dân phường X, quận Y, thành phố C (kèm theo bản sao bản án).

Mẫu quyết định thi hành án hình phạt cải tạo không giam giữ

Mẫu quyết định thi hành án hình phạt cải tạo không giam giữ

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu quyết định rút ngắn thời gian thử thách của án treo

Ban hành theo Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐTP
128

Ban hành theo Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐTP

Quyết định rút ngắn thời gian thử thách của án treo

Mẫu quyết định rút ngắn thời gian thử thách của án treo là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc rút ngắn thời gian thử thách của án treo. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin hội đồng thẩm phán, người bị kết án, thời gian được rút ngắn… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định tại đây.

Mẫu quyết định không chấp nhận giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù

Mẫu quyết định miễn chấp hành hình phạt tù

Mẫu quyết định không chấp nhận miễn chấp hành hình phạt tù

Nội dung cơ bản của mẫu quyết định rút ngắn thời gian thử thách của án treo như sau:

MẪU SỐ 3l

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐTP ngày 02 tháng 10 năm 2007 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN…………..(1)
******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: ……/……/QĐ-TA(2)

…….., ngày…… tháng…… năm…..

QUYẾT ĐỊNH

RÚT NGẮN THỜI GIAN THỬ THÁCH CỦA ÁN TREO

TÒA ÁN……………………

Với Hội đồng xét rút ngắn thời gian thử thách của án treo gồm có:

Thẩm phán – Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà) ………………………………………….

Các Thẩm phán: ………………………………………………………………………………

Ông (Bà) …………………………………………………………………………………………

Ông (Bà) (3) …………………………………………………………………………………….

Đại diện Viện kiểm sát…………………………………………… tham gia phiên họp:

Ông (Bà)…………………………………………………………………………. Kiểm sát viên.

NHẬN THẤY:

Người bị xử phạt tù được hưởng án treo đang chịu thử thách tại ……………….

Ngày…… tháng…… năm………….. (4)

Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét rút ngắn thời gian thử thách của án treo đối với người bị xử phạt tù được hưởng án treo

Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,

XÉT THẤY:

Việc đề nghị rút ngắn thời gian thử thách của án treo với lý do là (5) ………….;

Theo hướng dẫn tại mục 6 Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐTP ngày 02-10-2007 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, thì người bị xử phạt tù được hưởng án treo có đủ điều kiện để được rút ngắn thời gian thử thách.

Căn cứ vào Điều 60 của Bộ luật hình sự;

Căn cứ vào khoản 2 Điều 268 và Điều 269 của Bộ luật tố tụng hình sự;

Căn cứ vào Nghị định số 61/2000/NĐ-CP ngày 30-10-2000 của Chính phủ “Quy định việc thi hành hình phạt tù cho hưởng án treo”,

QUYẾT ĐỊNH:

1. ………………..(6) đề nghị của ………………………………………………… về việc rút ngắn thời gian thử thách của án treo.

2. Rút ngắn thời gian thử thách của án treo là (7) ………………………………..

Cho người bị xử phạt tù được hưởng án treo ……………………………………. sinh ngày…… tháng…… năm………

Trú tại: (8) ……………………………………………………………………………………….

Con ông…………………………………………………… và bà …………………

Bị xử phạt……………(9) tù về tội (các tội)…………………………… nhưng được hưởng án treo với thời gian thử thách là

Tại bản án hình sự…………………….(11) số……… ngày…… tháng…… năm……….

của Tòa …………………………………………………………………………………………..

3. Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

Nơi nhận:
– Người được hưởng án treo;
– ……………………… (12);
– VKS……………………;
– …………………………..;
– Lưu hồ sơ THA.

TM. HỘI ĐỒNG XÉT RÚT NGẮN THỜI GIAN THỬ THÁCH CỦA ÁN TREO
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN HỌP

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 3l:

(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện cần ghi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Tòa án nhân dân quận B, thành phố H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự khu vực 1, quân khu 4).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định rút ngắn thời gian thử thách của án treo (ví dụ: Số: 13/2007/QĐ-TA).

(3) Trường hợp Hội đồng xét rút ngắn thời gian thử thách của án treo gồm có hai Thẩm phán và một Hội thẩm thì ghi Thẩm phán – Chủ tọa phiên họp, ghi Thẩm phán: Ông (Bà)……, Hội thẩm: Ông (Bà)……

(4) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị rút ngắn thời gian thử thách của án treo của cơ quan, tổ chức giám sát, giáo người được hưởng án treo (ví dụ: Ngày 05 tháng 9 năm 2007 Ủy ban nhân dân xã T, huyện B, tỉnh H có văn bản số 18/… đề nghị rút ngắn thời gian thử thách của án treo).

(5) Ghi lý do đề nghị rút ngắn thời gian thử thách của án treo.

(6) Ghi “Chấp nhận” nếu chấp nhận toàn bộ đề nghị của cơ quan, tổ chức; ghi “Chấp nhận một phần” nếu chấp nhận một phần đề nghị của cơ quan, tổ chức; ghi “Không chấp nhận” nếu không chấp nhận toàn bộ đề nghị của cơ quan, tổ chức.

(7) Ghi thời gian thử thách được giảm (ghi cả số và chữ, ví dụ: “03 (ba) tháng”).

(8) Ghi nơi cư trú (nơi thường trú và nơi tạm trú).

(9) Ghi thời hạn hình phạt tù được hưởng án treo theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ “02 (hai) năm”).

(10) Ghi thời gian thử thách theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “04 (bốn) năm”).

(11) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.

(12) Ghi tên cơ quan, tổ chức đề nghị rút ngắn thời gian thử thách.

Mẫu quyết định rút ngắn thời gian thử thách của án treo

Mẫu quyết định rút ngắn thời gian thử thách của án treo

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu quyết định không chấp nhận miễn chấp hành hình phạt tù

Ban hành theo Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐTP
112

Ban hành theo Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐTP

Quyết định không chấp nhận miễn chấp hành hình phạt tù

Mẫu quyết định không chấp nhận miễn chấp hành hình phạt tù là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc không chấp nhận miễn chấp hành hình phạt tù. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin hội đồng thẩm phán, người bị kết án, lý do không chấp nhận… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định tại đây.

Mẫu quyết định giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù

Mẫu quyết định không chấp nhận giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù

Mẫu quyết định miễn chấp hành hình phạt tù

Nội dung cơ bản của mẫu quyết định không chấp nhận miễn chấp hành hình phạt tù như sau:

MẪU SỐ 3k

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐTP ngày 02 tháng 10 năm 2007 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN……………..(1)
******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: ……/……/QĐ-TA (2)

…….., ngày…… tháng…… năm…..

QUYẾT ĐỊNH

KHÔNG CHẤP NHẬN MIỄN CHẤP HÀNH HÌNH PHẠT TÙ

TÒA ÁN……………………

Với Hội đồng xét miễn chấp hành hình phạt tù gồm có:

Thẩm phán – Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà) ………………………………………….

Các Thẩm phán: ………………………………………………………………………………

Ông (Bà) …………………………………………………………………………………………

Ông (Bà) …………………………………………………………………………………… (3)

Đại diện Viện kiểm sát……………………………………………………………. tham gia phiên họp:

Ông (Bà)……………………………………………………………………………………. Kiểm sát viên.

NHẬN THẤY:

Người bị kết án…………………………….. đang (4) ………………………………

Ngày…… tháng…… năm…………….. (5)

Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét miễn chấp hành hình phạt tù đối với người bị kết án.

Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,

XÉT THẤY:

Việc đề nghị miễn chấp hành hình phạt tù với lý do là (6) …………………….;

Theo hướng dẫn tại mục 2(7) Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐTP ngày 02-10-2007 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, thì người bị kết án không có đủ các điều kiện được miễn chấp hành hình phạt tù.

Căn cứ vào Điều 57(8) của Bộ luật hình sự;

Căn cứ vào khoản 1 Điều 268 và Điều 269 của Bộ luật tố tụng hình sự,

QUYẾT ĐỊNH:

1. Không chấp nhận đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát………………………… về việc miễn chấp hành hình phạt tù đối với người bị kết án ………………… sinh ngày…… tháng…… năm…….

Trú tại: (9) ………………………………………………………………………………………

Con ông……………………………………… và bà ………………………………..

Bị kết án……………(10) tù về tội (các tội) ………………………………………….

Tại bản án hình sự…………………….(11) số……… ngày…… tháng…… năm……………..

của Tòa …………………………………………………………………………………………

2. Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

Nơi nhận:
– Người bị kết án;
– VKS……………………;
– …………………………..;
– Công an………………;
– Lưu hồ sơ THA.

TM. HỘI ĐỒNG XÉT MIỄN
CHẤP HÀNH HÌNH PHẠT
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN HỌP

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 3k:

(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định.

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định không chấp nhận miễn chấp hành hình phạt tù (ví dụ: Số: 12/2007/QĐ-TA).

(3) Trường hợp Hội đồng xét miễn chấp hành hình phạt tù gồm có hai Thẩm phán và một Hội thẩm thì ghi Thẩm phán – Chủ tọa phiên họp, ghi Thẩm phán: Ông (Bà)……, Hội thẩm: Ông (Bà)……

(4) Ghi “được hoãn chấp hành hình phạt tù” nếu người bị kết án đang được hoãn chấp hành hình phạt tù; ghi “được tạm đình chấp hành hình phạt tù” nếu người bị kết án đang được tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù; ghi “tại ngoại” nếu người bị kết án phạt tù chưa chấp hành hình phạt tù.

(5) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị miễn chấp hành hình phạt tù của Viện kiểm sát cùng cấp (ví dụ: Ngày 05 tháng 9 năm 2007 Viện kiểm sát nhân dân tỉnh B có văn bản số 19/… đề nghị miễn chấp hành hình phạt tù cho người bị kết án).

(6) Ghi lý do đề nghị miễn chấp hành hình phạt tù.

(7) Ghi thêm “mục 5”, nếu lý do đề nghị miễn chấp hành hình phạt tù thuộc trường hợp quy định tại Điều 76 của Bộ luật hình sự.

(8) Ghi thêm Điều 76, nếu lý do đề nghị miễn chấp hành hình phạt tù thuộc trường hợp quy định tại Điều luật này.

(9) Ghi theo địa chỉ trong bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành.

(10) Ghi mức hình phạt tù mà người bị kết án phạt tù phải chấp hành theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “03 (ba) năm”).

(11) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.

Chú ý: Trong trường hợp miễn chấp hành hình phạt tù còn lại thì sau các chữ “miễn chấp hành hình phạt tù” ghi thêm hai chữ “còn lại”.

Mẫu quyết định không chấp nhận miễn chấp hành hình phạt tù

Mẫu quyết định không chấp nhận miễn chấp hành hình phạt tù

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu quyết định miễn chấp hành hình phạt tù

Ban hành theo Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐTP
119

Ban hành theo Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐTP

Quyết định miễn chấp hành hình phạt tù

Mẫu quyết định miễn chấp hành hình phạt tù là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc miễn chấp hành hình phạt tù. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin hội đồng thẩm phán, người bị kết án, nội dung được miễn… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định miễn chấp hành hình phạt tù tại đây.

Mẫu quyết định tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù

Mẫu quyết định giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù

Mẫu quyết định không chấp nhận giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù

Nội dung cơ bản của mẫu quyết định miễn chấp hành hình phạt tù như sau:

MẪU SỐ 3i

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐTP ngày 02 tháng 10 năm 2007 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN……………..(1)
******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: ……/……/QĐ-TA(2)

…….., ngày…… tháng…… năm…..

QUYẾT ĐỊNH

MIỄN CHẤP HÀNH HÌNH PHẠT TÙ

TÒA ÁN……………………

Với Hội đồng xét miễn chấp hành hình phạt tù gồm có:

Thẩm phán – Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà) ………………………………………………..

Các Thẩm phán: …………………………………………………………………………………….

Ông (Bà) ……………………………………………………………………………………………….

Ông (Bà) (3) …………………………………………………………………………………………..

Đại diện Viện kiểm sát……………………………………………………… tham gia phiên họp:

Ông (Bà)…………………………………………………………………………… Kiểm sát viên.

NHẬN THẤY:

Người bị kết án…………………….. đang (4) ……………………………………………..

Ngày…… tháng…… năm…… (5)

Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét miễn chấp hành hình phạt tù đối với người bị kết án.

Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,

XÉT THẤY:

Việc đề nghị miễn chấp hành hình phạt tù với lý do là (6);

Theo hướng dẫn tại mục 2(7) Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐTP ngày 02-10-2007 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, thì người bị kết án có đủ các điều kiện được miễn chấp hành hình phạt tù.

Căn cứ vào Điều 57(8) của Bộ luật hình sự;

Căn cứ vào khoản 1 Điều 268 và Điều 269 của Bộ luật tố tụng hình sự,

QUYẾT ĐỊNH:

1. …………………..(9) đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát………………………… về việc miễn chấp hành hình phạt tù đối với người bị kết án.

2. Miễn chấp hành hình phạt tù cho người bị kết án……………………………………. sinh ngày…… tháng…… năm……

Trú tại: (10) ……………………………………………………………………………………………

Con ông………………………………… và bà ………………………………………………

Bị kết án……………(11) tù về tội (các tội) …………………………………………………..

Tại bản án hình sự…………………….(12) số……… ngày…… tháng…… năm…………….

của Tòa ………………………………………………………………………………………………….

3. Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

Nơi nhận:
– Người bị kết án;
– VKS……………………;
– …………………………..;
– Công an………………;
– Lưu hồ sơ THA.

TM. HỘI ĐỒNG XÉT MIỄN
CHẤP HÀNH HÌNH PHẠT
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN HỌP

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 3i:

(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định.

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định miễn chấp hành hình phạt tù (ví dụ: Số: 11/2007/QĐ-TA).

(3) Trường hợp Hội đồng xét miễn chấp hành hình phạt tù gồm có hai Thẩm phán và một Hội thẩm thì ghi Thẩm phán – Chủ tọa phiên họp, ghi Thẩm phán: Ông (Bà)……, Hội thẩm: Ông (Bà)……

(4) Ghi “được hoãn chấp hành hình phạt tù” nếu người bị kết án đang được hoãn chấp hành hình phạt tù; ghi “được tạm đình chấp hành hình phạt tù” nếu người bị kết án đang được tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù; ghi “tại ngoại” nếu người bị kết án phạt tù chưa chấp hành hình phạt tù.

(5) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị miễn chấp hành hình phạt tù của Viện kiểm sát cùng cấp (ví dụ: Ngày 05 tháng 9 năm 2007 Viện kiểm sát nhân dân tỉnh B có văn bản số 19/… đề nghị miễn chấp hành hình phạt tù cho người bị kết án).

(6) Ghi lý do đề nghị miễn chấp hành hình phạt tù.

(7) Ghi thêm “mục 5”, nếu lý do miễn chấp hành hình phạt tù thuộc trường hợp quy định tại Điều 76 của Bộ luật hình sự.

(8) Ghi thêm Điều 76, nếu lý do miễn chấp hành hình phạt tù thuộc trường hợp quy định tại Điều luật này.

(9) Ghi “Chấp nhận” nếu chấp nhận toàn bộ đề nghị của Viện kiểm sát; ghi “Chấp nhận một phần” nếu chấp nhận một phần đề nghị của Viện kiểm sát; ghi “Không chấp nhận” nếu không chấp nhận toàn bộ đề nghị của Viện kiểm sát.

(10) Ghi theo địa chỉ trong bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành.

(11) Ghi mức hình phạt tù mà người bị kết án phạt tù phải chấp hành theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “03 (ba) năm”).

(12) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.

Chú ý: Trong trường hợp miễn chấp hành hình phạt tù còn lại thì sau các chữ “miễn chấp hành hình phạt tù” ghi thêm hai chữ “còn lại”.

Mẫu quyết định miễn chấp hành hình phạt tù

Mẫu quyết định miễn chấp hành hình phạt tù

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu quyết định không chấp nhận giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù

Ban hành theo Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐTP
114

Ban hành theo Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐTP

Quyết định không chấp nhận giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù

Mẫu quyết định không chấp nhận giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc không chấp nhận giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin hội đồng thẩm phán, lý do không chấp thuận… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định tại đây.

Mẫu quyết định hoãn chấp hành hình phạt tù

Mẫu quyết định tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù

Mẫu quyết định giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù

Nội dung cơ bản của mẫu quyết định không chấp nhận giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù như sau:

MẪU SỐ 3h

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐTP ngày 02 tháng 10 năm 2007 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN……………..(1)
******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: ……/……/QĐ-TA (2)

…….., ngày…… tháng…… năm…..

QUYẾT ĐỊNH

KHÔNG CHẤP NHẬN GIẢM THỜI HẠN CHẤP HÀNH HÌNH PHẠT TÙ

TÒA ÁN……………………

Với Hội đồng xét giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù gồm có:

Thẩm phán – Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà) ………………………………………….

Các Thẩm phán: ………………………………………………………………………………

Ông (Bà) …………………………………………………………………………………………

Ông (Bà) (3) …………………………………………………………………………………….

Đại diện Viện kiểm sát……………………………………………………… tham gia phiên họp:

Ông (Bà)…………………………………………………………………………………. Kiểm sát viên.

NHẬN THẤY:

Người bị kết án……………………………………………………………………. đang chấp hành hình phạt tù tại Trại giam (Trại tạm giam)

Ngày…… tháng…… năm………………………. (4)

Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù đối với người bị kết án.

Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,

XÉT THẤY:

Việc đề nghị giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù với lý do là (5)………………..;

Theo hướng dẫn tại mục 3 (6) Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐTP ngày 02-10-2007 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, thì người bị kết án không có đủ các điều kiện được giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù.

Căn cứ vào Điều 58 (7) của Bộ luật hình sự;

Căn cứ vào khoản 1 Điều 268 và Điều 269 của Bộ luật tố tụng hình sự,

QUYẾT ĐỊNH:

1. Không chấp nhận đề nghị của Trại giam (Trại tạm giam)………………………… về việc đề nghị giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù đối với người bị kết án ……………………………………………………… sinh ngày…… tháng…… năm……..

Trú tại: (8) …………………………………………………………………………………………

Con ông…………………………………………………… và bà …………………..

Bị kết án……………(9) tù về tội (các tội) ……………………………………………….

Tại bản án hình sự…………………….(10) số……… ngày…… tháng…… năm…….

của Tòa ……………………………………………………………………………………………

3. Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

4. Ban giám thị Trại giam (Trại tạm giam)………………………… thi hành Quyết định này và thông báo cho người bị kết án biết.

Nơi nhận:
– Ban giám thị Trại giam (Trại tạm giam)…….. (02 bản để giao cho người bị kết án 01 bản);
– Công an………………;
– VKS……………………;
– …………………………..;
– Lưu hồ sơ THA.

TM. HỘI ĐỒNG XÉT GIẢM THỜI HẠN CHẤP HÀNH HÌNH PHẠT TÙ
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN HỌP

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 3h:

(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định.

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định không chấp nhận giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù (ví dụ: Số: 10/2007/QĐ-TA).

(3) Trường hợp Hội đồng xét giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù gồm có hai Thẩm phán và một Hội thẩm thì ghi Thẩm phán – Chủ tọa phiên họp, ghi Thẩm phán: Ông (Bà)……, Hội thẩm: Ông (Bà)…………

(4) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù của Ban giám thị Trại giam (Trại tạm giam) nơi người bị kết án đang chấp hành hình phạt tù (ví dụ: Ngày 06 tháng 9 năm 2007 Ban giám thị Trại giam T có văn bản số 17/… đề nghị giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù cho người bị kết án).

(5) Ghi lý do đề nghị giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù.

(6) Ghi thêm “mục 4” hoặc “mục 5”, nếu lý do đề nghị giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù thuộc trường hợp quy định tại Điều 59 hoặc Điều 76 của Bộ luật hình sự.

(7) Ghi thêm “Điều 59” hoặc “Điều 76”, nếu lý do đề nghị giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù thuộc trường hợp quy định tại Điều 59 hoặc Điều 76 của Bộ luật hình sự.

(8) Ghi theo địa chỉ trong bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành.

(9) Ghi mức hình phạt tù mà người bị kết án phạt tù phải chấp hành theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “03 (ba) năm”).

(10) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.

Mẫu quyết định không chấp nhận giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù

Mẫu quyết định không chấp nhận giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù

Biểu mẫuGiáo dục - Đào tạo

Kế hoạch tổ chức hội thi “Vở sạch – chữ đẹp” năm học 2017-2018

Mẫu tổ chức cuộc thi vở sạch chữ đẹp
94

Mẫu tổ chức cuộc thi vở sạch chữ đẹp

Mẫu kế hoạch tổ chức hội thi “Vở sạch – chữ đẹp” cấp trường năm học 2017-2018

Thiquocgia.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết kế hoạch tổ chức hội thi vở sạch – chữ đẹp cấp trường năm học 2017-2018 để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết nêu rõ mục đích, yêu cầu tổ chức hội thi, thời gian và điều lệ tổ chức hội thi… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và có thể lập được bản kế hoạch tổ chức hội thi vở sạch chữ đẹp cho trường mình.

Kịch bản chương trình khai mạc hội trại

Kế hoạch tổ chức ngày nhà giáo Việt Nam 20/11

Kế hoạch tổ chức Hội khỏe Phù Đổng cấp trường năm học 2017-2018

Nội dung cơ bản của mẫu kế hoạch tổ chức hội thi “Vở sạch – chữ đẹp” năm học 2017-2018 như sau:

PHÒNG GD&ĐT ………..

TRƯỜNG TH ……………

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

Số: ………………

……….., ngày…tháng…năm….

KẾ HOẠCH

Thi Vở sạch – Chữ đẹp cấp trường năm học …………………

Căn cứ kế hoạch Hội thi vở sạch- chữ đẹp cấp tiểu học của phòng Giáo dục và đào tạo huyện ……………………….. năm học ……………..

Thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà trường về tổ chức các phong trào thi đua học tập. Bộ phận chuyên môn lập kế hoạch tổ chức thi vở sạch- chữ đẹp cấp trường năm học ………………….. như sau:

I. Mục đích, yêu cầu

1. Thúc đẩy phong trào Giữ vở sạch – Rèn chữ đẹp ở đơn vị, tạo điều kiện cho học sinh trau dồi kĩ năng viết chữ. Duy trì phong trào thi viết chữ đẹp cho học sinh và giáo viên góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở tiểu học.

2. Phát huy vai trò trách nhiệm của giáo viên trong việc rèn luyện chữ viết; tạo điều kiện cho giáo viên và học sinh giao lưu, chia sẻ kinh nghiệm về luyện chữ viết.

3. Huy động sự quan tâm của cha mẹ học sinh và cộng đồng với việc Luyện nét chữ – Rèn nết người cho học sinh, góp phần giáo dục thái độ quý trọng, giữ gìn vẻ đẹp của tiếng nói và chữ viết dân tộc Việt Nam.

4. Yêu cầu mỗi học sinh đều phải sử dụng quyển vở luyện viết “Giúp em viết chữ đẹp” của tác giả Hoàng Hòa Bình và Nguyễn Thu Hương.

5. Tổ chức thi với hình thức gọn nhẹ, thiết thực, phù hợp với đặc điểm học sinh, giáo viên của nhà trường. Đánh giá đúng thực chất quá trình giữ gìn sách vở và rèn luyện chữ viết của học sinh.

II. Tổ chức thi:

1. Thời gian thi:

– Ngày …. tháng … năm … Bắt đầu từ … giờ …. phút

2. Đối tượng và nội dung:

* Đối với học sinh:

Tổ chức thi Vở sạch – Chữ đẹp cho học sinh khối lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4 và lớp 5. Nội dung bao gồm:

a. Nội dung 1 (Nội dung này chỉ áp dụng cho nhũng học sinh đạt giải và được chọn dự thi cấp huyện): Từ lớp 2 đến lớp 5 thi vở sạch chữ đẹp trên vở “Giúp em viết chữ đẹp” theo mẫu chữ quy định của Bộ GDĐT; riêng lớp 1 sử dụng vở em tập viết công nghệ giáo dục. Không chấp nhận tình trạng vở luyện viết dự thi được viết lại cho sạch.

b. Nội dung 2: Bài Viết chữ đẹp

+ Bài 1: Viết theo mẫu chữ hiện hành (thời gian 30 phút), số lượng chữ viết theo quy định của từng khối lớp. Đối với lớp 1, có thể viết theo kích cở chữ to, chữ nhỡ hoặc chữ nhỏ.

+ Bài 2: Viết theo kiểu chữ tự chọn như viết đứng, viết nghiêng, nét đều hoặc nét thanh, đậm…

– Khối lớp 1: Viết chính tả nhìn chép.

– Khối lớp 2-3: Viết chính tả nghe viết một đoạn văn, đoạn thơ thời gian khoảng 30 phút.

– Khối 4-5: Làm một bài văn với thể loại đã học đã học thời gian 35 phút.

* Đối với giáo viên: Nhà trường không tổ chức thi mà thống nhất trong Hội đồng tuyển chọn 2 giáo viên có kỹ năng viết chữ đẹp để tham dự Hội thi viết chữ đẹp cấp huyện.

– Nội dung thi cấp huyện của giáo viên: thi thực hành 2 bài;

Bài 1 (20 phút): Thi viết trên bảng theo mẫu chữ hiện hành (chữ đứng hoặc chữ nghiêng, nét đều hoặc nét thanh nét đậm). Nội dung viết, số lượng chữ viết do Ban tổ chức quy định.

Bài 2 (45 phút): Thi tự luận viết về Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục. Trình bày trên giấy A4 theo mẫu chữ tùy chọn. Số lượng từ 250 chữ trở lên.

3. Số lượng đăng ký:

Giáo viên chủ nhiệm chọn những học sinh viết chữ đẹp của lớp đăng kí cho bộ phận chuyên môn số lượng mỗi lớp từ 3 học sinh trở lên.

Danh sách đăng kí giáo viên chủ nhiệm gửi qua.

4. Địa điểm: Điểm Tập Trung.

III. Cơ cấu giải thưởng:

Nhà trường khen thưởng như sau:

– Các giải Nhất, Nhì, Ba, khuyến khích cho cá nhân học sinh (theo mỗi khối)

– Giải Nhất, Nhì, Ba cho tập thể lớp có nhiều học sinh dự thi và đạt giải.

IV. Kinh phí thực hiện:

Sử dụng kinh phí sự nghiệp của đơn vị để tổ chức và khen thưởng, các nguồn kinh phí hỗ trợ của các mạnh thường quân, các tổ chức xã hội,… quan tâm đến sự nghiệp giáo dục để phát huy tốt phong trào Vở sạch – Chữ đẹp ở địa phương.

V. Tổ chức thực hiện:

Trên cơ sở kế hoạch của trường các lớp tổ chức thi đua rèn luyện chữ viết, bồi dưỡng cho học sinh năng khiếu của lớp mình, sao cho thi Vở sạch – Chữ đẹp cấp trường năm học ………. vừa thiết thực, vừa hiệu quả đảm bảo tốt các nội dung và yêu cầu đã đề ra.

Các lớp: Nộp danh sách tham gia thi vào ngày…tháng…năm…

Trên đây là kế hoạch thi Vở sạch- chữ đẹp cấp trường năm học ……, đề nghị các tổ trưởng chuyên môn, giáo viên chủ nhiệm lớp nghiêm túc thực hiện./

Hiệu Trưởng

Người lập kế hoạch

Nơi nhận:

– Các TT-GV;

– Gửi lên trang tin điện tử trường.

– Lưu: CM

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu số 25-HS: Biên bản nghị án vụ án hình sự

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP
105

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP

Mẫu biên bản nghị án vụ án hình sự

Mẫu số 25-HS: Biên bản nghị án vụ án hình sự là mẫu biên bản được lập ra để ghi chép về nội dung biên bản nghị án vụ án hình sự. Mẫu biên bản nêu rõ thông tin thời gian, địa điểm tiến hành nghị án, thông tin về bị cáo, hội đồng thẩm phán… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu biên bản nghị án vụ án hình sự tại đây.

Mẫu số 22-HS: Biên bản phiên tòa hình sự sơ thẩm

Mẫu số 23-HS: Biên bản phiên tòa hình sự phúc thẩm

Mẫu số 24-HS: Biên bản phiên tòa hình sự giám đốc thẩm

Nội dung cơ bản của mẫu số 25-HS: Biên bản nghị án vụ án hình sự như sau:

Mẫu số 25-HS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐTP ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN (1) …………………….

–––––––––––––––

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

–––––––––––

BIÊN BẢN NGHỊ ÁN

Vào hồi…..giờ…..ngày…..tháng…..năm…..;

Tại: (2) …………………………………………………………………………………………………

Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có: (3) ……………………………………………………….

Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông (Bà) ………………………………………………..

Thẩm phán: Ông (Bà) …………………………………………………………………………….

Các Hội thẩm nhân dân (quân nhân):Ông (Bà) ………………………………………….

Tiến hành nghị án vụ án hình sự sơ thẩm thụ lý số:…/…/TLST-HS ngày…tháng…năm….đối với:

Bị cáo (4)………………..sinh ngày……..tháng……..năm……….. Tại ………………….

Căn cứ Điều 299 và Điều 326 của Bộ luật Tố tụng hình sự;

Căn cứ các chứng cứ và tài liệu đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh tụng tại phiên tòa, các quy định của pháp luật.

HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẢO LUẬN, BIỂU QUYẾT, QUYẾT ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ CỦA VỤ ÁN NHƯ SAU: (5)

………………………………………………………………………………………………………….

Nghị án kết thúc vào hồi…….giờ..….phút..…, ngày..…tháng..…năm.…

Biên bản nghị án đã được đọc lại cho tất cả các thành viên Hội đồng xét xử cùng nghe và ký tên.

THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 25-HS:

(1) ghi tên Tòa án xét xử sơ thẩm; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện cần ghi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Tòa án nhân dân Quận 1, thành phố H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4).

(2) ghi địa điểm nơi tiến hành phiên tòa (ví dụ: Tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh H; hoặc: Tại Hội trường Ủy ban nhân dân huyện T, tỉnh X).

(3) ghi đầy đủ họ tên của Thẩm phán, Hội thẩm; nếu vụ án do Tòa án quân sự giải quyết thì không ghi Ông (Bà) mà ghi cấp bậc quân hàm.

(4) nếu có nhiều bị cáo thì ghi thứ tự từng người một; trường hợp bị cáo là pháp nhân thương mại thì ghi tên, địa chỉ trụ sở chính, họ tên người đại diện theo pháp luật.

(5) ghi các ý kiến thảo luận, biểu quyết và quyết định của Hội đồng xét xử theo từng vấn đề của vụ án theo quy định tại khoản 3 Điều 326 của Bộ luật Tố tụng hình sự, nếu có ý kiến khác thì ghi rõ ý kiến của thành viên Hội đồng xét xử có ý kiến khác.

Mẫu số 25-HS: Biên bản nghị án vụ án hình sự

Mẫu số 25-HS: Biên bản nghị án vụ án hình sự

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu số 24-HS: Biên bản phiên tòa hình sự giám đốc thẩm

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP
109

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP

Mẫu biên bản phiên tòa hình sự giám đốc thẩm

Mẫu số 24-HS: Biên bản phiên tòa hình sự giám đốc thẩm là mẫu biên bản được lập ra để ghi chép lại nội dung của phiên tòa hình sự giám đốc thẩm. Mẫu biên bản nêu rõ thông tin thời gian và địa điểm diễn ra phiên tòa, người tham gia tố tụng… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu biên bản phiên tòa hình sự giám đốc thẩm tại đây.

Mẫu số 21-HS: Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm

Mẫu số 22-HS: Biên bản phiên tòa hình sự sơ thẩm

Mẫu số 23-HS: Biên bản phiên tòa hình sự phúc thẩm

Nội dung cơ bản của mẫu số 24-HS: Biên bản phiên tòa hình sự giám đốc thẩm như sau:

Mẫu số 24-HS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐTP ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN (1)…………………….

–––––––––––––––

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

–––––––––––––––

BIÊN BẢN

PHIÊN TÒA HÌNH SỰ GIÁM ĐỐC THẨM

Vào hồi……. giờ……. phút ngày……. tháng……. năm….. (2)

Tại: (3) ………………………………………………………………………………………………

Tòa án (4) ………………………………………………………………………………………….

Mở phiên tòa giám đốc thẩm vụ án hình sự đối với bị cáo (5) …………………..

Đã bị Tòa án (6)…………….. kết án về tội (các tội) (7)………………………………..

Theo điểm (các điểm)…….khoản (các khoản)………Điều (các điều)……… của Bộ luật Hình sự với mức hình phạt (8) ………

Do có kháng nghị của: (9) ……………………………………………………………………

Vụ án được xét xử (10) ……………………………………………………………………….

I. Những người tiến hành tố tụng (11)

Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông (Bà) …………………………………………….

Thẩm phán: Ông (Bà)……………………………………………………………….

Thư ký phiên tòa: Ông (Bà)………………………………………………………………….

Đại diện Viện kiểm sát……………………………………..tham gia phiên tòa:

Ông (Bà) ………………………………………………….. Kiểm sát viên.

Ông (Bà) ………………………………………………….. Kiểm sát viên

II. Những người tham gia tố tụng

– Người bị kết án (12):……………..sinh ngày….tháng….năm…..tại…………….; nơi cư trú:……………; nghề nghiệp…………………..; trình độ văn hoá…….; dân tộc: ………; giới tính:…….; con ông…………………………. và bà……………………; có vợ (chồng) và…… con; tiền sự………; tiền án……; nhân thân……….; đang………………………

– Người bào chữa cho người bị kết án: (13) …………………………………………..

Ông (Bà) …………………………………………………………………………………………..

– Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc kháng nghị: (14) ………….

– Những người tham gia tố tụng khác: (15) ……………………………………………

III. Phần thủ tục bắt đầu phiên tòa

1. Chủ tọa phiên tòa khai mạc phiên tòa.

2. Thư ký phiên tòa báo cáo với Hội đồng giám đốc thẩm về sự có mặt, vắng mặt của các thành viên Hội đồng giám đốc thẩm, đại diện Viện kiểm sát.

3. Thư ký phiên tòa báo cáo với Hội đồng xét xử về sự có mặt, vắng mặt của những người được Tòa án triệu tập hoặc được mời và lý do vắng mặt (nếu có).

4. Chủ tọa phiên tòa kiểm tra lại sự có mặt những người có mặt tại phiên tòa theo giấy triệu tập, giấy mời của Tòa án; kiểm tra lý lịch, phổ biến quyền và nghĩa vụ của họ.

5. Chủ tọa hỏi người kháng nghị có bổ sung, thay đổi kháng nghị (nếu chưa hết thời hạn kháng nghị) hay không.

IV. Phần tranh tụng tại phiên tòa: (16)

1. Thành viên Hội đồng giám đốc thẩm trình bày bản thuyết trình về vụ án. Trường hợp Viện kiểm sát kháng nghị thì Kiểm sát viên trình bày nội dung của kháng nghị:

………………………………………………………………………………………………………….

2. Hỏi và trả lời tại phiên tòa: (17)

………………………………………………………………………………………………………….

3. Tranh luận tại phiên tòa: (18)

………………………………………………………………………………………………………….

Hội đồng giám đốc thẩm biểu quyết về việc giải quyết vụ án và công bố quyết định về việc giải quyết vụ án.

Phiên tòa kết thúc vào hồi…… giờ……phút ngày…….tháng…….năm………

THƯ KÝ GHI BIÊN BẢN PHIÊN TÒA

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 24-HS:

(1) nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi Tòa án nhân dân cấp cao nào (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tối cao thì ghi Tòa án nhân dân tối cao.

(2) ghi giờ, ngày, tháng, năm giám đốc thẩm vụ án hình sự.

(3) ghi địa điểm nơi tiến hành phiên tòa (ví dụ: Tại trụ sở Tòa án nhân cấp cao tại Hà Nội).

(4) ghi tên Tòa án giám đốc thẩm vụ án.

(5) nếu vụ án có nhiều bị cáo thì ghi đầy đủ họ tên bị cáo đầu vụ và đồng phạm (ví dụ: Nguyễn Văn A và đồng phạm). Nếu bị cáo là pháp nhân thương mại thì ghi tên pháp nhân thương mại.

(6) ghi tên Tòa án đã ra bản án, quyết định bị kháng nghị.

(7) và (8) ghi cụ thể tội danh và hình phạt mà Tòa án đã quyết định.

(9) ghi chức danh của người có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm. Ví dụ: Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

(10) ghi vụ án được xét xử công khai hay xử kín.

(11) ghi đầy đủ họ tên của các Thẩm phán, Thư ký phiên tòa; ghi tên của Viện kiểm sát và họ tên của Kiểm sát viên thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử tại phiên tòa; nếu vụ án do Tòa án quân sự giải quyết thì không ghi Ông (Bà) mà ghi cấp bậc quân hàm.

(12) nếu vụ án có nhiều người bị kết án thì ghi đầy đủ họ tên người bị kết án đầu vụ và đồng phạm (ví dụ: Nguyễn Văn A và đồng phạm). Nếu người bị kết án là pháp nhân thương mại thì ghi tên pháp nhân thương mại.

(13) nếu có người bào chữa thì ghi đầy đủ họ tên của người bào chữa và họ tên của người bị kết án được bào chữa; nếu người bào chữa là luật sư thì ghi luật sư của Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào (ví dụ: Ông Trần B, Luật sư Văn phòng luật sư Vạn Xuân thuộc Đoàn luật sư tỉnh H bào chữa cho Nguyễn Văn C); nếu không phải là luật sư thì ghi nghề nghiệp, nơi công tác của người bào chữa (ví dụ: Bà Lê Thị M, bào chữa viên nhân dân công tác tại Hội luật gia tỉnh M bào chữa cho Nguyễn Văn D); nếu có mặt tại phiên tòa thì ghi có mặt và nếu vắng mặt tại phiên tòa thì ghi vắng mặt.

(14) nếu có người nào tham gia tố tụng thì ghi đầy đủ họ tên. Trường hợp bị hại là người bị xâm phạm về tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự và là người dưới 18 tuổi, thì nhất thiết phải ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh của người bị hại; nếu có mặt tại phiên tòa thì ghi có mặt và nếu vắng mặt tại phiên tòa thì ghi vắng mặt.

(15) ghi đầy đủ họ tên của những người tham gia tố tụng khác.

(16), (17) và (18) ghi diễn biến phiên tòa theo trình tự trình bày ý kiến, tranh luận.

Cần lưu ý: Nếu phiên tòa diễn ra trong nhiều ngày, thì kết thúc mỗi ngày cần ghi “Hội đồng xét xử tạm nghỉ” và khi tiếp tục phiên tòa cần ghi “Ngày…tháng…năm…, Hội đồng xét xử tiếp tục phiên tòa”

Mẫu số 24-HS: Biên bản phiên tòa hình sự giám đốc thẩm

Mẫu số 24-HS: Biên bản phiên tòa hình sự giám đốc thẩm