Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu số 60-HC: Quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời

Ban hành theo Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐTP
89

Ban hành theo Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐTP

Mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời

Mẫu số 60-HC: Quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời. Mẫu quyết định nêu rõ biện pháp khẩn cấp được thay đổi… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời tại đây.

Mẫu số 47-HC: Quyết định sửa chữa, bổ sung bản án phúc thẩm

Mẫu số 49-HC: Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm

Mẫu số 58-HC: Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời

Nội dung cơ bản của mẫu số 60-HC: Quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời như sau:

Mẫu số 60-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP

ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN ….(1)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

Số:…./……/QĐ-BPKCTT (2)

………, ngày…tháng…năm…

QUYẾT ĐỊNH

THAY ĐỔI BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI

TÒA ÁN NHÂN DÂN…………………………

Thành phần Hội đồng xét xử sơ (phúc) thẩm gồm có: (3)

Thẩm phán – Chủ toạ phiên tòa: Ông (Bà) …………………………………………

(Các) Thẩm phán: Ông (Bà) …………………………………………………………….

Các Hội thẩm nhân dân:

1. Ông (Bà) ……………………………………………………………………………………

2. Ông (Bà) ……………………………………………………………………………………

3. Ông (Bà) ……………………………………………………………………………………

Căn cứ vào khoản 2 Điều 67 và khoản 1 Điều 74 của Luật tố tụng hành chính;

Sau khi xem xét đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời (4)………………..bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời(5)

của (6)………………………………; địa chỉ: (7) …………………………………..

Là (8)…………………………. trong vụ án (9) …………………………………….

Đối với (10)……………………; địa chỉ: (11) ……………………………………….

Là……………………………………….(12) trong vụ án nói trên;

Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời;

Xét thấy việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời……………(13) đã được áp dụng bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời………………………………(14) là cần thiết……………………………………………………………………………………………………..(15)

QUYẾT ĐỊNH:

1. Thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều………………….(16) của Luật tố tụng hành chính đã được Tòa án nhân dân………………………….. áp dụng tại Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số……../……../QĐ-BPKCTT ngày…….. tháng…….. năm……..

Bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều……….(17) của Luật tố tụng hành chính; ………………………………………………………………………..(18)

2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay và thay thế Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số……../……../QĐ-BPKCTT ngày…….. tháng…….. năm…….. của Tòa án nhân dân ……………….

3. Quyết định này được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án hành chính.

Nơi nhận:

Ghi những nơi mà Tòa án phải cấp hoặc gửi theo quy định tại khoản 2 Điều 75 của Luật tố tụng hành chính và lưu hồ sơ vụ án).

TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ

Thẩm phán – Chủ toạ phiên tòa

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 60-HC:

(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi: Tòa án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2017/QĐ-BPKCTT).

(3) Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm ba người thì chỉ ghi họ tên Thẩm phán – Chủ toạ phiên tòa, bỏ dòng “(Các)Thẩm phán”; đối với Hội thẩm nhân dân chỉ ghi họ tên hai Hội thẩm nhân dân; nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có năm người thì ghi họ tên Thẩm phán – Chủ toạ phiên tòa, họ tên Thẩm phán, họ tên ba Hội thẩm nhân dân. Cần chú ý là không ghi chức vụ của Thẩm phán; chức vụ, nghề nghiệp của Hội thẩm nhân dân. Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử phúc thẩm thì ghi họ tên Thẩm phán – Chủ toạ phiên tòa, họ tên hai Thẩm phán, bỏ dòng “Các Hội thẩm nhân dân”.

(4) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đó được áp dụng (ví dụ: tạm dừng việc thực hiện hành vi hành chính).

(5) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể được đề nghị thay đổi (ví dụ: Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định).

(6) và (7) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người làm đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời.

(8) và (9) Ghi địa vị tố tụng của người làm đơn trong vụ án cụ thể mà Tòa án đang giải quyết.

(10) và (11) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người bị yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời.

(12) Ghi địa vị tố tụng của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

13) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể được áp dụng.

(14) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời được đề nghị thay đổi.

(15) Ghi lý do tương ứng quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 66 của Luật tố tụng hành chính. Ví dụ: “để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự” hoặc “để bảo vệ chứng cứ” hoặc “để bảo đảm việc thi hành án” (khoản 1 Điều 66 của Luật tố tụng hành chính); “do tình thế khẩn cấp” hoặc “cần phải bảo vệ ngay bằng chứng” hoặc “ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra” (khoản 2 Điều 66 của Luật tố tụng hành chính).

(16) Biện pháp khẩn cấp tạm thời đang được áp dụng quy định tại điều luật nào thì ghi điều luật đó.

(17) Biện pháp khẩn cấp tạm thời được đề nghị thay đổi quy định tại điều luật nào thì ghi điều luật đó.

(18) Ghi quyết định cụ thể của Tòa án (ví dụ 1: nếu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 70 của Luật tố tụng hành chính bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật buộc thôi việc quy định tại Điều 69 của Luật tố tụng hành chính thì ghi: “Buộc ông Nguyễn Văn A phải tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật buộc thôi việc với chị Nguyễn Thị B”).

Mẫu số 60-HC: Quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời

Mẫu số 60-HC: Quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời

Biểu mẫuĐầu tư - Kinh doanh

Mẫu điều lệ hoạt động của công ty luật

Điều lệ công ty luật
175

Điều lệ công ty luật

Nội quy làm việc của công ty luật

Thiquocgia.vn xin giới thiệu tới các bạn Mẫu điều lệ hoạt động của công ty luật. Mẫu điều lệ hoạt động của công ty luật cần phải đảm bảo được các nội dung cụ thể như: Tên doanh nghiệp, trụ sở chính, loại hình doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động…. Mời các bạn tham khảo mẫu điều lệ sau đây.

Điều lệ công ty TNHH

Mẫu điều lệ công ty cổ phần

Mẫu điều lệ Công ty TNHH một thành viên

Nội dung cơ bản của mẫu điều lệ hoạt động của công ty luật như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———o0o———

BẢN DỰ THẢO
ĐIỀU LỆ CÔNG TY LUẬT TNHH ………..

(Điều lệ này được soạn thảo và thông qua bởi thành viên sáng lập ngày …./…../20….)

Căn cứ:

CHƯƠNG I

ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Điều 1. Phạm vi trách nhiệm

Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp.

Điều 2. Tên Doanh nghiệp.

Điều 3. Trụ sở chính

Trụ sở chính của Công ty đặt tại:

Điều 4. Loại hình công ty luật

Công ty luật TNHH ………… là Công ty Luật TNHH một thành viên được thành lập theo Luật Luật sư số 65/2006/QH11 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 5. Lĩnh vực hành nghề

– Tư vấn pháp luật;

– Tham gia tố tụng;

– Đại diện ngoài tố tụng;

– Thực hiện các dịch vụ pháp lý khác.

Điều 6. Thời hạn hoạt động

1. Thời hạn hoạt động của công ty là: 50 năm kể từ ngày thành lập và được phép hoạt động theo quy định của pháp luật.

2. Công ty có thể chấm dứt hoạt động trước thời hạn hoặc kéo dài thêm thời gian hoạt động theo quyết định của Chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Chủ sở hữu Công ty – Người đại diện theo pháp luật

Ông ………………….… Giới tính: …………..

Sinh ngày:…………………Dân tộc: Kinh………………….Quốc tịch: Việt Nam

Chứng minh nhân dân số: ……………..do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày:……/……/20

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………………………

Chức vụ: Giám đốc

CHƯƠNG II

VỐN VÀ CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY

Điều 8. Vốn điều lệ

Toàn bộ vốn điều lệ của công ty là do chủ sở hữu công ty đóng góp.

Vốn điều lệ của công ty là: ……………000.000đ bao gồm:

– Tiền Việt Nam: ………………..000.000đ (Viết bằng chữ: ……………………. triệu đồng)

– Tài sản khác:……………………………………..

Điều 9. Tăng, giảm vốn điều lệ

1. Công ty Luật TNHH…………………. không được giảm vốn điều lệ.

2. Công ty Luật TNHH …………………. tăng vốn điều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác.

Chủ sở hữu quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải đăng ký chuyển đổi thành công ty luật trách nhiệm hai thành viên trở lên trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thành viên mới cam kết góp vốn vào công ty.

Điều 10. Quyền của chủ sở hữu công ty.

1. Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

2. Quyết định hoạt động và quản trị nội bộ doanh nghiệp.

3. Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

4. Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;

5. Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

6. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Nghĩa vụ của Chủ sở hữu Công ty

1. Góp vốn đầy đủ và đúng hạn như đã cam kết; trường hợp không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.

2. Tuân thủ Điều lệ công ty.

3. Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Giám đốc.

4. Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.

5. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

CHƯƠNG III

CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY

Điều 12. Cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành

Giám đốc trực tiếp quản lý, điều hành toàn bộ mọi hoạt động của công ty.

Điều 13. Thể thức thông qua quyết định, nghị quyết.

Mọi quyết định, nghị quyết đều phải được thông qua và thể hiện bằng văn bản.

CHƯƠNG IV

GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Điều 14. Giải quyết tranh chấp

Việc giải quyết tranh chấp được thông qua con đường hòa giải, thượng lượng. Nếu hòa giải, thượng lượng không đạt kết quả, một trong các bên có quyền đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.

CHƯƠNG V

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Điều 15. Năm tài chính

1. Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 1/1 dương lịch và chấm dứt vào ngày 31/12 hàng năm.

2. Năm tài chính đầu tiên của Công ty sẽ bắt đầu từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đến ngày 31/12 của năm đó.

Điều 16. Sổ sách kế toán – báo cáo tài chính

1. Sổ sách kế toán của Công ty đều mở đầy đủ và giữ đúng các quy định pháp luật hiện hành.

2. Cuối mỗi năm tài chính, Công ty sẽ lập bản báo cáo tài chính để trình cho chủ sở hữu xem xét.

3. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính, báo cáo tài chính hàng năm của Công ty sẽ được gởi đến cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thống kê có thẩm quyền.

CHƯƠNG VI

THÀNH LẬP, TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ

Điều 17. Thành lập

1. Công ty được thành lập sau khi Bản điều lệ này được Chủ sở hữu công ty chấp thuận và được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Mọi phí tổn liên hệ đến việc thành lập Công ty đều được ghi vào mục chi phí của Công ty và được tính hoàn giảm vào chi phí của năm tài chính đầu tiên.

Điều 18. Giải thể và thanh lý tài sản của công ty

1. Công ty bị giải thể trong các trường hợp sau đây:

2. Công ty chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 19. Hiệu lực của Điều lệ

Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.

Điều 20. Điều khoản cuối cùng

1. Những vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty không được nêu trong Bản Điều lệ này sẽ do Luật Luật sư và các văn bản pháp luật liên quan khác điều chỉnh.

2. Trong trường hợp điều lệ này có điều khoản trái pháp luật hoặc dẫn đến việc thi hành trái pháp luật, thì điều khoản đó không được thi hành và sẽ được Chủ sở hữu công ty xem xét sửa đổi.

3. Khi muốn sửa đổi, bổ sung nội dung của Điều lệ này, chủ sở hữu công ty sẽ quyết định.

Bản điều lệ này đã được chủ sở hữu công ty xem xét từng chương, từng điều và ký tên.

Bản điều lệ này gồm 7 chương 20 điều, được lập thành 03 bản có giá trị như nhau: 01 bản đăng ký tại cơ quan đăng ký hoạt động, 02 bản lưu tại trụ sở công ty.

….…….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

Luật sư

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Bản xây dựng chuẩn mực đạo đức theo tư tưởng, đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh

Mẫu bản xây dựng chuẩn mực đạo đức
149

Mẫu bản xây dựng chuẩn mực đạo đức

Bản xây dựng của cá nhân về chuẩn mực đạo đức theo tư tưởng, đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh

Thiquocgia.vn xin gửi tới bạn đọc bản xây dựng của các nhân về chuẩn mực đạo đức theo tư tưởng, đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh để bạn đọc cùng tham khảo và có thể lập được bản xây dựng chuẩn mực đạo đức theo phong cách Hồ Chí Minh cho riêng mình. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết bài viết tại đây.

Mẫu kế hoạch cá nhân về học tập và làm theo tư tưởng, tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh

Báo cáo cá nhân làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh năm 2017

Bản cam kết cá nhân rèn luyện, giữ gìn phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, không có biểu hiện suy thoái, tự diễn biến, tự chuyển hóa năm 2017

Nội dung cơ bản của bản xây dựng của các nhân về chuẩn mực đạo đức theo tư tưởng, đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh như sau:

ĐẢNG BỘ XÃ ………..

CHI BỘ TRƯỜNG ……………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–

……………., ngày…tháng…năm….

BẢN XÂY DỰNG

Chuẩn mực đạo đức theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh

Kính gửi: Chi bộ: ………………….

– Họ và tên: ………………………………………………………………………………………..

– Chi bộ: …………………………………………………………………………………………….

– Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 05 – CT/TW của Bộ chính trị về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”;

– Thực hiện Công văn số …………… ngày …………. của Ban Thường vụ Huyện ……………;

– Căn cứ Kế hoạch của Đảng bộ, Chi bộ;

– Tôi xin xây dựng chuẩn mực đạo đức làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh với những nội dung cụ thể sau:

1. Đối với quê hương, đất nước, chế độ xã hội chủ nghĩa:

– Luôn rèn luyện bản lĩnh chính trị vững vàng, có niềm tin vào mục tiêu lý tưởng cách mạng của Đảng. Luôn trung thục với mình, thể hiện qua công việc chuyên môn.

– Thực hiện nói và làm đúng chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, chống chủ nghĩa các nhân, không được vì lợi ích cá nhân mà xuyên tạc, nói sai, làm sai. Tuyên truyền giáo dục, vận động đảng viên quần chúng làm theo đường lối, chủ trưởng của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

2. Đối với nhân dân:

– Thực hiện tốt việc thống nhất giữa lời nói và việc làm.

– Luôn nghiêm túc với chính mình, đúng mực với người khác, không được “hứa mà không làm”. Thực hiện tốt lời dạy của Hồ Chí Minh “Tốt nhất là miệng nói, tay làm, làm gương cho người khác bắt chước”. Cán bộ, đảng viên “cần phải óc nghĩ, mắt trông, tai nghe, chân đi, miệng nói, tay làm. Chứ không phải chỉ nói suông, chỉ ngồi viết mệnh lệnh…phải thật thà nhúng tay vào việc”.

– Luôn gần gũi với quần chúng nhân dân, giữ vững mối liên hệ giữa cán bộ, đảng viên và nhân dân; lắng nghe ý kiến và nguyện vọng chính đáng của nhân dân.

– Chấp hành tốt các quy định của địa phương và nơi cư trú. Tham gia và đóng góp cho các cuộc họp nơi bản thân cư trú.

3. Đối với công việc và đồng nghiệp:

– Luôn luôn tự đổi mới, tự chỉnh đốn bản thân để hoàn thành trách nhiệm, lời hứa trước chi bộ, quần chúng. Khi mắc sai lầm, khuyết điểm thì dũng cảm nhận lỗi và kiên quyết sửa chữa khuyết điểm.

– Luôn thể hiện tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. Không thoái thác, trốn tránh nhiệm vụ. Tự ý thức về các công việc phải làm, “nhận rõ phải, trái, đúng, sai”. Có trách nhiệm với công việc được giao. Tự giác, tự mình cố gắng vươn lên để hoàn thành trách nhiệm đó.

– Luôn gần gũi, giúp đỡ, biết lắng nghe ý kiến và nguyện vọng của quần chúng, học hỏi kinh nghiệm của đồng chí, đồng đội.

– Luôn nêu gương trước quần chúng về mọi mặt, trong phong trào luôn tiên phong gương mẫu để quần chúng noi theo.

– Luôn tôn trọng quyền làm chủ của tập thể, tập trung vào tự phê bình và phê bình trong sinh hoạt Đảng, không có thái độ quan liêu, không hách dịch, nhũng nhiễu quần chúng.

– Trong công việc luôn thực hiện đúng nguyên tắc, bản lĩnh, lý trí nhưng cần phải yêu thương, đồng cảm và chia sẻ với đồng chí, đồng nghiệp. Tạo sự hiểu biết, tin cậy lẫn nhau giữa các đảng viên trong chi bộ.

– Thực hiện tốt các nhiệm vụ của người Đảng viên; chấp hành nghiêm Điều lệ, kỷ luật Đảng; tích cực tham gia xây dựng chi bộ trong sạch vững mạnh.

4. Đối với bản thân:

– Chăm lo xây dựng gia đình hạnh phúc,…Giáo dục thành viên trong gia đình về trách nhiệm xã hội, về ý chí vươn lên trong học tập và công tác. Quan tâm, chăm lo giáo dục cho con cháu về đạo đức, lối sống lành mạnh, nhất là tinh thần tiết kiệm. liêm chính, lòng nhân ái, tình đoàn kết cộng đồng, biết thừa kế, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, quê hương.

– Luôn thực hiện tốt quy định những điều đảng viên không được làm.

– Biết nhận rõ phải, trái, giữ gìn lập trường, quan điểm của Đảng.

– Luôn xung phong, gương mẫu trong công tác, luôn trau dồi đạo đức cách mạng, cần kiệm, liêm chính.

– Bất kì khó khăn đến mức nào cũng kiên quyết làm đúng chính sách và nghị quyết của Đảng, làm gương cho quần chúng. Luôn nâng cao tinh thần trách nhiệm trước Nhân dân, trước Đảng, kiên quyết chống lại chủ nghĩa cá nhân.

Đề nghị các đồng chí trong Chi bộ tham gia đóng góp và giúp đỡ cho bản thân trong quá trình thực hiện các nội dung đã được đăng ký xây dựng./.

XÁC NHẬN CỦA CHI BỘ

T/M CHI BỘ

BÍ THƯ

NGƯỜI ĐĂNG KÝ XÂY DỰNG

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu số 45-HS: Biên bản về việc kháng cáo

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP
118

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP

Mẫu biên bản về việc kháng cáo

Mẫu số 45-HS: Biên bản về việc kháng cáo là mẫu biên bản được lập ra để ghi chép về việc kháng cáo. Mẫu biên bản nêu rõ thông tin thời gian địa điểm lập biên bản, người kháng cáo, nội dung kháng cáo… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu biên bản kháng cáo tại đây.

Mẫu số 41-HS: Quyết định phục hồi vụ án

Mẫu số 43-HS: Quyết định hoãn phiên tòa

Mẫu số 44-HS: Quyết định hoãn phiên tòa

Nội dung cơ bản của mẫu số 45-HS: Biên bản về việc kháng cáo như sau:

Mẫu số 45-HS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05 /2017/NQ-HĐTP ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN…………………….(1)

–––––––––––––––

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

–––––––––––––––––

Số:…../….. (2)/BB-TA

BIÊN BẢN

Về việc kháng cáo

Căn cứ vào các điều 133, 332 của Bộ luật Tố tụng hình sự;

Hôm nay vào hồi…….giờ…….phút, ngày (3)……tháng……năm………………..

Tại trụ sở Tòa án (4)……………………………tiến hành lập biên bản về việc kháng cáo đối với Bản án (Quyết định) hình sự sơ thẩm số: (5)………………………… của Tòa án (6)…………………………………….

Đại diện Tòa án (7)……………………………….lập biên bản về việc kháng cáo: …………..

Ông (Bà) (8)…………………………..chức vụ (chức danh) (9)……………………… Người kháng cáo: (10)…………

Nội dung kháng cáo (11)

…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

Biên bản lập xong vào hồi……giờ…….phút, ngày (12)…..tháng……năm……. được đọc lại để người kháng cáo nghe và cùng nhất trí ký tên.

Biên bản được lập thành 02 bản, 01 bản được giao cho người kháng cáo và 01 bản lưu hồ sơ vụ án.

NGƯỜI KHÁNG CÁO

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN KHÁNG CÁO

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 45-HS:

(1), (4), (6) và (7) ghi tên Tòa án xét xử sơ thẩm; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi tên Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi tên Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi: Tòa án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh…); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4).

(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm lập biên bản (ví dụ: 16/2017/BB-TA).

(3) ghi rõ giờ, ngày, tháng, năm tiến hành việc lập biên bản.

(5) ghi cụ thể số và ký hiệu Bản án, Quyết định sơ thẩm (ví dụ: 168/2017/HS-ST ngày 03 tháng 6 năm 2017; 168/2017/HSST-QĐ ngày 03 tháng 6 năm 2017).

(8) (9) ghi đầy đủ họ tên, chức danh của người lập biên bản.

(10) ghi đầy đủ họ tên, địa vị pháp lý trong tố tụng và địa chỉ của người kháng cáo (ví dụ: Người kháng cáo: Nguyễn Văn A là bị cáo trong vụ án; Người kháng cáo: ông Trần Đình C là bị hại trong vụ án).

(11) ghi cụ thể nội dung kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm mà người kháng cáo yêu cầu, nhưng phải trong giới hạn quyền kháng cáo của họ.

(12) ghi rõ giờ, ngày, tháng, năm hoàn thành việc lập biên bản.

Mẫu số 45-HS: Biên bản về việc kháng cáo

Mẫu số 45-HS: Biên bản về việc kháng cáo

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu số 44-HS: Quyết định hoãn phiên tòa

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP
101

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP

Mẫu quyết định hoãn phiên tòa vụ án hình sự

Mẫu số 44-HS: Quyết định hoãn phiên tòa là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc hoãn phiên tòa vụ án hình sự. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin hội đồng thẩm phán, lý do hoãn phiên tòa, thời gian và địa điểm mở lại phiên tòa… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định hoãn phiên tòa tại đây.

Mẫu số 40-HS: Quyết định đình chỉ vụ án

Mẫu số 41-HS: Quyết định phục hồi vụ án

Mẫu số 41-HS: Quyết định phục hồi vụ án

Nội dung cơ bản của mẫu số 44-HS: Quyết định hoãn phiên tòa như sau:

Mẫu số 44-HS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐTP ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN…………………….(1)

–––––––––––––––

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

––––––––

Số:…../….. (2)/HSST-QĐ

………., ngày….. tháng….. năm……

QUYẾT ĐỊNH

HOÃN PHIÊN TÒA

CHÁNH ÁN TÒA ÁN (3)……………………..

Căn cứ các điều 44, 53, 297, 299 và 326 của Bộ luật Tố tụng hình sự;

Căn cứ văn bản ngày…tháng…năm…của Hội đồng xét xử sơ thẩm (phúc thẩm);

Xét thấy Thẩm phán chủ tọa phiên tòa vắng mặt (bị thay đổi),

QUYẾT ĐỊNH:

1. Hoãn phiên tòa xét xử vụ án hình sự sơ thẩm (phúc thẩm) thụ lý số: (4) …..

Đối với bị cáo (các bị cáo): (5)…………………………………………………………………

Bị (6) …………………………………………………………………………………………………..

Truy tố (Xét xử) về tội (các tội) (7) ………………………………………………………….

Theo điểm (các điểm)…….khoản (các khoản)………Điều (các điều)……… của Bộ luật Hình sự.

2. Thời gian, địa điểm mở lại phiên tòa xét xử vụ án được ấn định lại như sau (8) …………………….

Nơi nhận:

– (10)……………………………;

– Lưu hồ sơ vụ án.

(9)………………..

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 44-HS:

(1) (3) ghi tên Tòa án nhân dân xét xử sơ thẩm; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi tên Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi tên Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4).

(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra Quyết định (ví dụ: 16/2017/HSST-QĐ).

(4) trường hợp thụ lý sơ thẩm thì ghi số:…/…/TLST-HS ngày…tháng…năm…; trường hợp thụ lý phúc thẩm thì ghi số:…/…/TLPT-HS ngày…tháng…năm….

(5) ghi đầy đủ họ tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, nơi cư trú, nghề nghiệp của bị cáo đầu vụ; nếu có nhiều bị cáo thì ghi thêm “và đồng phạm”. Trường hợp bị cáo là pháp nhân thương mại thì ghi tên, địa chỉ trụ sở chính, tên người đại diện theo pháp luật.

(6) trường hợp hoãn phiên tòa xét xử vụ án hình sự sơ thẩm thì ghi tên Viện kiểm sát cùng cấp; trường hợp hoãn phiên tòa xét xử vụ án hình sự phúc thẩm thì ghi tên Tòa án cấp sơ thẩm.

(7) ghi tội danh bị truy tố theo cáo trạng hoặc tội danh bị xét xử theo bản án sơ thẩm.

(8) ghi rõ thời gian, địa điểm mở lại phiên tòa (ví dụ: Thời gian, địa điểm phiên tòa xét xử vụ án sẽ được mở lại vào hồi 08 giờ 00 phút ngày 18 tháng 8 năm 2017 tại trụ sở Tòa án nhân dân quận Y, thành phố H), địa chỉ số 2A, phố Z, phường X, quận Y, thành phố H. Trong trường hợp chưa ấn định được thì ghi Thời gian, địa điểm mở lại phiên tòa xét xử vụ án sẽ được Tòa án thông báo sau.

(9) nếu là Chánh án thì ghi “CHÁNH ÁN”; nếu là Phó Chánh án được Chánh án ủy quyền thì ghi

“KT. CHÁNH ÁN

PHÓ CHÁNH ÁN”.

(10) ghi theo quy định tại khoản 4 Điều 297 Bộ luật Tố tụng hình sự.

Mẫu số 44-HS: Quyết định hoãn phiên tòa

Mẫu số 44-HS: Quyết định hoãn phiên tòa

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu số 38-HS: Quyết định tạm đình chỉ vụ án và áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP
104

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP

Mẫu quyết định tạm đình chỉ vụ án và áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh

Mẫu số 38-HS: Quyết định tạm đình chỉ vụ án và áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc tạm đình chỉ vụ án và áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin hội đồng thẩm phán, lý do đình chỉ… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định tại đây.

Mẫu số 35-HS: Thông báo yêu cầu bổ sung tài liệu, chứng cứ

Mẫu số 36-HS: Quyết định tạm đình chỉ vụ án

Mẫu số 37-HS: Quyết định tạm đình chỉ vụ án

Nội dung cơ bản của mẫu số 38-HS: Quyết định tạm đình chỉ vụ án và áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh như sau:

Mẫu số 38-HS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐTP ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN…………………….(1)

–––––––––––––––

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

–––––––––––––––

Số:…../…..(2)/HSST-QĐ

………., ngày….. tháng….. năm……

QUYẾT ĐỊNH

TẠM ĐÌNH CHỈ VỤ ÁN VÀ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP

BẮT BUỘC CHỮA BỆNH

TÒA ÁN (3) ……………………..

Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có: (4) ……………………………….

Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông (Bà) ………………………………………….

Thẩm phán: Ông (Bà) ………………………………………………………………………

Các Hội thẩm nhân dân (quân nhân): Ông (Bà) …………………………………..

Căn cứ các điều 281, 290, 326, 447 và 451 của Bộ luật Tố tụng hình sự;

Xét thấy: (5) ……………………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH:

1. Tạm đình chỉ vụ án hình sự sơ thẩm thụ lý số:…/…/TLST-HS ngày…tháng…năm… đối với bị cáo: (6) ……….

Bị Viện kiểm sát (7) ………………………………………………………………………….

Truy tố về tội (các tội) (8) ………………………………………………………………….

Theo điểm (các điểm)…….khoản (các khoản)………Điều (các điều)………của Bộ luật Hình sự.

2. Áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh đối với bị cáo (9)…….tại (10)….

3. Quyết định này có thể bị kháng cáo, kháng nghị và có hiệu lực kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị. Vụ án sẽ được tiếp tục giải quyết khi có Quyết định phục hồi vụ án.

Nơi nhận:

– Viện kiểm sát(11) …..;

– Những người tham gia tố tụng;

– Lưu hồ sơ vụ án.

TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ

THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 38-HS:

(1) và (3) ghi tên Tòa án nhân dân xét xử sơ thẩm ; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi tên Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi tên Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4).

(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra Quyết định (ví dụ: 16/2017/HSST-QĐ).

(4) ghi đầy đủ họ tên của Thẩm phán, Hội thẩm. Nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm ba người thì bỏ dòng “Thẩm phán…”. Nếu là Tòa án quân sự thì không ghi “Ông (Bà)” mà ghi cấp bậc quân hàm.

(5) ghi rõ trường hợp tạm đình chỉ vụ án theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự (ví dụ: Xét thấy bị cáo bị bệnh hiểm nghèo).

(6) và (9) ghi đầy đủ họ tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, nơi cư trú, nghề nghiệp của bị cáo.

(7) và (11) ghi tên Viện kiểm sát ra cáo trạng.

(8) ghi tội danh bị truy tố theo cáo trạng.

(10) ghi rõ tên cơ sở bắt buộc chữa bệnh Tòa án chỉ định.

Mẫu số 38-HS: Quyết định tạm đình chỉ vụ án và áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh

Mẫu số 38-HS: Quyết định tạm đình chỉ vụ án và áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu số 37-HS: Quyết định tạm đình chỉ vụ án

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP
150

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP

Mẫu quyết định tạm đình chỉ vụ án

Mẫu số 37-HS: Quyết định tạm đình chỉ vụ án là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc tạm đình chỉ vụ án hình sự. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin hội đồng thẩm phán, vụ án tạm đình chỉ, lý do đình chỉ vụ án… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định tạm đình chỉ vụ án hình sự tại đây.

Mẫu số 34-HS: Quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung

Mẫu số 35-HS: Thông báo yêu cầu bổ sung tài liệu, chứng cứ

Mẫu số 36-HS: Quyết định tạm đình chỉ vụ án

Nội dung cơ bản của mẫu số 37-HS: Quyết định tạm đình chỉ vụ án như sau:

Mẫu số 37-HS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐTP ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN…………………….(1)

–––––––––––––––

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

––––––––––––––

Số:…../…../HSST-QĐ (2)

………., ngày….. tháng….. năm……

QUYẾT ĐỊNH

TẠM ĐÌNH CHỈ VỤ ÁN

TÒA ÁN (3) ……………………..

Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có: (4) …………………………………….

Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông (Bà) ………………………………………………..

Thẩm phán: Ông (Bà) …………………………………………………………………………….

Các Hội thẩm nhân dân (quân nhân): Ông (Bà) …………………………………………

Căn cứ các điều 281, 290 và 326 của Bộ luật Tố tụng hình sự;

Xét thấy: (5) …………………………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

1. Tạm đình chỉ vụ án hình sự sơ thẩm thụ lý số:…/…/TLST-HS ngày…tháng…năm… đối với bị cáo: (6) ……..

Bị Viện kiểm sát (7) ……………………………………………………………………………….

Truy tố về tội (các tội) (8) ……………………………………………………………………….

Theo điểm (các điểm)……..khoản (các khoản)……..Điều (các điều)……… của Bộ luật Hình sự.

2. Quyết định này có thể bị kháng cáo, kháng nghị và có hiệu lực kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị. Vụ án sẽ được tiếp tục giải quyết khi có Quyết định phục hồi vụ án.

3. (9) ……………………………………………………………………………………………………

Nơi nhận:

– Viện kiểm sát(10) …..;

– Những người tham gia tố tụng;

– Lưu hồ sơ vụ án.

TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ

THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 37-HS:

(1) và (3) ghi tên Tòa án nhân dân xét xử sơ thẩm; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi tên Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi têm Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4).

(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra Quyết định (ví dụ: 16/2017/HSST-QĐ).

(4) ghi đầy đủ họ tên của Thẩm phán, Hội thẩm. Nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm ba người thì bỏ dòng “Thẩm phán…”. Nếu là Tòa án quân sự thì không ghi “Ông (Bà)” mà ghi cấp bậc quân hàm.

(5) ghi rõ trường hợp tạm đình chỉ vụ án theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự (ví dụ: Xét thấy bị cáo bị bệnh hiểm nghèo).

(6) ghi họ tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, nơi cư trú, nghề nghiệp của bị cáo đầu vụ; nếu có nhiều bị cáo thì ghi thêm và đồng phạm. Trường hợp bị cáo là pháp nhân thương mại thì ghi tên, địa chỉ trụ sở chính, tên người đại diện theo pháp luật.

(7) và (10) ghi tên Viện kiểm sát cùng cấp.

(8) ghi tội danh bị truy tố theo cáo trạng.

(9) trường hợp bị cáo bỏ trốn thì ghi: “Yêu cầu Cơ quan điều tra truy nã bị cáo theo quy định của pháp luật”.

Mẫu số 37-HS: Quyết định tạm đình chỉ vụ án

Mẫu số 37-HS: Quyết định tạm đình chỉ vụ án

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu số 36-HS: Quyết định tạm đình chỉ vụ án

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP
100

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP

Mẫu quyết định tạm đình chỉ vụ án

Mẫu số 36-HS: Quyết định tạm đình chỉ vụ án là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc tạm đình chỉ vụ án hình sự. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin vụ án bị đình chỉ, lý do đình chỉ… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định tạm đình chỉ vụ án tại đây.

Mẫu số 33-HS: Quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung

Mẫu số 34-HS: Quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung

Mẫu số 35-HS: Thông báo yêu cầu bổ sung tài liệu, chứng cứ

Nội dung cơ bản của mẫu số 36-HS: Quyết định tạm đình chỉ vụ án như sau:

Mẫu số 36-HS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐTP ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN…………………….(1)

–––––––––––––––

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

–––––––––––––––––

Số:…../…..(2)/HSST-QĐ

………., ngày….. tháng….. năm……

QUYẾT ĐỊNH

TẠM ĐÌNH CHỈ VỤ ÁN

TÒA ÁN (3) ……………………..

Căn cứ các điều 45, 277 và 281 của Bộ luật Tố tụng hình sự;

Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án hình sự sơ thẩm thụ lý số:…/…/TLST-HS ngày…tháng…năm…

Xét thấy: (4) …………………………………………………………………………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

1. Tạm đình chỉ vụ án hình sự sơ thẩm thụ lý số:…/…/TLST-HS ngày…tháng…năm…đối với bị can: (5) ………..

Bị Viện kiểm sát (6) …………………………………………………………………………………..

Truy tố về tội (các tội) (7) …………………………………………………………………………..

Theo điểm (các điểm)…….khoản (các khoản)………Điều (các điều)……… của Bộ luật Hình sự.

2. Quyết định này có thể bị kháng cáo, kháng nghị và có hiệu lực kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị. Vụ án sẽ được tiếp tục giải quyết khi có Quyết định phục hồi vụ án.

Nơi nhận:

(8)…………………….;

– Lưu hồ sơ vụ án.

THẨM PHÁN

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 36-HS:

(1) và (3) ghi tên Tòa án nhân dân xét xử sơ thẩm; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi tên Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi tên Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4).

(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra Quyết định (ví dụ: 16/2017/HSST-QĐ).

(4) ghi rõ trường hợp tạm đình chỉ vụ án theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự (Ví dụ: Xét thấy cần chờ kết quả xử lý văn bản pháp luật mà Tòa án kiến nghị).

(5) ghi đầy đủ họ tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, nơi cư trú, nghề nghiệp của bị can đầu vụ; nếu có nhiều bị can thì ghi thêm “và đồng phạm”. Trường hợp bị can là pháp nhân thương mại thì ghi tên, địa chỉ trụ sở chính, tên người đại diện theo pháp luật.

(6) ghi tên Viện kiểm sát cùng cấp.

(7) ghi tội danh bị truy tố theo cáo trạng.

(8) Viện kiểm sát cùng cấp, bị can, người bị hại (nếu có).

Mẫu số 36-HS: Quyết định tạm đình chỉ vụ án

Mẫu số 36-HS: Quyết định tạm đình chỉ vụ án

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu số 34-HS: Quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP
187

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP

Mẫu quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung

Mẫu số 34-HS: Quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc trả lại hồ sơ để điều tra bổ sung cho vụ án hình sự. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin bị can, nội dung hồ sơ trả lại… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung tại đây.

Mẫu số 31-HS: Biên bản về việc giao, nhận hồ sơ vụ án và bản cáo trạng

Mẫu số 32-HS: Thông báo về việc giải quyết yêu cầu, đề nghị trước khi mở phiên tòa

Mẫu số 33-HS: Quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung

Nội dung cơ bản của mẫu số 34-HS: Quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung như sau:

Mẫu số 34-HS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐTP ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN…………………….(1)

–––––––––––––––

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

––––––––––––––––––––

Số:…../…..(2)/HSST-QĐ

………., ngày….. tháng….. năm……

QUYẾT ĐỊNH

TRẢ HỒ SƠ ĐỂ ĐIỀU TRA BỔ SUNG

TÒA ÁN (3) ……………………….

Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có: (4)

Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông (Bà) ……………………………………………….

Thẩm phán: Ông (Bà) …………………………………………………………………………..

Các Hội thẩm nhân dân (quân nhân): Ông (Bà) ……………………………………….

Căn cứ Điều 280 và Điều 299 của Bộ luật Tố tụng hình sự;

Căn cứ kết quả việc xét hỏi, tranh luận tại phiên tòa;

Xét thấy (5)……………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Trả hồ sơ vụ án hình sự sơ thẩm thụ lý số:…/…/TLST-HS ngày…tháng…năm… đối với bị cáo: (6)……………………………………………….

Bị truy tố về tội (các tội) (7) …………………………………………………………………..

Cho Viện kiểm sát (8) ………………………………………………………………………….

Để điều tra bổ sung những vấn đề sau đây:

(9) …………………………………………………………………………………………………….

Nơi nhận:

– Viện kiểm sát (10) …(kèm hồ sơ vụ án);

– Hồ sơ vụ án;

– Lưu Tòa án.

TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ

THẨM PHÁN – CHỦ TỌC PHIÊN TÒA

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 34-HS:

(1) và (3) ghi tên Tòa án nhân dân xét xử sơ thẩm; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi tên Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi tên Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4).

(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra Quyết định (ví dụ: 16/2017/HSST-QĐ).

(4) ghi đầy đủ họ tên của Thẩm phán, Hội thẩm. Nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm ba người thì bỏ dòng “Thẩm phán…”. Nếu là Tòa án quân sự thì không ghi “Ông (Bà)” mà ghi cấp bậc quân hàm.

(5) ghi rõ trường hợp trả hồ sơ điều tra bổ sung quy định tại khoản 1 Điều 280 của Bộ luật Tố tụng hình sự (Ví dụ: Xét thấy có căn cứ cho rằng bị cáo còn thực hiện hành vi khác mà Bộ luật Hình sự quy định là tội phạm).

(6) ghi đầy đủ họ tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, nơi cư trú, nghề nghiệp của bị cáo đầu vụ; nếu có nhiều bị cáo thì ghi thêm “và đồng phạm”. Trường hợp bị cáo là pháp nhân thương mại thì ghi tên, địa chỉ trụ sở chính, tên người đại diện theo pháp luật.

(7) ghi tội danh bị truy tố theo cáo trạng.

(8) và (10) ghi tên Viện kiểm sát cùng cấp.

(9) ghi đầy đủ, cụ thể những vấn đề cần điều tra bổ sung.

Mẫu số 34-HS: Quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung

Mẫu số 34-HS: Quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu số 33-HS: Quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP
173

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP

Mẫu quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung

Mẫu số 33-HS: Quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc trả hồ sơ để điều tra bổ sung. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin bị can, nội dung hồ sơ được trả lại để điều tra bổ sung… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định tại đây.

Mẫu số 30-HS: Quyết định trả hồ sơ vụ án

Mẫu số 31-HS: Biên bản về việc giao, nhận hồ sơ vụ án và bản cáo trạng

Mẫu số 32-HS: Thông báo về việc giải quyết yêu cầu, đề nghị trước khi mở phiên tòa

Nội dung cơ bản của mẫu số 33-HS: Quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung như sau:

Mẫu số 33-HS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐTP ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN…………………….(1)

–––––––––––––––

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

––––––––––––––––––

Số:…../…..(2)/HSST-QĐ

………., ngày….. tháng….. năm……

QUYẾT ĐỊNH

TRẢ HỒ SƠ ĐỂ ĐIỀU TRA BỔ SUNG

TÒA ÁN (3) ……………………………..

Căn cứ các điều 45, 277 và 280 của Bộ luật Tố tụng hình sự;

Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án hình sự sơ thẩm thụ lý số:…/…/TLST-HS ngày…tháng…năm…;

Xét thấy: (4) …………………………………………………………………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

Trả hồ sơ vụ án hình sự sơ thẩm thụ lý số:…/…/TLST-HS ngày…tháng…năm… đối với bị can: (5) ……

Bị truy tố về tội (các tội) (6) ………………………………………………………………..

Cho Viện kiểm sát (7) ……………………………………………………………………….

Để điều tra bổ sung những vấn đề sau đây: (8) ……………………………………

Nơi nhận:

– Viện kiểm sát (9)….(kèm hồ sơ vụ án);

– Hồ sơ vụ án;

– Lưu Tòa án.

THẨM PHÁN

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 33-HS:

(1) và (3) ghi tên Tòa án nhân dân xét xử sơ thẩm; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi tên Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi tên Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4).

(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra Quyết định (ví dụ: 16/2017/HSST-QĐ).

(4) ghi rõ trường hợp trả hồ sơ điều tra bổ sung quy định tại khoản 1 Điều 280 của Bộ luật Tố tụng hình sự (ví dụ: Xét thấy cần xem xét thêm những chứng cứ quan trọng đối với vụ án mà không thể bổ sung tại phiên tòa được).

(5) ghi đầy đủ họ tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, nơi cư trú, nghề nghiệp của bị can đầu vụ; nếu có nhiều bị can thì ghi thêm “và đồng phạm”. Trường hợp bị can là pháp nhân thương mại thì ghi tên, địa chỉ trụ sở chính, tên người đại diện theo pháp luật.

(6) ghi tội danh bị truy tố theo cáo trạng.

(7) và (9) ghi tên Viện kiểm sát cùng cấp.

(8) ghi đầy đủ, cụ thể những vấn đề cần điều tra bổ sung.

Mẫu số 33-HS: Quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung

Mẫu số 33-HS: Quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung