Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu số 32-HS: Thông báo về việc giải quyết yêu cầu, đề nghị trước khi mở phiên tòa

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP
147

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP

Mẫu thông báo về việc giải quyết yêu cầu, đề nghị trước khi mở phiên tòa

Mẫu số 32-HS: Thông báo về việc giải quyết yêu cầu, đề nghị trước khi mở phiên tòa là mẫu bản thông báo được lập ra để thông báo về việc giải quyết yêu cầu, đề nghị trước khi mở phiên tòa. Mẫu thông báo nêu rõ thông tin người nhận thông báo, nội dung thông báo… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu thông báo tại đây.

Mẫu số 29-HS: Thông báo sửa chữa, bổ sung bản án

Mẫu số 30-HS: Quyết định trả hồ sơ vụ án

Mẫu số 31-HS: Biên bản về việc giao, nhận hồ sơ vụ án và bản cáo trạng

Nội dung cơ bản của mẫu số 32-HS: Thông báo về việc giải quyết yêu cầu, đề nghị trước khi mở phiên tòa như sau:

Mẫu số 32-HS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐTP ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN…………………….(1)

–––––––––––––––

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

–––––––––––––

Số:…./…..(2)/TB-TA

………., ngày….. tháng….. năm……

THÔNG BÁO

Về việc giải quyết yêu cầu, đề nghị trước khi mở phiên tòa

Căn cứ Điều 45 và Điều 279 của Bộ luật Tố tụng hình sự;

Xét thấy: (3) ……………………………………………………………………………………

Tòa án (4)……………………thông báo cho (5)…………………là (6) ……………..

Về việc chấp nhận/không chấp nhận yêu cầu, đề nghị của ông (bà) (7) ………

Nơi nhận:

– Viện kiểm sát(8)….;

– Người yêu cầu, đề nghị;

– Lưu hồ sơ vụ án.

THẨM PHÁN

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 32-HS:

(1) và (4) nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi Tòa án nhân dân quận (huyện, thị xã, thành phố) gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án quân sự quân khu thì ghi Tòa án quân sự quân khu nào (ví dụ: Tòa án quân sự Quân khu Thủ đô).

(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra Thông báo (ví dụ: 01/2017/TB-TA).

(3) ghi rõ yêu cầu đề nghị và căn cứ, nội dung chấp nhận/không chấp nhận yêu cầu, đề nghị quy định tại khoản 1 Điều 279 của Bộ luật Tố tụng hình sự.

(5) và (7) ghi đầy đủ họ tên, nơi cư trú của người yêu cầu, đề nghị.

(6) ghi rõ tư cách tố tụng của người yêu cầu, đề nghị.

(8) ghi tên Viện kiểm sát cùng cấp.

Mẫu số 32-HS: Thông báo về việc giải quyết yêu cầu, đề nghị trước khi mở phiên tòa

Mẫu số 32-HS: Thông báo về việc giải quyết yêu cầu, đề nghị trước khi mở phiên tòa

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu số 31-HS: Biên bản về việc giao, nhận hồ sơ vụ án và bản cáo trạng

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP
130

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP

Mẫu biên bản về việc giao, nhận hồ sơ vụ án và bản cáo trạng

Mẫu số 31-HS: Biên bản về việc giao, nhận hồ sơ vụ án và bản cáo trạng là mẫu biên bản được lập ra để ghi chép về việc giao nhận hồ sơ vụ án và bản cáo trạng. Mẫu biên bản nêu rõ thông tin thời gian và địa điểm lập biên bản, bên giao và bên nhận, nội dung giao nhận… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu biên bản tại đây.

Mẫu số 26-HS: Biên bản nghị án

Mẫu số 29-HS: Thông báo sửa chữa, bổ sung bản án

Mẫu số 30-HS: Quyết định trả hồ sơ vụ án

Nội dung cơ bản của mẫu số 31-HS: Biên bản về việc giao, nhận hồ sơ vụ án và bản cáo trạng như sau:

Mẫu số 31-HS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐTP ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN…………………….(1)

–––––––––––––––

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

––––––––––––––––––

Số:…../…..(2)/ BB-TA

BIÊN BẢN

Về việc giao, nhận hồ sơ vụ án và bản cáo trạng

TÒA ÁN (3) ………………………..

Căn cứ Điều 133 và Điều 276 của Bộ luật Tố tụng hình sự;

Vào hồi……. giờ……. phút ngày……. tháng……. năm…. (4)

Tại: (5) …………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm có:

– Bên giao: Ông (Bà) (6) …………………………………………………………………..

Chức vụ (chức danh) (7) ………………………………………………………………….

Đại diện Viện kiểm sát (8) ………………………………………………………………..

– Bên nhận: Ông (Bà) (9) …………………………………………………………………

Chức vụ (chức danh) (10) ……………………………………………………………….

Đại diện Tòa án (11) ……………………………………………………………………….

Tiến hành giao, nhận hồ sơ vụ án và bản cáo trạng cụ thể như sau:

1. Giao nhận hồ sơ vụ án hình sự (12) ……………………………………………..

Bị Viện kiểm sát (13) ………………………………………………………………………

Truy tố về tội (các tội) (14) ………………………………………………………………

Hồ sơ vụ án hình sự bao gồm: (15) ………………………………………………….

2. Kèm theo hồ sơ vụ án hình sự là Cáo trạng số: ngày……tháng…..năm……của Viện kiểm sát (16) …………..

Việc giao, nhận hồ sơ vụ án hình sự và bản cáo trạng kết thúc vào hồi…….giờ…..phút ngày……tháng…….năm (17)……và được các bên ký xác nhận.

Biên bản được lập thành 02 bản, 01 bản được giao cho Viện kiểm sát (18) …………..và 01 bản lưu hồ sơ vụ án.

BÊN GIAO

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

BÊN NHẬN

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 31-HS:

(1), (3) và (11) ghi tên Tòa án xét xử sơ thẩm; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi tên Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi tên Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi: Tòa án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh…); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4).

(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm lập biên bản (ví dụ: Số: 16/2017/BB-TA).

(4) ghi giờ, ngày, tháng, năm lập biên bản.

(5) ghi cụ thể trụ sở Tòa án nơi lập biên bản.

(6), (7), (9) và (10) ghi rõ họ tên, chức vụ, chức danh của bên giao, bên nhận.

(8), (13), (16) và (18) ghi Viện kiểm sát cùng cấp.

(12) ghi họ tên bị can (các bị can) (Ví dụ: Hồ sơ vụ án hình sự Nguyễn Văn A).

(14) ghi tội danh bị truy tố theo cáo trạng.

(15) ghi tổng số bút lục trong danh mục kèm theo hồ sơ, mô tả tình trạng các vật chứng, tài liệu khác có liên quan.

(17) ghi giờ, ngày, tháng, năm kết thúc việc giao, nhận.

Mẫu số 31-HS: Biên bản về việc giao, nhận hồ sơ vụ án và bản cáo trạng

Mẫu số 31-HS: Biên bản về việc giao, nhận hồ sơ vụ án và bản cáo trạng

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu số 30-HS: Quyết định trả hồ sơ vụ án

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP
127

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP

Mẫu quyết định trả hồ sơ vụ án hình sự

Mẫu số 30-HS: Quyết định trả hồ sơ vụ án là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc trả hồ sơ vụ án hình sự. Mẫu bản quyết định nêu rõ thông tin bị cáo, tội bị truy tố, nội dung hồ sơ trả lại… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định trả hồ sơ vụ án hình sự tại đây.

Mẫu số 25-HS: Biên bản nghị án vụ án hình sự

Mẫu số 26-HS: Biên bản nghị án

Mẫu số 29-HS: Thông báo sửa chữa, bổ sung bản án

Nội dung cơ bản của mẫu số 30-HS: Quyết định trả hồ sơ vụ án như sau:

Mẫu số 30-HS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐTP ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN(1)…………………….

–––––––––––––––

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

––––––––

Số:…../…..(2)/HSST-QĐ

………, ngày….. tháng….. năm……

QUYẾT ĐỊNH

TRẢ HỒ SƠ VỤ ÁN

TÒA ÁN (3)………………………..

Căn cứ Điều 45, (4)………và 274 của Bộ luật Tố tụng hình sự;

Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án hình sự sơ thẩm thụ lý số:…/…/TLST-HS ngày…tháng…năm…;

Xét thấy: (5) ……………………………………………………………………………………,

QUYẾT ĐỊNH:

Trả hồ sơ vụ án hình sự sơ thẩm thụ lý số:…/…/TLST-HS ngày…tháng…năm…;

Đối với các bị can (bị cáo): (6) ……………………………………………………………

Bị Viện kiểm sát (7) …………………………………………………………………………..

Truy tố về tội (các tội) (8) …………………………………………………………………..

Theo điểm (các điểm) …….. khoản (các khoản) …….. Điều (các điều)……… của Bộ luật Hình sự.

Để Viện kiểm sát (9) ………………………………… chuyển hồ sơ vụ án đến Viện kiểm sát có thẩm quyền truy tố.

Nơi nhận:

(10)…………………….;

– Lưu hồ sơ vụ án.

THẨM PHÁN

(ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 30-HS:

(1) và (3) ghi tên Tòa án xét xử sơ thẩm; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi tên Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi tên Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4).

(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra Quyết định (ví dụ: 16/2017/HSST-QĐ).

(4) nếu vụ án thuộc thẩm quyền Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự theo quy định tại Điều 273 thì ghi căn cứ vào Điều 273 của Bộ luật Tố tụng hình sự; nếu vụ án thuộc một trong các trường hợp Điều 274 thì ghi căn cứ vào Điều 45 và Điều 274 của Bộ luật Tố tụng hình sự.

(5) ghi rõ lý do việc trả hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát đã truy tố.

(6) ghi đầy đủ họ tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, nơi cư trú của bị can, bị cáo; nếu có nhiều bị can, bị cáo thì ghi thêm “và đồng phạm”. Trường hợp bị cáo là pháp nhân thương mại thì ghi tên, địa chỉ trụ sở chính, người đại diện theo pháp luật.

(7) và (9) ghi tên Viện kiểm sát đã truy tố.

(8) ghi tội danh bị truy tố.

(10) Viện kiểm sát đã truy tố, bị can.

Mẫu số 30-HS: Quyết định trả hồ sơ vụ án

Mẫu số 30-HS: Quyết định trả hồ sơ vụ án

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu số 29-HS: Thông báo sửa chữa, bổ sung bản án

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP
195

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP

Mẫu thông báo sửa chữa, bổ sung bản án

Mẫu số 29-HS: Thông báo sửa chữa, bổ sung bản án là mẫu bản thông báo được lập ra để thông báo về việc sửa chữa, bổ sung bản án hình sự. Mẫu thông báo nêu rõ nội dung được sửa đổi, bổ sung… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu thông báo sửa chữa, bổ sung bản án tại đây.

Mẫu số 24-HS: Biên bản phiên tòa hình sự giám đốc thẩm

Mẫu số 25-HS: Biên bản nghị án vụ án hình sự

Mẫu số 26-HS: Biên bản nghị án

Nội dung cơ bản của mẫu số 29-HS: Thông báo sửa chữa, bổ sung bản án như sau:

Mẫu số 29-HS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐTP ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN (1)…………

–––––––––––––––

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

–––––––––––––

Số:…./……(2)/TB-TA

………., ngày….. tháng….. năm……

THÔNG BÁO

SỬA CHỮA, BỔ SUNG BẢN ÁN (QUYẾT ĐỊNH)

Căn cứ các điều (3)…, 260 và 261 của Bộ luật Tố tụng hình sự;

Xét thấy Bản án (Quyết định) hình sự sơ thẩm (phúc thẩm) số:(4)………….của Tòa án(5)………………. có lỗi (chính tả, số liệu do nhầm lẫn hoặc do tính toán sai) cần được sửa chữa, bổ sung như sau:

1. Về nội dung tại dòng (các dòng) từ trên xuống (hoặc từ dưới lên) trang (6)…….của Bản án (Quyết định) sơ thẩm (phúc thẩm) nêu trên đã ghi: (7) ……………………………………………………………………

Nay được sửa chữa, bổ sung như sau: (8) ……………………………………………

2. ……………………………………………………………………………………………………..

Nơi nhận:

– (10)……………………;

– Lưu hồ sơ vụ án.

(9)………………………..

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 29-HS:

(1) và (5) nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi Tòa án nhân dân quận (huyện, thị xã, thành phố) gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An); nếu là Tòa án nhân dântỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án quân sự quân khu thì ghi Tòa án quân sự quân khu nào (ví dụ: Tòa án quân sự Quân khu Thủ đô).

(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra Thông báo (ví dụ: Số: 01/2017/TB-TA).

(3) nếu Thông báo do Thẩm phán chủ tọa phiên tòa thực hiện thì ghi 45, nếuThông báo do Chánh án Tòa án đã xét xử vụ án thực hiện thì ghi 44.

(4) ghi cụ thể số và ký hiệu Bản án, Quyết định (ví dụ: 168/2017/HS-PT ngày 03 tháng 6 năm 2017; 168/2017/HSST-QĐ ngày 03 tháng 6 năm 2017).

(6) ghi cụ thể trang có lỗi chính tả (số liệu do nhầm lẫn hoặc do tính toán sai) của Bản án (Quyết định) (ví dụ: Trang 30).

(7) trích lại nguyên văn phần nội dung bản án có lỗi về chính tả (số liệu do nhầm lẫn hoặc do tính toán sai) cần sửa chữa, bổ sung.

(8) ghi đầy đủ nội dung cần sửa chữa, bổ sung để khắc phục sai sót.

(9) nếu là Thẩm phán chủ tọa phiên tòa thì ghi “THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA”; nếu là Chánh án thì ghi “CHÁNH ÁN”.

(10) ghi theo quy định tại Điều 262 của Bộ luật Tố tụng hình sự.

Mẫu số 29-HS: Thông báo sửa chữa, bổ sung bản án

Mẫu số 29-HS: Thông báo sửa chữa, bổ sung bản án

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu số 26-HS: Biên bản nghị án

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP
185

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP

Mẫu biên bản nghị án vụ án hình sự

Mẫu số 26-HS: Biên bản nghị án là mẫu biên bản được lập ra để ghi chép về nội dung của nghị án vụ án hình sự. Mẫu biên bản nêu rõ thông tin thời gian, địa điểm diễn ra nghị án, hội đồng xét xử phúc thẩm, nội dung chính của nghị án… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu biên bản nghị án vụ án hình sự tại đây.

Mẫu số 23-HS: Biên bản phiên tòa hình sự phúc thẩm

Mẫu số 24-HS: Biên bản phiên tòa hình sự giám đốc thẩm

Mẫu số 25-HS: Biên bản nghị án vụ án hình sự

Nội dung cơ bản của mẫu số 26-HS: Biên bản nghị án như sau:

Mẫu số 26-HS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐTP ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN(1)…………………….

–––––––––––––––

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

––––––––––––––

BIÊN BẢN NGHỊ ÁN

Vào hồi…..giờ…..ngày…..tháng…..năm…..;

Tại: (2) ………………………………………………………………………………………….

Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có: (3) …………………………………………….

Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông (Bà) …………………………………………

Thẩm phán: Ông (Bà) ……………………………………………………………………..

Tiến hành nghị án vụ án hình sự phúc thẩm thụ lý số:…/…/TLPT-HS ngày…tháng…năm….đối với:

Bị cáo (4)………………sinh ngày……..tháng……..năm………..tại….………đã bị Tòa án (5)……………………..xử phạt về tội (các tội) (6)………………………………theo điểm (các điểm)…….khoản (các khoản)……..Điều (các điều)……… của Bộ luật Hình sự với mức hình phạt (7)…………………………………………………….

Căn cứ Điều 299 và Điều 326 của Bộ luật Tố tụng hình sự;

Căn cứ các chứng cứ và tài liệu đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh tụng tại phiên tòa, các quy định của pháp luật.

HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẢO LUẬN, BIỂU QUYẾT, QUYẾT ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ CỦA VỤ ÁN NHƯ SAU: (8)

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

Nghị án kết thúc vào hồi…….giờ..….phút..…, ngày..…tháng..…năm.…

Biên bản nghị án đã được đọc lại cho tất cả các thành viên Hội đồng xét xử cùng nghe và ký tên.

THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 26-HS:

(1) ghi tên Tòa án xét xử phúc thẩm; nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi tên Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi: Tòa án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh…); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4).

(2) ghi địa điểm nơi tiến hành phiên tòa (ví dụ: Tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh H; hoặc: Tại Hội trường Ủy ban nhân dân huyện T, tỉnh X).

(3) ghi đầy đủ họ tên của Thẩm phán; nếu là Tòa án quân sự thì ghi cấp bậc quân hàm và ghi họ tên của Thẩm phán.

(4) nếu có nhiều bị cáo thì ghi thứ tự từng người một; trường hợp bị cáo là pháp nhân thương mại thì ghi tên pháp nhân thương mại, địa chỉ trụ sở chính, họ tên người đại diện theo pháp luật.

(5) ghi tên Tòa án đã xét xử sơ thẩm.

(6) và (7) ghi cụ thể tội danh và hình phạt mà Tòa án cấp sơ thẩm đã quyết định.

(8) ghi các ý kiến thảo luận, biểu quyết và quyết định của Hội đồng xét xử theo từng vấn đề của vụ án phải được giải quyết liên quan đến kháng cáo, kháng nghị, nếu có ý kiến khác thì ghi rõ ý kiến của thành viên Hội đồng xét xử có ý kiến khác.

Mẫu số 26-HS: Biên bản nghị án

Mẫu số 26-HS: Biên bản nghị án

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu số 57-HS: Quyết định thay đổi, bổ sung, rút kháng nghị giám đốc thẩm

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP
100

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP

Mẫu quyết định thay đổi, bổ sung, rút kháng nghị giám đốc thẩm

Mẫu số 57-HS: Quyết định thay đổi, bổ sung, rút kháng nghị giám đốc thẩm là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc thay đổi, bổ sung đơn kháng nghị giám đốc thẩm. Mẫu quyết định nêu rõ nội dung thay đổi, bổ sung… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định tại đây.

Mẫu số 55-HS: Thông báo giải quyết đơn đề nghị giám đốc thẩm

Mẫu số 52-HS: Quyết định đình chỉ việc xét xử phúc thẩm

Mẫu số 56-HS: Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm

Nội dung cơ bản của mẫu số 57-HS: Quyết định thay đổi, bổ sung, rút kháng nghị giám đốc thẩm như sau:

Mẫu số 57-HS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐTP ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN…………………….(1)

–––––––––––––––

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

–––––––––––

Số:…./….. (2)/QĐ-CA

………, ngày….. tháng….. năm……

QUYẾT ĐỊNH

THAY ĐỔI (BỔ SUNG, RÚT) KHÁNG NGHỊ GIÁM ĐỐC THẨM

Đối với Bản án (Quyết định) số: (3)………………………………
của Tòa án (4)……………………………………………

CHÁNH ÁN (5)………………………………………………….

Căn cứ vào Điều 381 (6) của Bộ luật Tố tụng hình sự;

Căn cứ Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm số:../…/KN-HS ngày…tháng…năm…của Chánh án Tòa án (7)……………………………………………….

Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án hình sự đối với:

– (8) ……………………………………………………………………………………………………..;

– (9) ………………………………………………………………………………………………………

NHẬN THẤY: (10)

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

Vì các lẽ trên,

QUYẾT ĐỊNH:

1. Thay đổi (bổ sung, rút) kháng nghị giám đốc thẩm số:../…/KN-HS ngày…tháng…năm….của Chánh án Tòa án (11)………………………………………….đối với (12)…………………………………………..

2. Đề nghị Hội đồng giám đốc thẩm chấp nhận quyết định thay đổi (bổ sung, rút) kháng nghị giám đốc thẩm nêu trên.

Nơi nhận:

– VKS (13)……………………..;

– TA (14)………………………..;

– VKS (15)………………………;

– (16)…………………………….;

– (17)………………………………;

– (18)…………………………….;

– Lưu………………………

(19)……………….

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 57-HS:

(1) và (5) ghi tên Tòa án ra quyết định kháng nghị; nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi tên Tòa án nhân dân cấp cao nào (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh).

(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: 01/2017/KN-HS).

(3) ghi bản án (quyết định) hình sự sơ thẩm (phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm) số, ngày, tháng, năm (ví dụ: Bản án hình sự sơ thẩm số: 30/2017HS-ST ngày 30 tháng 6 năm 2017).

(4) ghi tên Tòa án đã xét xử đối với bản án (quyết định) bị thay đổi (bổ sung, rút) kháng nghị giám đốc thẩm.

(6) nếu thay đổi hoặc bổ sung kháng nghị thì căn cứ thêm Điều 379 về thời hạn kháng nghị.

(7) và (11) ghi tên Tòa án ra quyết định kháng nghị.

(8) ghi đầy đủ họ tên và lý lịch của người bị kết án bị kháng nghị (nếu người bị kết án là cá nhân thì ghi đầy đủ họ tên của cá nhân đó, nếu là pháp nhân thương mại thì ghi tên pháp nhân thương mại đó và tên người đại diện theo pháp luật).

(9) ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ của bị hại và các đương sự, người liên quan khác.

(10) tóm tắt Quyết định kháng nghị đã ban hành và lập luận, phân tích những căn cứ để ra Quyết định thay đổi (bổ sung, rút) kháng nghị.

(12) nếu người bị kết án là cá nhân thì ghi họ tên của cá nhân đó, nếu là pháp nhân thương mại thì ghi tên pháp nhân thương mại đó và tên người đại diện theo pháp luật.

(13) đến (19) ghi giống mẫu Quyết định kháng nghị.

Mẫu số 57-HS: Quyết định thay đổi, bổ sung, rút kháng nghị giám đốc thẩm

Mẫu số 57-HS: Quyết định thay đổi, bổ sung, rút kháng nghị giám đốc thẩm

Biểu mẫuĐầu tư - Kinh doanh

Mẫu công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (trong các trường hợp khác)

Giấy công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
96

Giấy công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Mẫu công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp mới nhất

Sau khi doanh nghiệp nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp tiến hành công bố đăng ký doanh nghiệp đến công chúng. Thiquocgia.vn mời các bạn tham khảo Mẫu công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT sau đây.

Mẫu điều lệ hoạt động của công ty luật

Mẫu Quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư

Mẫu tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở

Nội dung cơ bản của Mẫu công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:

CÔNG BỐ NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

(Áp dụng trong các trường hợp các loại công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp khác ngoài các nội dung Phụ lục V-25, V-26 Thông tư này)

PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH TỈNH/THÀNH PHỐ…

THÔNG BÁO

1. Tên doanh nghiệp:

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:…………………………………………………………

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài:………………………………………………

Tên doanh nghiệp viết tắt:…………………………………………………………………………..

2. Mã số doanh nghiệp:……………………………………………………………………………

3. Ngày thành lập:…………………………………………………………………………………..

4. Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………..

5. Nơi đăng ký: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh/thành phố …………………….

6. Nội dung thông báo:…………………………………………………………………………..

Mẫu công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Mẫu công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Biểu mẫuGiáo dục - Đào tạo

Mẫu biên bản kiểm tra chương trình

Biên bản kiểm tra chương trình
133

Biên bản kiểm tra chương trình

Mẫu biên bản kiểm tra chương trình dạy học

Mẫu biên bản kiểm tra chương trình là mẫu biên bản được lập ra để ghi chép về việc kiểm tra chương trình dạy học. Mẫu biên bản kiểm tra nêu rõ thông tin giáo viên giảng dạy, thời gian giảng dạy, chương trình kiểm tra giảng dạy… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu biên bản kiểm tra chương trình dạy học tại đây.

Quy trình dạy học vần, tập đọc lớp 1

Một số phương pháp dạy học tích cực ở tiểu học

Kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày năm học 2017-2018

Nội dung cơ bản của mẫu biên bản kiểm tra chương trình như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

BIÊN BẢN KIỂM TRA CHƯƠNG TRÌNH

(THÁNG ………./……….)

I. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM

Thời gian: Lúc …….. giờ …… phút, ngày …… tháng …… năm …..

Tại văn phòng trường

II. THÀNH PHẦN

Tổ trưởng, tổ phó cùng giáo viên tổ

III. NỘI DUNG

Kiểm tra chương trình tháng ……/…….

Từ tuần …………….. (Từ …./…./…. đến …./…./….)

đến tuần ………………. (Từ …./…./…. đến …./…./….)

Cụ thể như sau:

Giáo viên

Môn

Lớp

Kết quả kiểm tra

Ghi chú

Biên bản kết thúc lúc ……. giờ …….. phút, ngày……tháng….năm……

GV được kiểm tra ký tên

Người kiểm tra

Duyệt của ban giám hiệu

Mẫu biên bản kiểm tra chương trình

Mẫu biên bản kiểm tra chương trình

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Biểu số 7a-TCTW: Báo cáo đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở Đảng

Đánh giá chất lượng cơ sở Đảng
199

Đánh giá chất lượng cơ sở Đảng

Mẫu báo cáo đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở Đảng

Biểu số 7a-TCTW: Báo cáo đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở Đảng là mẫu bản báo cáo được lập ra để báo cáo về việc đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở Đảng. Mẫu báo cáo nêu rõ chỉ tiêu đánh giá, các loại hình tổ chức cơ sở Đảng… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu báo cáo tại đây.

Mẫu biên bản góp ý Đảng viên theo Nghị quyết trung ương 4

Quy trình kết nạp Đảng viên

Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm

Nội dung cơ bản của biểu số 7a-TCTW: Báo cáo đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở Đảng như sau:

ĐẢNG ỦY KHỐI CÁC CƠ QUAN TỈNH …………..

CHI, ĐẢNG BỘ …………………………………………………….

Biểu số 7a-TCTW

BÁO CÁO

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG

Năm: 2017

CHỈ TIÊU

Tổng số

Tỷ lệ (%)

CHIA RA THEO CÁC LOẠI HÌNH TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG

Phường, thị trấn

DN Nhà nước

Cty CP, TNHH có vốn NN dưới 50%

DN tư nhân

DN có vốn nước ngoài

Cơ quan hành chính

Đơn vị sự nghiệp

Quân đội, công an

Loại hình khác

Tổng số

Tr. đó 100% vốn NNg

1

2=4+…+14

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

A. Đảng bộ cơ sở

1. Số đảng bộ cơ sở có đến cuối năm (= 2+3)

2. Số được đánh giá, phân loại chất lượng

Phân loại: a) trong sạch, vững mạnh

Trong đó: Trong sạch, vững mạnh tiêu biểu

b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ

c) Hoàn thành nhiệm vụ

d) Yếu kém

3. Số chưa được đánh giá, phân loại

Trong đó: Số mới thành lập

B. Đảng bộ bộ phận

1. Số đảng bộ bộ phận có đến cuối năm (=2+3)

2. Số được đánh giá, phân loại chất lượng

Phân loại: a) trong sạch, vững mạnh

Trong đó: Trong sạch, vững mạnh tiêu biểu

b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ

c) Hoàn thành nhiệm vụ

d) Yếu kém

3. Số chưa được đánh giá, phân loại

Trong đó: Số mới thành lập

C. Chi bộ cơ sở

1. Số chi bộ cơ sở có đến cuối năm (=2+3)

2. Số được đánh giá

Phân loại: a) Trong sạch, vững mạnh

Trong đó: Trong sạch, vững mạnh tiêu biểu

b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ

c) Hoàn thành nhiệm vụ

d) Yếu kém

3. Số chưa được đánh giá, phân loại

Trong đó: Số mới thành lập

D. Chi bộ trực thuộc đảng ủy

1. Số chi bộ cơ sở có đến cuối năm (=2+3)

2. Số được đánh giá, phân loại chất lượng

Phân loại: a) Trong sạch, vững mạnh

Trong đó: Trong sạch, vững mạnh tiêu biểu

b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ

c) Hoàn thành nhiệm vụ

d) Yếu kém

3. Số chưa được đánh giá, phân loại

Trong đó: Số mới thành lập

………….., ngày…tháng…năm….

Người lập biểu

T/M CẤP ỦY

Bí thư

Biểu số 7a-TCTW: Báo cáo đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở Đảng

Biểu số 7a-TCTW: Báo cáo đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở Đảng

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu số 55-HS: Thông báo giải quyết đơn đề nghị giám đốc thẩm

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP
103

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP

Mẫu thông báo giải quyết đơn đề nghị giám đốc thẩm

Mẫu số 55-HS: Thông báo giải quyết đơn đề nghị giám đốc thẩm là mẫu bản thông báo được lập ra để thông báo về việc giải quyết đơn đề nghị giám đốc thẩm. Mẫu thông báo nêu rõ tòa án ra thông báo, nội dung của bản thông báo… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu thông báo tại đây.

Mẫu số 51-HS: Quyết định đình chỉ việc xét xử phúc thẩm

Mẫu số 53-HS: Thông báo về việc tiếp nhận đơn đề nghị giám đốc thẩm

Mẫu số 54-HS: Quyết định rút hồ sơ vụ án hình sự

Nội dung cơ bản của mẫu số 55-HS: Thông báo giải quyết đơn đề nghị giám đốc thẩm như sau:

Mẫu số 55-HS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐTP ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN…………………….(1)

–––––––––––––––

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

––––––––––––––––––––––

Số:…./……/TB-TA(2)

………., ngày….. tháng….. năm……

THÔNG BÁO

Giải quyết Đơn đề nghị giám đốc thẩm/Kiến nghị giám đốc thẩm đối với bản án (quyết định) của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật cần xem xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm

Kính gửi: (3)…..……………………………………………………

Địa chỉ: (4)………………………………………………………….

Tòa án (5) …………………….. nhận được Đơn đề nghị/Kiến nghị của (6) …………………………………….. đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm đối với Bản án (Quyết định) số: (7)……………………..của Tòa án (8)……………………. về vụ án (9) …………..

Sau khi nghiên cứu Đơn đề nghị/Kiến nghị nêu trên và các tài liệu có trong hồ sơ vụ án, Tòa án (10)……………………………………. có ý kiến như sau: (11) ………………………………

Tòa án (12)…………………………. thông báo để (13)……………………………..biết.

Nơi nhận:

– Như kính gửi;

– Đ/c Chánh án (hoặc đ/c Phó Chánh án

được phân công phụ trách) (14)………….. (để báo cáo);

– TA(15)……………………;

– VKS (16)…………………. (để phối hợp);

– Lưu……………………………………….

(17) ………………

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 55-HS:

(1), (5), (10), (12) và (14) ghi tên Tòa án ra thông báo.

(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra Thông báo (ví dụ: Số: 01/2017/TB -TA).

(3), (6) và (13) nếu là cá nhân thì ghi đầy đủ họ tên của cá nhân đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức đó và ghi đầy đủ họ tên của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó.

(4) nếu là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.

(7) ghi cụ thể số và ký hiệu Bản án, Quyết định (ví dụ: 168/2017/HSST-QĐ ngày 03 tháng 6 năm 2017).

(8) ghi tên Tòa án đã xét xử và ra bản án (quyết định) có hiệu lực pháp luật cần xem xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm.

(9) ghi tên vụ án (ví dụ: Vụ án Nguyễn Văn A bị kết án về tội Lừa đảo chiếm đoạt tài sản).

(11) ghi nội dung trả lời.

(15) Tòa án nơi có bản án (quyết định) bị đề nghị giám đốc thẩm.

(16) ghi tên Viện kiểm sát cùng cấp; nếu là Viện kiểm sát nhân dân cấp cao thì phải ghi tên Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Hà Nội, Đà Nẵng hoặc Thành phố Hồ Chí Minh.

(17) ghi chức vụ của người có thẩm quyền ký thông báo.

Mẫu số 55-HS: Thông báo giải quyết đơn đề nghị giám đốc thẩm

Mẫu số 55-HS: Thông báo giải quyết đơn đề nghị giám đốc thẩm