Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu số 54-HS: Quyết định rút hồ sơ vụ án hình sự

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP
102

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP

Mẫu quyết định rút hồ sơ vụ án hình sự

Mẫu số 54-HS: Quyết định rút hồ sơ vụ án hình sự là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc rút hồ sơ vụ án hình sự. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin hồ sơ xin rút, nơi hồ sơ được chuyển đến… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định rút hồ sơ vụ án hình sự tại đây.

Mẫu số 50-HS: Thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo, kháng nghị

Mẫu số 51-HS: Quyết định đình chỉ việc xét xử phúc thẩm

Mẫu số 53-HS: Thông báo về việc tiếp nhận đơn đề nghị giám đốc thẩm

Nội dung cơ bản của mẫu số 54-HS: Quyết định rút hồ sơ vụ án hình sự như sau:

Mẫu số 54-HS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐTP ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN …….. (1)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————

Số:…./…… (2)/QĐ-TA ……………, ngày…tháng…năm…

QUYẾT ĐỊNH

RÚT HỒ SƠ VỤ ÁN HÌNH SỰ

TÒA ÁN (3)…………………………

Căn cứ Điều 376 của Bộ luật Tố tụng hình sự;

Để có tài liệu nghiên cứu giám đốc việc xét xử,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Rút hồ sơ vụ án thụ lý số: (4)…………….do Tòa án (5)…………………… xét xử bị cáo (6)…………………………tại Bản án (Quyết định) số: (7)………………….về tội (8)……………………………..theo quy định tại (9)……………………………………………..

Điều 2. Đề nghị Tòa án (10)……………………….chuyển hồ sơ vụ án nêu trên đến Tòa án (11)……………………….trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này.

Ghi chú:

– Nếu hồ sơ vụ án đã được chuyển cho cơ quan khác thì thông báo bằng văn bản cho Tòa án (12)……………………. để theo dõi.

– Đề nghị gửi hồ sơ vụ án cho Tòa án (13)………………………………………………

Nơi nhận:

– TA (15)……………………. (để thực hiện);

– Đ/c Chánh án (hoặc đ/c Phó Chánh án

được phân công phụ trách) (16)………….. (để báo cáo);

– VKS (17)…………………. (để biết);

– Lưu…………………………….

(14) …………….

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 54-HS:

(1), (3), (11), (12) và (16) ghi tên Tòa án ra quyết định.

(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 01/2017/QĐ-TA).

(4) ghi cụ thể số, ký hiệu và ngày, tháng, năm vụ án thụ lý (ví dụ:168/2017/TLPT-HS ngày 28-6-2017).

(5), (10) và (15) ghi tên Tòa án đã xét xử và ra bản án (quyết định) có hiệu lực pháp luật cần xem xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm.

(6) nếu bị cáo là cá nhân thì ghi họ tên của cá nhân đó, nếu bị cáo là pháp nhân thương mại thì ghi tên pháp nhân thương mại đó và tên người đại diện theo pháp luật. Nếu vụ án có nhiều bị cáo thì ghi rõ họ tên bị cáo đầu vụ và đồng phạm (ví dụ: Nguyễn Văn A và đồng phạm).

(7) ghi cụ thể số và ký hiệu Bản án, Quyết định (ví dụ: 168/2017/HSST-QĐ ngày 03 tháng 6 năm 2017).

(8) ghi tội danh bị cáo bị xét xử.

(9) ghi cụ thể điểm, khoản, điều nào của Bộ luật Hình sự.

(13) ghi tên Tòa án ra quyết định và đơn vị, phòng chức năng có thẩm quyền.

(14) ghi chức vụ của người có thẩm quyền ký rút hồ sơ.

(17) ghi tên Viện kiểm sát cùng cấp; nếu là Viện kiểm sát nhân dân cấp cao thì phải ghi tên Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Hà Nội, Đà Nẵng hoặc Thành phố Hồ Chí Minh.

Mẫu số 54-HS: Quyết định rút hồ sơ vụ án hình sự

Mẫu số 54-HS: Quyết định rút hồ sơ vụ án hình sự

Biểu mẫuXây dựng - Nhà đất

Mẫu tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở

Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở
180

Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở

Đơn đề nghị hỗ trợ về nhà ở

Thiquocgia.vn xin giới thiệu tới các bạn Tờ khai đề nghị hỗ trợ nhà ở mà cũng tôi sưu tầm và tổng hợp được. Đây là mẫu dành cho các hộ nghèo có hoàn cảnh khó khăn hoặc những gia đình gặp thiên tai, hỏa hoạn… xin nhà nước hỗ trợ về nhà ở. Mời các bạn tham khảo và tải về.

Đơn xin cấp nước sạch

Mẫu đơn xin nghỉ phép mới nhất

Mẫu đơn xin đi làm trước thời hạn nghỉ chế độ thai sản

Nội dung cơ bản của Đơn đề nghị hỗ trợ về nhà ở như sau:

Mẫu số 7

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở

(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 15 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)

I. KÊ KHAI CỦA HỘ GIA ĐÌNH

1. Họ và tên người đại diện (Viết chữ in hoa):

Ngày/tháng/năm sinh: …./ …. / …. Giới tính: …………. Dân tộc:

Giấy CMND số:………………… Cấp ngày…………… Nơi cấp

2. Hộ khẩu thường trú của hộ:

3. Số người trong hộ ……… người. Trong đó: Người trong độ tuổi lao động …… người.

4. Hoàn cảnh gia đình (Ghi cụ thể có thuộc hộ nghèo, cận nghèo, khó khăn kinh tế hay không)

5. Tình trạng nhà ở trước khi thiên tai xảy ra (Ghi cụ thể loại nhà, mức độ sử dụng):

6. Tình trạng thiệt hại về nhà ở (Ghi cụ thể đã đổ sập, trôi, cháy hoàn toàn, phải di rời nhà ở khẩn cấp, hư hỏng nặng):

7. Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ

8. Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Ngày… tháng…. năm 20……

Người khai

(Ký, ghi rõ htên)

II. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ……………đã xem xét tờ khai, xác minh thông tin của hộ gia đình và họp ngày…..tháng…….năm…… thống nhất kết luận như sau:

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét hỗ trợ về nhà ở theo quy định./.

THƯ KÝ

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày ….. tháng ….. năm 20…

CHỦ TỊCH

(Ký, đóng dấu)

Mẫu tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở

Mẫu đề nghị hỗ trợ về nhà ở

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu số 50-HS: Thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo, kháng nghị

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP
97

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP

Mẫu thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo, kháng nghị

Mẫu số 50-HS: Thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo, kháng nghị là mẫu bản thông báo được lập ra để thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo, kháng nghị. Mẫu thông báo nêu rõ thông tin người nhận thông báo, nội dung của thông báo, nội dung thay đổi bổ sung… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu thông báo tại đây.

Mẫu số 47-HS: Quyết định về việc giải quyết kháng cáo quá hạn

Mẫu số 48-HS: Thông báo về việc kháng cáo, kháng nghị

Mẫu số 49-HS: Thông báo về việc rút kháng cáo, kháng nghị

Nội dung cơ bản của mẫu số 50-HS: Thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo, kháng nghị như sau:

Mẫu số 50-HS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐTP ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN…………………….(1)

–––––––––––––––

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

–––––––––––––––––––

Số:…../….. (2)/TB-TA

………, ngày….. tháng….. năm……

THÔNG BÁO

Về việc thay đổi, bổ sung (3)……………..

TÒA ÁN (4) ……………………………..

Căn cứ Điều 338 và Điều 342 của Bộ luật Tố tụng hình sự,

Thông báo cho (5)………………………………………được biết như sau:

Ngày…..tháng…..năm……, (6)…………………………………… có đơn kháng cáo (Quyết định kháng nghị số:…/…/…ngày…tháng…năm…) đối với Bản án (Quyết định) số: (7)…………của Tòa án (8)……………. với nội dung (9)

Ngày…..tháng…..năm……, (10)………………………đã có văn bản (11) về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị) với nội dung (12) …………………………………………………………………………………….

Nơi nhận:

– (13)…………………..;

– Lưu hồ sơ vụ án.

THẨM PHÁN

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 50-HS:

(1) và (4) ghi tên Tòa án xét xử phúc thẩm; nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi tên Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi: Tòa án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh…); nếu là Tòa án quân sự ghi Tòa án quân khu (Tòa án quân sự Quân khu 1).

(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra thông báo.

(3) nếu chỉ thay đổi, bổ sung kháng cáo thì ghi kháng cáo; nếu chỉ thay đổi, bổ sung kháng nghị thì ghi kháng nghị; nếu thay đổi, bổ sung kháng cáo, kháng nghị thì ghi kháng cáo, kháng nghị.

(5) ghi tư cách tố tụng và họ tên của người được thông báo; nếu là pháp nhân thương mại thì ghi tên của pháp nhân thương mại. (Ví dụ: Thông báo cho bị cáo Nguyễn Văn A; Thông báo cho bị cáo Công ty cổ phần TMDV X)

(6) và (10) ghi tư cách tố tụng của người kháng cáo; nếu là cá nhân thì ghi đầy đủ họ tên của người kháng cáo; nếu pháp nhân thương mại thì ghi tên của pháp nhân thương mại; nếu là Viện kiểm sát kháng nghị thì ghi tên Viện kiểm sát kháng nghị.

(7) ghi cụ thể số và ký hiệu Bản án, Quyết định (ví dụ: 168/2017/HSST-QĐ ngày 03 tháng 6 năm 2017).

(8) ghi tên Tòa án xét xử sơ thẩm.

(9) ghi nội dung kháng cáo, kháng nghị.

(11) nếu là Viện kiểm sát thay đổi, bổ sung kháng nghị thì ghi cụ thể số và ký hiệu của văn bản.

(12) ghi nội dung thay đổi, bổ sung đối với kháng cáo, kháng nghị.

(13) ghi những nơi mà Tòa án phải thông báo theo quy định tại khoản 1 Điều 342 của Bộ luật Tố tụng hình sự.

Mẫu số 50-HS: Thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo, kháng nghị

Mẫu số 50-HS: Thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo, kháng nghị

Biểu mẫuĐầu tư - Kinh doanh

Mẫu Quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư

Quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
174

Quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư

Mẫu văn bản quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư

Thiquocgia.vn xin giới thiệu tới các bạn Mẫu Quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư. Đây là mẫu dùng trong trường hợp dự án đầu tư chấm dứt hoặc ngừng hoạt động. Nội dung chi tiết mời các bạn tham khảo và tải về.

Thông báo tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp

Tờ trình về việc phê duyệt kết quả đấu thầu

Mẫu quyết định về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu

Nội dung cơ bản của Mẫu Quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư như sau:

Mẫu II.7

Quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư

(Khoản 2 Điều 48 Luật Đầu tư)

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

____________

Số:………………

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

__________________

……, ngày …… tháng ….. năm ……

TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số …/2015/NĐ-CP ngày……tháng …… năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ…..

Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh số ….. do …… cấp ngày …….

Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của … ;

Căn cứ văn bản đề nghị của…….. (cơ quan có thẩm quyền, nếu có)

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Chấm dứt hoạt động của dự án……………… (tên dự án ghi bằng chữ in hoa); mã số dự án/số Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh số……………, do ……………(tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày ……tháng……..năm…….., điều chỉnh ngày ……. tháng … …..năm…

Điều 2: Nhà đầu tư có trách nhiệm hoàn thành các thủ tục thanh lý dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.

Điều 3: Quyết định này được lập thành ……….(viết bằng số và chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản; 01 bản cấp cho doanh nghiệp (đối với trường hợp dự án có gắn với thành lập doanh nghiệp) và 01 bản lưu tại Cơ quan đăng ký đầu tư.

THỦ TRƯỞNG

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

(Ký tên/đóng dấu)

Mẫu Quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư

Mẫu Quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu số 49-HS: Thông báo về việc rút kháng cáo, kháng nghị

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP
95

Ban hành theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP

Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo, kháng nghị vụ án hình sự

Mẫu số 49-HS: Thông báo về việc rút kháng cáo, kháng nghị là mẫu bản thông báo được lập ra để thông báo về việc rút kháng cáo, kháng nghị vụ án hình sự. Mẫu bản thông báo nêu rõ thông tin người nhận thông báo, nội dung thông báo… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu thông báo rút kháng cáo, kháng nghị tại đây.

Mẫu số 45-HS: Biên bản về việc kháng cáo

Mẫu số 47-HS: Quyết định về việc giải quyết kháng cáo quá hạn

Mẫu số 48-HS: Thông báo về việc kháng cáo, kháng nghị

Nội dung cơ bản của mẫu số 49-HS: Thông báo về việc rút kháng cáo, kháng nghị như sau:

Mẫu số 49-HS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐTP ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN…………………….(1)

–––––––––––––––

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

––––––––––––––––

Số:…../….. (2)/ TB-TA

………., ngày….. tháng….. năm……

THÔNG BÁO

Về việc rút (3)……………..

TÒA ÁN (4) ……………………………..

Căn cứ Điều 338 và Điều 342 của Bộ luật Tố tụng hình sự,

Thông báo cho (5)………………………………………được biết như sau:

Ngày…..tháng…..năm……, (6)…………………………………… có đơn kháng cáo (Quyết định kháng nghị số:…/…/…ngày…tháng…năm…) đối với Bản án (Quyết định) số: (7)…………của Tòa án (8)……………. với nội dung (9)……………………………..

Ngày…..tháng…..năm……, người kháng cáo (Viện kiểm sát kháng nghị) đã có văn bản(10) về việc rút kháng cáo (kháng nghị).

Nơi nhận:

– (11) …………………..;

– Lưu hồ sơ vụ án.

THẨM PHÁN

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 49-HS:

(1) và (4) ghi tên Tòa án xét xử phúc thẩm; nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi tên Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi: Tòa án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh…); nếu là Tòa án quân sự ghi Tòa án quân khu (Tòa án quân sự Quân khu 1).

(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra thông báo (ví dụ: 12/2017/TB-TA).

(3) nếu chỉ có kháng cáo thì ghi “kháng cáo”; nếu chỉ có kháng nghị thì ghi “kháng nghị”; nếu có cả kháng cáo, kháng nghị thì ghi “kháng cáo, kháng nghị”.

(5) ghi đầy đủ họ tên và địa vị pháp lý trong tố tụng của người được thông báo (ví dụ: Thông báo cho bị cáo Nguyễn Văn A).

(6) ghi tư cách tố tụng của người kháng cáo và đầy đủ họ tên của người kháng cáo; nếu pháp nhân thương mại thì ghi tên của pháp nhân thương mại; nếu là Viện kiểm sát kháng nghị thì ghi tên Viện kiểm sát kháng nghị.

(7) ghi cụ thể số và ký hiệu Bản án, Quyết định (ví dụ: 168/2017/HSST-QĐ ngày 03 tháng 6 năm 2017).

(8) ghi tên Tòa án xét xử sơ thẩm.

(9) ghi nội dung kháng cáo, kháng nghị.

(10) nếu là Viện kiểm sát rút kháng nghị thì ghi cụ thể số và ký hiệu của văn bản.

(11) ghi những nơi mà Tòa án phải thông báo theo quy định tại khoản 2 Điều 342 của Bộ luật Tố tụng hình sự.

Mẫu số 49-HS: Thông báo về việc rút kháng cáo, kháng nghị

Mẫu số 49-HS: Thông báo về việc rút kháng cáo, kháng nghị

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu phiếu phân loại cán bộ lãnh đạo

Phiếu phân loại cán bộ lãnh đạo
158

Phiếu phân loại cán bộ lãnh đạo

Mẫu phiếu phân loại cán bộ lãnh đạo năm 2017

Mẫu phiếu phân loại cán bộ lãnh đạo là mẫu phiếu được lập ra để biểu quyết đề nghị phân loại cán bộ lãnh đạo, quản lý. Mẫu phiếu nêu rõ thông tin cá nhân của cán bộ, chức vụ, ý kiến biểu quyết phân loại… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu phiếu phân loại cán bộ lãnh đạo tại đây.

Mẫu tờ trình đề nghị phân loại và khen thưởng tổ chức Đảng và Đảng viên

Mẫu phiếu phân loại tổ chức Đảng

Mẫu phiếu phân loại Đảng viên

Nội dung cơ bản của mẫu phiếu phân loại cán bộ lãnh đạo như sau:

ĐẢNG BỘ TRƯỜNG ………………

CHI BỘ …………………

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

……………, ngày…tháng…năm…

PHIẾU BIỂU QUYẾT

Đề nghị phân loại cán bộ lãnh đạo, quản lý năm 2017

TT

Họ và tên

Chức vụ

Ý kiến biểu quyết phân loại

Hoàn thành Xuất sắc

nhiệm vụ

Hoàn thành Tốt

nhiệm vụ

Hoàn thành nhiệm vụ

Không

Hoàn thành nhiệm vụ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1.

2.

3.

4.

5.

Ghi chú:

– Phiếu ghi sẵn danh sách cán bộ dự xếp loại.

– Ở các cột 4, 5, 6 và 7 nếu đồng ý biểu quyết xếp loại nào thì đánh dấu (X) vào cột có loại tương ứng (chỉ đánh dấu vào 1 cột cho 1 người trong danh sách).

Mẫu phiếu phân loại cán bộ lãnh đạo

Mẫu phiếu phân loại cán bộ lãnh đạo

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu phiếu phân loại tổ chức Đảng

Phiếu phân loại tổ chức Đảng
262

Phiếu phân loại tổ chức Đảng

Mẫu phiếu phân loại tổ chức Đảng năm 2017

Mẫu phiếu phân loại tổ chức Đảng là mẫu phiếu được lập ra để biểu quyết xếp loại chất lượng tổ chức Đảng năm 2017. Mẫu phiếu nêu rõ thông tin thành phần lấy ý kiến, nội dung lấy ý kiến, tiêu chí phân loại… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu phiếu phân loại tổ chức Đảng tại đây.

Mẫu báo cáo thống kê số lượng, chất lượng Đảng viên năm 2017

Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm

Mẫu tờ trình đề nghị phân loại và khen thưởng tổ chức Đảng và Đảng viên

Nội dung cơ bản của mẫu phiếu phân loại tổ chức Đảng như sau:

ĐẢNG BỘ TRƯỜNG ………..

ĐƠN VỊ: ……………………….

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

………….., ngày…tháng…năm….

PHIẾU BIỂU QUYẾT

xếp loại chất lượng đảng bộ bộ phận, chi bộ năm 2017

Thành phần lấy ý kiến: ………………………………………………………………………..

Nội dung lấy ý kiến: Lấy ý kiến xếp loại chất lượng đảng bộ bộ phận, chi bộ năm 2017

TT

Tiêu chí

Ý kiến biểu quyết

Đồng ý

Không đồng ý

(1)

(2)

(3)

(4)

1.

Đảng bộ bộ phận, chi bộ trong sạch vững mạnh

2.

Đảng bộ bộ phận, chi bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ

3.

Đảng bộ bộ phận, chi bộ hoàn thành nhiệm vụ

4.

Đảng bộ bộ phận, chi bộ yếu kém

Ghi chú:

– Phiếu ghi sẵn các tiêu chí xếp loại chất lượng đảng bộ bộ phận, chi bộ.

– Ở các cột 3 và 4 nếu đồng ý biểu quyết xếp loại nào thì đánh dấu (X) vào cột có loại tương ứng (chỉ đánh dấu vào 1 cột và 1 tiêu chí).

Mẫu phiếu phân loại tổ chức Đảng

Mẫu phiếu phân loại tổ chức Đảng

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu báo cáo thống kê số lượng, chất lượng Đảng viên năm 2017

Báo cáo thống kê số lượng, chất lượng Đảng viên
88

Báo cáo thống kê số lượng, chất lượng Đảng viên

Mẫu thống kê số lượng, chất lượng Đảng viên năm 2017

Mẫu báo cáo thống kê số lượng, chất lượng Đảng viên năm 2017 là mẫu bản báo cáo được lập ra để báo cáo về việc thống kê số lượng, chất lượng Đảng viên. Mẫu thống kê nêu rõ thông tin cá nhân của Đảng viên, ngày vào Đảng chính thức, khen thưởng và kỷ luật trong năm… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu báo cáo thống kê số lượng, chất lượng Đảng viên tại đây.

Mẫu CN-ĐVM – Giấy chứng nhận học lớp đảng viên mới

Mẫu lý lịch của người xin kết nạp Đảng số 2-KNĐ

Hướng dẫn tổng kết công tác Đảng năm 2017

Nội dung cơ bản của mẫu báo cáo thống kê số lượng, chất lượng Đảng viên năm 2017 như sau:

ĐẢNG BỘ TRƯỜNG …………….

CHI BỘ: …………………………….

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

…………, ngày…tháng…năm….

BÁO CÁO THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG ĐẢNG VIÊN NĂM 2017

TT

Họ và tên

Ngày sinh

Ngày

vào

Đảng

Ngày chính thức

Giới tính

Học vị

Học hàm

Dân tộc

Tôn giáo

Đã có Thẻ Đảng

Đã có Huy hiệu Đảng

Khen thưởng trong năm

Kỷ luật

trong năm

1.

2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

9.

10.

Nơi nhận:

– Ban Thưởng vụ Đảng ủy Trường

– Lưu chi bộ

T/M CHI BỘ
BÍ THƯ

Mẫu thống kê số lượng, chất lượng Đảng viên năm 2017

Mẫu thống kê số lượng, chất lượng Đảng viên năm 2017

Biểu mẫuGiáo dục - Đào tạo

Mẫu bảng đánh giá, xếp loại giáo viên

Bảng đánh giá, xếp loại giáo viên
112

Bảng đánh giá, xếp loại giáo viên

Mẫu bảng đánh giá, xếp loại giờ dạy của giáo viên

Mẫu bảng đánh giá, xếp loại giờ dạy của giáo viên là mẫu bảng được lập ra để đánh giá, xếp loại giờ dạy của giáo viên. Mẫu bảng đánh giá nêu rõ thông tin của giáo viên, nội dung giờ dạy, tiêu chí đánh giá… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu bảng đánh giá, xếp loại giáo viên tại đây.

Mẫu biên bản kiểm tra giáo án

Mẫu sổ dạy bù

Mẫu bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục theo Thông tư 22 cho giáo viên chuyên Tiếng Anh

Nội dung cơ bản của mẫu bảng đánh giá, xếp loại giờ dạy của giáo viên như sau:

PHÒNG GDĐT ……………

TRƯỜNG ……………

TỔ ………………

XẾP LOẠI GIỜ DẠY CỦA GIÁO VIÊN

Nội dung

TT

Tiêu chí

Điểm đánh giá của giáo viên

Trung bình

Giáo viên1

Giáo viên2

Giáo viên3

Giáo viên4

Giáo viên5

Giáo viên6

Giáo viên7

Giáo viên8

Giáo viên9

Giáo viên10

1. Kế hoạch (giáo án) và tài liệu dạy học (30 điểm)

1

Tối đa 5

2

Tối đa 10

3

Tối đa 10

4

Tối đa 5

2. Tổ chức hoạt động học cho học sinh (30 điểm)

5

Tối đa 5

6

Tối đa 10

7

Tối đa 5

8

Tối đa 10

3. Hoạt động học của học sinh (40 điểm)

9

Tối đa 10

10

Tối đa 10

11

Tối đa 10

12

Tối đa 10

TỔNG ĐIỂM

XẾP LOẠI

Mức độ 1: đạt từ 50% đến dưới 60% số điểm của tiêu chí; chỉ đạt một phần các yêu cầu và có ít minh chứng để công nhận

Mức độ 2: đạt từ 60% đến dưới 80% số điểm của tiêu chí; phải đạt hầu hết các yêu cầu của tiêu chí và có những minh chứng rõ ràng để công nhận.

Mức độ 3: đạt từ 80% đến 100% số điểm của tiêu chí; phải đạt đầy đủ các yêu cầu của tiêu chí và phải có đầy đủ các minh chứng để công nhận.

Loại Giỏi: Đạt từ 80 điểm trở lên. Trong đó các tiêu chí 2,3,6,8,9,10 đạt mức độ 3; các tiêu chí còn lại đạt mức độ 2.

Loại Khá: Đạt từ 65 đến dưới 80 điểm. Trong đó tiêu chí 6,8,9,10 đạt mức độ 3; tiêu chí 2,3 đạt mức độ 2; các tiêu chí còn lại đạt mức độ 1

Loại Trung bình: Đạt từ 50 điểm đến dưới 65 điểm. Các tiêu chí đạt mức độ 1 trở lên.

Loại Chưa đạt yêu cầu: Dưới 50 điểm hoặc các trường hợp còn lại.

Mẫu bảng đánh giá, xếp loại giờ dạy của giáo viên

Mẫu bảng đánh giá, xếp loại giờ dạy của giáo viên

Ngày 27/7/2017, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đã ký Nghị định 88/2017/NĐ-CP để sửa đổi một số điều của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức. Điều nổi bật được trông đợi của giáo viên là không phải có sáng kiến mới được xếp loại hoàn thành nhiệm vụ.

Biểu mẫuXây dựng - Nhà đất

Mẫu tờ trình đề nghị điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất

Ban hành theo Thông tư 33/2017/TT-BTC
342

Ban hành theo Thông tư 33/2017/TT-BTC

Mẫu tờ trình đề nghị về việc điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất

Mẫu tờ trình đề nghị điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất là mẫu tờ trình được lập ra để trình về việc đề nghị được điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất. Mẫu tờ trình nêu rõ thông tin dự án, thông tin về mảnh đất xin điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu tờ trình tại đây.

Mẫu tờ trình chuyển mục đích sử dụng đất

Mẫu đơn đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất

Mẫu văn bản đề nghị điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất

Nội dung cơ bản của mẫu tờ trình đề nghị điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất như sau:

Mẫu số 03d. Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất của dự án (1)

(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG… (2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–

Số: ………….

……………., ngày…tháng…năm…

TỜ TRÌNH

V/v đề nghị điều chỉnh Quyết định số… ngày… tháng… năm …

của Thủ tướng Chính phủ) (3)

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố (4) …

Căn cứ quy định tại Khoản 45 và Khoản 62 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thi hành Luật đất đai.

Theo đề nghị của ………………tại văn bản số (5) ………….

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố………………..báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố … cho điều chỉnh Quyết định số… ngày…tháng…..năm của Thủ tướng Chính phủ… (6), cụ thể như sau:

1. Thông tin chung về dự án… (7)

– Tên dự án: ……………………………………………………………………………………..

– Thông tin về chủ đầu tư: …………………………………………………………………..

– Địa điểm khu đất: …………………………………………………………………………….

– Thông tin về thửa đất theo quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 (trong đó ghi thêm thuộc đơn vị hành chính trước đây là…..nay là…..- nếu có).

– Thông tin về thửa đất theo các văn bản của các cấp triển khai quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ (nếu có),

– Thông tin về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính (nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí….ghi nợ, miễn, giảm…), về tình trạng pháp lý thửa đất (nêu rõ kết quả đối với việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền swor hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, giải quyết tranh chấp, khiếu kiện…).

– Thông tin về thay đổi quyền sử dụng đất (chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn, thế chấp, tặng cho, thu hồi đất do vi phạm pháp luật, thu hồi đất trong trường hợp khác…).

– Thông tin về giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã cấp, văn bản gia hạn, văn bản tạm dừng, văn bản hủy, văn bản chấm dứt…

– Nêu thông tin thay đổi trong quá trình đầu tư (cổ phần hóa, chuyển nhượng dự án, chia, tách, sáp nhập, mua bán, chuyển đổi công ty….)

– Thông tin về kết quả đầu tư tính đến thời điểm báo cáo…

– Thông tin về dự báo khả năng đầu tư trong giai đoạn tiếp theo…

– Thông tin về sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất…

– Thông tin đánh giá về năng lực tài chính (vốn, nguồn vốn, khả năng huy động vốn…) để tiếp tục thực hiện phần còn lại của dự án đầu tư.

2. Nội dung đề nghị điều chỉnh

2.1. Lý do đề nghị điều chỉnh:

– Nêu rõ lý do đề nghị của người sử dụng đất…

– Nêu rõ lý do đề nghị của cơ quan có thẩm quyền (có văn bản của cơ quan có thẩm quyền đề nghị điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ – nếu có).

2.2. Nội dung đề nghị điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ

Trên cơ sở đề nghị của (8) …..và kết quả kiểm tra, đánh giá hồ sơ và thực địa, Sở tài nguyên và Môi trường ……thống nhất đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố … cho phép điều chỉnh nội dung Quyết định số…ngày … tháng … năm … của Thủ tướng Chính phủ với các nội dung sau:

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

3. Hồ sơ gửi kèm (01 bộ gồm các văn bản sau)

– Văn bản đề nghị của chủ đầu tư về nội dung điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích của Thủ tướng Chính phủ;

– Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền đề nghị điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ (nếu có).

– Bản sao quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày ………….

– Bản sao trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (đã có trong hồ sơ giao đất, cho thuê đất trước đây);

– Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp (nếu có);

– Bản sao giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã cấp (nếu có);

– Bản sao giấy tờ khác của cơ quan có thẩm quyền (nếu có) ………………….

Nơi nhận:

Như trên;

– Lưu.

GIÁM ĐỐC

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Bổ sung Mẫu số 3d vào Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất

(2) Ghi tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất

(3) Ghi theo Quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004

(4) Ghi tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất

(5) Ghi đầy đủ tên văn bản đề nghị của người sử dụng đất hoặc của cơ quan có thẩm quyền

(6) Ghi theo Quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004

(7) Ghi tên dự án đầu tư theo văn bản của cấp có thẩm quyền

(8) Ghi đầy đủ tên văn bản đề nghị của người sử dụng đất hoặc của cơ quan có thẩm quyền

Mẫu tờ trình đề nghị điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất

Mẫu tờ trình đề nghị điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất