Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên

Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của Đảng
178

Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của Đảng

Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên

Thiquocgia.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên để bạn đọc cùng tham khảo. Qua nghị quyết trung ương 4 khóa 12 có thể thấy được những định hướng phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong 5 năm tiếp theo cũng như những chính sách, chủ trương của Đảng và Nhà nước trong những năm tới nhằm đưa Việt Nam tiến lên trở thành nước công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết bài thu hoạch nghị quyết đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của Đảng tại đây.

Hiện tại, Thiquocgia.vn đã có Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 5 khóa 12. Mời các bạn tham khảo các bài thu hoạch mẫu này để có ý tưởng viết bài thu hoạch nghị quyết TW 5 khóa XII tốt hơn.

4 mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa XII của đảng viên được tải nhiều

Mẫu bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên năm học 2016 – 2017

Bài thu hoạch cảm tình Đảng năm 2016 – 2017

Bài thu hoạch chính trị hè năm 2016 – 2017

Bài thu hoạch Nghị quyết Trung Ương 6

ĐẢNG ỦY TRƯỜNG
CHI BỘ TRƯỜNG THPT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————

BÀI THU HOẠCH
Học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của Đảng

Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………..

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………….

Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………………..

1. Sau thời gian học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng bản thân tôi thấm nhuần nội dung cơ bản của Nghị quyết đại hội đại biểu lần thứ XII của Đảng đó là:

Mục tiêu tổng quát của Đại hội

Tăng cường xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh. Phát huy sức mạnh toàn dân tộc và dân chủ xã hội chủ nghĩa. Đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; phát triển kinh tế nhanh, bền vững, phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa. Giữ gìn hoà bình, ổn định, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế để phát triển đất nước; nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trong khu vực và trên thế giới.

Các chỉ tiêu quan trọng:

Các nhiệm vụ trọng tâm:

Trong nhiệm kỳ Đại hội XII, trên cơ sở quán triệt và lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện việc thực hiện các quan điểm, nhiệm vụ trên tất cả các lĩnh vực đã nêu trong Báo cáo chính trị và Báo cáo kinh tế – xã hội, cần đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới, phát huy mọi nguồn lực và động lực để phát triển đất nước nhanh, bền vững; đặc biệt chú trọng tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện có kết quả các nhiệm vụ trọng tâm sau:

(1) Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hoá” trong nội bộ. Tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ, nhất là đội ngũ cán bộ cấp chiến lược, đủ năng lực, phẩm chất và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.

(2) Xây dựng tổ chức bộ máy của toàn hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; đẩy mạnh đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu.

(3) Tập trung thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả ba đột phá chiến lược (hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo; phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ), cơ cấu lại tổng thể và đồng bộ nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng; đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, chú trọng công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới. Chú trọng giải quyết tốt vấn đề cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, cơ cấu lại ngân sách nhà nước, xử lý nợ xấu và bảo đảm an toàn nợ công.

(4) Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; giữ vững môi trường hoà bình, ổn định để phát triển đất nước; bảo đảm an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. Mở rộng và đưa vào chiều sâu các quan hệ đối ngoại; tận dụng thời cơ, vượt qua thách thức, thực hiện hiệu quả hội nhập quốc tế trong điều kiện mới, tiếp tục nâng cao vị thế và uy tín của đất nước trên trường quốc tế.

(5) Thu hút, phát huy mạnh mẽ mọi nguồn lực và sức sáng tạo của nhân dân. Chăm lo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, giải quyết tốt những vấn đề bức thiết; tăng cường quản lý phát triển xã hội, bảo đảm an ninh xã hội, an ninh con người; bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội và giảm nghèo bền vững. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.

(6) Phát huy nhân tố con người trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội; tập trung xây dựng con người về đạo đức, nhân cách, lối sống, trí tuệ và năng lực làm việc; xây dựng môi trường văn hoá lành mạnh.

2. Từ những nội dung được nghiên cứu và quán triệt trên cương vị công tác của bản thân mình tôi nhận thấy:

Chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật Nhà Nước thực hiện tốt pháp lệnh cán bộ, công chức, nội quy và quy chế làm việc cơ quan.

Trong công tác hàng ngày luôn khắc phục khó khăn, đoàn kết tương trợ đồng nghiệp để hoàn thành tốt công việc được giao. Thực hiện tốt quy chế dân chủ, đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực quan lieu, tham nhũng…

Thường xuyên học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, trình độ lý luận chính trị, trao đổi chuyên môn với đồng nghiệp, nghiên cứu tài liệu, dự các lớp bồi dưỡng chuyên môn để đạt hiệu quả cao hơn trong công tác. Luôn không ngừng học hỏi để có thể thích ứng với những thay đổi về chức năng, nhiệm vụ rất đa dạng và phức tạp của mình, nhiệt tình với công cuộc đổi mới giáo dục. Cố gắng phấn đấu trau dồi chuyên môn để có kiến thức chuyên môn sâu rộng, có trình độ sư phạm lành nghề, biết ứng xử tinh tế, biết sử dụng các công nghệ tin vào dạy học, biết định hướng phát triển của học sinh theo mục tiêu giáo dục nhưng cũng đảm bảo được sự tự do của học sinh trong hoạt động nhận thức.

+ Trong thời gian tới bản thân mình phải trau dồi đạo đức, lối sống, thực hiện tốt chính sách của nhà nước và pháp luật. Tiếp tục học tập nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu của xã hội, là tấm gương cho sinh viên noi theo. Để thực hiện mục tiêu hội nhập quốc tế bản thân tôi xác định phải đầu tư học tập ngoại ngữ, đáp ứng yêu cầu dạy học song ngữ trong nhà trường. Đối với bộ môn trực tiếp quản lý, chủ động tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên đề nâng cao chất lượng dạy và học.

+ Việc nghiên cứu khoa học được chú trọng đảm bảo mỗi năm học có ít nhất 1 đề tài hoặc bài báo được đăng trên tạp chí.

+ Việc rèn nghề cho sinh viên được tiến hành ngay từ năm thứ hai, bản thân trực tiếp học hỏi liên hệ giáo viên phổ thông, sưu tầm nhiều tư liệu về NVSP để hướng dẫn việc rèn NVSP cho sinh viên, tạo cho sinh viên tâm thế kiến thức vững chắc khi đi thực tập sư phạm.

+ Trong công tác chủ nhiệm: quan tâm động viên sinh viên tự hào về ngôi trường đang học, khích lệ phát huy tính tích cực, tự giác chủ động sáng tạo của các em sinh viên, thành lập các câu lạc bộ Toán học, Vật lí trong Khoa là cơ hội cho các em sinh viên trao đổi kiến thức, phát triển mình, hoàn thiện bản thân, hoàn thiện nhân cách sống, đáp ứng yêu cầu của xã hội.

+ Trong các buổi sinh hoạt lớp chú trọng tuyên truyền về truyền thống nhà trường, quê hương đất nước, giữ gìn trật tự an toàn xã hội, để mỗi học sinh khi ra trường có thể có chỗ đứng trong xã hội, khẳng định thương hiệu của nhà trường.

3. Những đề xuất kiến nghị về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp để tổ chức thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng tại đơn vị trong thời gian tới:

Đảng lãnh đạo tập thể quản lí đề ra phương hướng mục tiêu rõ rệt, không ngừng nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của toàn Đảng, toàn dân. Không ngừng tăng cường đoàn kết phát huy dân chủ luôn giữ vững chính trị, đoàn kết thống nhất trong Đảng, chung sức chiến đấu học tập trong phát triển công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Không ngừng nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân đưa đất nước ta phát triển nhanh và bền vững.

Đồng thời Đảng và Nhà nước ta luôn phấn đấu nắm bắt thời cơ vượt qua những khó khăn thử thách để đi lên thành công, giải quyết tốt các vấn đề bức xúc về văn hóa xã hội tạo ra những chuyển biến trong công tác giáo dục, ứng dụng công nghệ thông tin vào trong công tác giảng dạy.

Tạo ra bước tiến rõ rệt trong đời sống nhân dân, cân bằng đời sống của người dân trong xã hội. Giảm tỉ lệ hộ nghèo, nâng cao trình độ dân trí, tăng cường chăm sóc sức khỏe, giữ vững và phát huy bản sắc dân tộc.

Tăng cường quốc phòng an ninh chính trị trong nước, ngăn chặn làm thất bại âm mưu chống phá của các thế lực thù địch. Xây dựng hệ thống chính trị xã hội, tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” nâng cao trình độ năng lực, tinh thần trách nhiệm của đội ngũ cán bộ Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Làm tốt công tác xây dựng Đảng về tổ chức, chính trị tư tưởng suốt đời trung thành với Đảng. Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh.

Về giáo dục các cấp ban ngành cần chịu trách nhiệm trực tiếp về việc đổi mới phương pháp dạy học ở trường mình, đặt vấn đề này ở tầm quan trọng đúng mức trong sự phối hợp các hoạt động toàn diện của nhà trường. Các cấp lãnh đạo cần trân trọng, ủng hộ, khuyến khích mỗi sáng kiến, cải tiến dù nhỏ của đội ngũ giáo viên, đồng thời cũng cần biết hướng dẫn, giúp đỡ giáo viên vận dụng các phương pháp dạy học tích cực thích hợp với môn học, đặc điểm học sinh, điều kiện dạy và học ở địa phương, làm cho phong trào đổi mới phương pháp dạy học ngày càng rộng rãi, thường xuyên và có hiệu quả hơn.

Hãy phấn đấu để trong mỗi tiết học ở các trường, người học được hoạt động nhiều hơn, thực hành nhiều hơn, thảo luận nhiều hơn và quan trọng là được suy nghĩ nhiều hơn trên con đường chiếm lĩnh nội dung học tập.

…………, ngày….tháng….năm….
Người làm bài thu thoạch

Hiện tại, Ban Thường vụ Đảng ủy Khối hoặc cấp ủy cơ sở sẽ lên kế hoạch triệu tập Đảng viên tham dự các lớp học tập, quán triệt theo nghị quyết hội nghị Trung ương 6 khóa 12. Sau khi hoàn thành lớp học tập, quán triệt các Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 (khóa XII) này, học viên đều phải viết Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 6 khóa XII. Dựa trên mẫu bìa và mẫu giấy bài viết thu hoạch, chúng tôi mời các bạn cùng tham khảo các mẫu bài thu hoạch hội nghị Trung ương 6 khóa 12 cho cá nhân mà chúng tôi đã tổng hợp được để có ý tưởng viết bài của mình.

Biểu mẫuHợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý

Hợp đồng thuê gia công lại

Mẫu hợp đồng gia công
113

Mẫu hợp đồng gia công

Mẫu hợp đồng thuê gia công lại

Mẫu hợp đồng thuê gia công lại là mẫu bản hợp đồng được lập ra khi có sự đồng ý thỏa thuận về các điều khoản trong hợp đồng của hai bên gia công và bên nhận gia công. Mẫu hợp đồng nêu rõ thông tin của hai bên, những quyền lợi và nhiệm vụ thỏa thuận của hai bên… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu hợp đồng thuê gia công lại tại đây.

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn

Mẫu hợp đồng kiểm toán

Mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán

Nội dung cơ bản của mẫu hợp đồng thuê gia công lại như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—***—

Socialist Republic of Vietnam

Independence – Freedom – Happines

HỢP ĐỒNG THUÊ GIA CÔNG LẠI

GARMENT MANUFACTING CONTRACT

SỐ: …………………..

…………., ngày…tháng…năm…

– Căn cứ Bộ Luật dân sự năm 2015 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

– Căn cứ vào các Quy định của nhà nước về việc ký kết và thực hiện hợp đồng;

– Căn cứ nhu cầu của hai bên.

BÊN A (BÊN GIAO GIA CÔNG): CÔNG TY TNHH ………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………………………………………… FAX: ………………………………

Đại diện: ………………………………………………… Chức vụ: …………………………

MST: ……………………………………………………………………………………………….

BÊN B (BÊN NHẬN GIA CÔNG): CÔNG TY TNHH …………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………………………………………… FAX: ………………………………

Đại diện: ……………………………………………… Chức vụ: …………………………..

MST: ……………………………………………………………………………………………….

Sau khi bàn bạc, hai bên nhất trí ký hợp đồng gia công hàng may mặc xuất khẩu với các điều khoản sau:

(After the discussion, two parties have reached a consensus to sign the outsourcing contract in terms of export garment with the following terms):

ĐIỀU 1: MỤC ĐÍCH CỦA HỢP ĐỒNG

ARTICLE 1: PURPOSE OF CONTRACT

– Bên A cung cấp tất cả nguyên phụ liệu cùng với tài liệu kỹ thuật có liên quan, và bên B tổ chức sản xuất để đạt được những yêu cầu của bên A về mặt số lượng, chất lượng và giao hàng

(Party A shall be responsible for providing all materials together with relevant technical documents. Party B shall set a plan for manufacturing in order to meet the requirements of quantity, quality and delivery time as given by Party A.)

– Bên B đảm bảo năng lực cần thiết để triển khai sản xuất với nguyên phụ liệu và các điều kiện kỹ thuật được bên B cung cấp nhằm đạt được số lượng, chất lượng và ngày giao hàng.

(Party B shall assure the essential capacity for manufacturing; materials and accessories as well as technical conditions provided by Party B in order to obtain the quantity, quality and delivery time as required)

ĐIỀU 2: TÊN HÀNG, SỐ LƯỢNG, GIÁ CẢ

ARTICLE 2: COMMODITY, QUANTITY, TARIFF

STT

Mã hàng

Mô tả

Số lượng

Đơn giá (USD)

Trị giá (USD)

1

Tổng cộng: Tám mươi ngàn Đô la Mỹ.

(Đơn giá gồm công thêu máy, thêu tay,chỉ thêu và vận chuyển giao kho của văn phòng Paracha Việt Nam tại nội thành HCM hoặc thực hiện xuất hàng trực tiếp từ kho của bên B đến cảng Hải Phòng/Cát Lái theo yêu cầu của bên A).

(CMT: This unit price includes cutting, sewing, ironing, packing, handmade and machine embroidery. The remaining accessories such as labels, cards, plastic bags and cartons shall be provided by Party A to Party B)

– Số lượng và đơn giá gia công nêu trên là tạm tính. Tất cả chi tiết về đơn hàng số lượng và đơn giá cho mỗi mã hàng sẽ được hai bên đồng ý và được nêu rõ trong các phụ lục hợp đồng đính kèm.

(The above quantity and unit price CMT is approximately calculated. All specific information relating to order, quantity and price set for each product code shall be agreed by two parties and specified in the attached extra contracts).

ĐIỀU 3: ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT

ARTICLE 3: TECHNICAL CONDITIONS

– Bên A cung cấp cho bên B tất cả tài liệu kỹ thuật 10 ngày trước khi nguyên phụ liệu về .

(Party A shall provide party B with all technical materials, original form, ratio of size and color palette 10 days before receiving the materials)

– Định mức của nguyên liệu và phụ liệu sẽ được tính dựa trên định mức được hai bên thống nhất.

(Norm of materials and accessories shall be calculated in compliance with that agreed by two parties)

– Chất lượng sản phẩm sẽ dựa trên nguyên phụ liệu được bên A cung cấp và mẫu duyệt được xác nhận giữa hai bên trước khi vào chuyền.

(Quality of products shall depend on accessories provided by Party A and approval sample confirmed by both parties prior to being put into production)

ĐIỀU 4: NGUYÊN PHỤ LIỆU

ARTICLE 4: MATERIALS AND ACCESSORIES

– Bên A cung cấp toàn bộ nguyêt liệu, phụ liệu đến tận cơ sở của Bên B

(Party A shall provide all materials and enclosed accessories to Party B)

– Nguyên liệu và phụ liệu do bên thuê gia công cung ứng như sau:

(Materials provided by outsourcer or domestically are regulated as below)

STT

Nguyên liệu, vật tư cung ứng

Mã Hồ sơ

Lượng cung ứng

Đơn vị tính

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

– Hao hụt cho nguyên liệu là 3%, phụ liệu là 2% áp dụng trong trường hợp vải thiếu trong cây hoặc bị lỗi trong cây. Nếu tổng hao hụt (thiếu trong cây, lỗi vải, đầu bàn, xé đầu bàn…) vượt 3% thì Bên A phải cấp bù số lượng thiếu sau khi có xác nhận của QC Bên A về số lượng thiếu.

(Wastage for material 3%, trim 2%. In case, there are quality inferior and quantity deficiencies (short of quantity in roll, defected fabric, first cutting…) over 3%, Party A will re-supply after getting confirmation of QC).

– Bên A phải gởi chứng từ nhập nguyên phụ liệu cho bên B ít nhất 4 ngày trước khi hàng về tại Văn phòng bên B. Số lượng và mô tả hàng hóa phải được hiển thị đúng và rõ ràng trên vận đơn đường biển và các chứng từ khác.

(Material and accessories-import documents must be sent to party B by party A not exceeding or at least 04 days before the shipment arrives in Hai Phong /Ho Chi Minh City or Noi Bai International Airport. The quantity and description of goods must be precisely, clearly noted on sea waybills and other documents

– Bên B chịu trách nhiệm hoàn thành tất cả các thủ tục cần thiết

(Party B shall be responsible for accomplishing all essential procedures).

– Bên B phải chịu trách nhiệm bảo quản nguyên vật liệu, phụ liệu từ khi nhận về đến khi giao thành phẩm cho bên A.

(Party B shall be responsible for preservation from receipt period until delivery period in terms of finished commodity sent back to Party A)

– Bên B nhận nguyên phụ liệu và thành phẩm, bên B gia công phải được chứa trong kho an toàn tránh những thiệt hại về hoả hoạn, nước và mất cắp từ khi nhận nguyên phụ liệu đến khi giao thành phẩm cho bên A. Nếu bên B làm hư hỏng, làm bẩn, gây ra các vết hoen ố trên bất kỳ nguyên vật liệu, phụ kiện nào, thì bên B sẽ phải chịu bồi thường bằng toàn bộ giá trị của chính nguyên vật liệu, phụ liệu đó.

(For materials, accessories received from Party A and finished products outsourced by Party B, Party B must keep in secure storage in order to avoid the damage caused by fire, water and theft from receipt period until delivery period of finished products to Party A. If Part B damaging, make dirty, cause stains smeared on any material, accessory, Party B will bear full compensation by the value of raw materials)

– Bên A sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm trong việc cung cấp nguyên phụ liệu trong điều kiện chất lượng và số lượng tốt cho việc sản xuất. Nếu có bất kỳ sự sai khác về số lượng và chất lượng được phát hiện ảnh hưởng đến sản xuất và gây tổn thất do bên B thì bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và bên B sẽ phải chịu số tiền phạt là 50% tổng giá trị hợp đồng gia công này tương đương với 40.000 USD .

(Party A shall take full responsibility for the providing materials and accessories which meet the conditions of good quality and quantity. If there are any differences detected in number and quality which affect production and cause the damage, party B must be wholly responsible. And Part B will be subject to fines of 50% of the total value of this contract is equivalent to $ 40,000)

– Bên B phải hoàn trả 100% số lượng hàng do bên A cung cấp (kể cả hàng sai kiểu mẫu, hư hỏng, làm hoen ố…). Trong trường hợp bên B không hoàn trả 100% số lượng hàng bên A cung cấp thì bên B sẽ chịu bồi thường bằng toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu, phụ liệu đó.

(Party B must repay 100% of the goods supplied by Party A (including false designer, damage or tarnish …). In the case of Party B non refund 100% of the volume of supply of ParytA, Party B will bear full compensation by the value of raw materials).

– Trong trường hợp có bất cứ sự chậm trễ nào trong việc nhận nguyên phụ liệu hoặc bất cứ vấn đề về nguyên phụ liệu, thì ngày giao hàng cuối cùng sẽ dời lại và được xác nhận lại sau khi thảo luận

(Where there is any delay in receiving materials, accessories or any related problems, the final delivery date shall be re-scheduled and confirmed after the discussion).

ĐIỀU 5: KIỂM HÀNG

ARTICLE 5: COMMODITY INSPECTION

– Bên A hoặc người đại diện của bên A sẽ kiểm tra nguyên phụ liệu ngay khi chúng về kho bên B cũng như kiểm tra hàng thành phẩm trước khi xuất hàng.

(Party A or the representative of Party A shall check materials and accessories right after they arrive in Party B’s storage as well as finished goods before the stock-out for delivery).

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG

ARTICLE 6: DELIVERY METHOD

– Bên A sẽ chịu trách nhiệm khai báo Hải Quan Việt Nam để nhập khẩu NPL và xuất khẩu thành phẩm.

(Party A will take responsibility to declare Vietnam’s customs to import materials and export finished products.)

– Bên B giao thành phẩm nguyên đai kiện cho Bên A tại kho Bên A hoặc tại cảng do Bên A chỉ định

(Party B deliveries finished products with good conditions for Party A at warehouse or port that Party A nominates).

– Bên B phải thông báo cho bên A tất cả những thông tin về việc xuất hàng 4 ngày trước khi tàu chạy.

(Party B shall notify Party A all information about the commodity delivery 04 days before the ship departs).

– Tổng số tiền nguyên phụ liệu được hiển thị trong chứng từ xuất hàng

(The total amount of materials and accessories is displayed on shipping documents).

– Trong vòng 10 ngày sau khi xuất đơn hàng cuối cùng, bên B phải hoàn tất bảng cân đối nguyên phụ liệu. Số nguyên phụ liệu còn lại sẽ được tái xuất cho lần gia công tiếp theo và lưu kho tại bên B hoặc được phép rời khỏi Việt Nam theo đúng pháp luật.

(Within 10 days after the final shipment is delivered, party B must have the balance sheet of materials and accessories accomplished. The remaining number shall be re-produced for the next outsourcing time and kept in Party B storage; or be allowed to be exported out of Vietnam in accordance with legal regulation).

ĐIỀU 7: CHỨNG TỪ XUẤT HÀNG

ARTICLE 7: SHIPPING DOCUMENT

– Bên B phải gởi bộ chứng từ xuất hàng (được ghi chi tiết ở dưới đây) cho bên A trong vòng 7 ngày kể từ ngày tàu chạy.

(Party B must be accountable for sending shipping documents (as noted specifically below) to Party A within 7 days after the period of the ship’s departure)

– Chứng từ xuất khẩu bao gồm:

(Export documents contain):

Hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng thương mại đã ký (Theo từng lô hàng).

(Signed commercial invoice)

Chi tiết đóng gói.

(Detailed packaging)

Bảng kê định mức nguyên phụ liệu

(Norm of materials and accessories list)

Sản phẩm mẫu

(Samples)

Packing list giao hàng

(Packing list)

– Bên B giao thành phẩm đúng thời hạn theo thỏa thuận giữa hai bên, nếu chậm trễ thì phải chịu trách nhiệm về các chi phí phát sinh do việc giao hành trễ gây ra, kể cả chi phi xuất hàng bằng máy bay (nếu khách hàng của Bên A yêu cầu). Ngược lại, nếu việc giao nguyên phụ liệu và các điều kiện để triển khai sản xuất của bên A không đồng bộ, chậm trễ làm ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất của Bên B thì hai Bên sẽ đàm phán lại ngày giao hàng.

(Party B will deliver finished goods on time in agreement. In case late, Party B will be responsible occurred costs, even though ships by air (if customer requests). On the contrary, if Party A is late for delivering materials and conditions to deploy products are non synchronous, short of quantity, late to affect rate of process of Party B, two Parties will negotiate delivery date again).

ĐIỀU 8: THANH LÝ NGUYÊN PHỤ LIỆU

ARTICLE 8: MATERIALS LIQUIDATION

– Trong vòng từ 3 ngày sau khi xuất hàng, căn cứ vào định mức sản xuất mà hai Bên đã thống nhất, căn cứ vào số lượng xuất thực tế (kể cả số lượng xuất mẫu), Bên B có trách nhiệm lập bảng thanh lý nguyên phụ liệu và đưa cho Bên A kiểm tra.

(Within 3 days after garments exported, basic on consumption that two Parties were agreed, basic on actual quantity (including sample), Party B has respondibility to send liquidation of material sheet to Party A for checking)

– Sau khi Bên A ký bảng thanh lý nguyên phụ liệu, trong vòng 07 ngày Bên B phải giao trả toàn bộ nguyên phụ liệu thừa cho Bên A dựa theo bảng thanh lý nguyên phụ liệu đã có xác nhận của hai Bên. Việc giao nhận NPL thừa phải được lập thành văn bản có xác nhận của đại diện của hai Bên. Nếu Bên B giữ lại số NPL mà không xuất trả thì Bên A có quyền giữ lại số tiền tương ứng với đơn giá nhập khẩu và thuế.

(After Party A signing liquidation of material sheet, Party B will return all the balance materials to Party A within 07 days. The return will be made in writing and certified by both Parties. If Party B keep and don’t return, Party A will keep processing costs).

ĐIỀU 9: THANH TOÁN

ARTICLE 9: PAYMENT

– Bên A sẽ thanh toán cho Bên B tiền gia công sau khi xuất hàng trong vòng từ 7 – 10 ngày, Bên B đã giao hàng và thanh lý NPL đầy đủ cho Bên A (căn cứ theo đơn giá trên HĐGC và số lượng trên Packing List của mỗi đợt xuất hàng cụ thể). Sau khi xuất hàng, hai Bên sẽ đối chiếu công nợ dựa vào trị giá của số lượng thực tế trên hóa đơn để thanh toán.

(Party A pay of processing amount after exporting from factory within 7 – 10 days, full delivery and return the excess materials from Party B to Party A (basing on unit price on this contract and quantity on packing list). After exporting the goods, two Parties will compare debit base on amount on invoice).

– Bên A sẽ thanh toán bằng phương thức chuyển khoản vào tài khoản Công ty ………………….. theo số tài khoản …………………………. – Tại Ngân hàng ………………….. – Chi nhánh Cộng Hòa.

(Party A shall pay for ………………………….. bank transfer to USD account code: ………………. – …………. ……. – …….)

Bộ chứng từ thanh toán gồm

Documents for payment:

– 02 bản thanh lý nguyên phụ liệu có chữ ký của hai Bên

Two liquidation of materials sheets with signatures of both Parties

– 04 bản thanh lý hợp đồng có chữ ký của hai Bên

Four liquidation of this contract sheets with signatures of both Parties

– Biên bản kiểm final

Inspection report

– Bên B chịu chi phí vận chuyển nguyên phụ liệu và thành phẩm từ kho Bên A đến kho Bên B (hoặc đến nơi theo chỉ định của Bên A) và ngược lại. Bốc xếp kho đầu bên nào bên đó chịu.

Party B will pay fee for transport material and accessory and finished goods from the Party A’s warehouse to Party B’s warehouse (or to place of Party A nominated) and contrary. Loading and uploading fee will be paid by each.

ĐIỀU 10: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

ARTICLE 10: VIOLATIONS

– Vi phạm về chất lượng: Đối với những hàng hóa không đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của khách hàng Bên A, Bên B sẽ chịu trách nhiệm:

(Quality violations: With the bug garments, Party B will be responsible for):

-Sửa chữa nếu lỗi hàng hóa có thể khắc phục được; hoặc

Repair if the bug is able to be fixed; or

– Bồi thường giá trị nguyên phụ liệu và các chi phí liên quan nếu lỗi hàng hóa không thể hoặc không có khả năng sửa chữa, khắc phục. Số lượng hàng hóa không đảm bảo chất lượng này sẽ do Bên A bảo quản và xử lý.

(Compensation for the value of materials and related cost if the bug can not or do not have the ability to repair and remedy. Party A will storage and handling the bug garments.

– Vi phạm về số lượng: Nếu số lượng không đảm bảo thì Bên B phải bồi thường cho Bên A trị giá của đơn hàng giá FOB.

(Quantity violations: If the quantity is not enough as required, Party B must pay the amount of order (follow the FOB price) to Party A).

– Không thực hiện hợp đồng hoặc thực hiện không đầy đủ: Nếu Bên B không thực hiện hợp đồng đã ký hoặc thực hiện không đầy đủ, phạt vi phạm 50% giá trị hợp đồng bị vi phạm.

(None performance or incomplete performance: If Party B fails to perform the signed contract or incomplete performs, 50% penalty for breach of violated value will be applied).

– Vi phạm nghĩa vụ thanh toán: Bên A chịu trách nhiệm bồi thường lãi suất phần nghĩa vụ vi phạm theo tỷ lệ lãi suất huy động vốn của ngân hàng.

(Payment violation: Party A will be responsible for the interest of the violated amount under the rate of Vietnam’s bank).

ĐIỀU 11: NHÃN HIỆU

ARTICLE 11: BRAND

– Bên B sản xuất theo nhãn hàng thuê gia công lại của bên A

(Party B processing brands as Party A request and Party A shall be absolutely responsible for the legal issues related to brands (if any in importing country) already-used in this contract).

– Hàng hóa được gia công tại Việt Nam mang xuất xứ “MADE IN VIET NAM”

(Goods are produced in Viet Nam and originated as “MADE IN VIET NAM”)

ĐIỀU 12: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

ARTICLE 12: DURATION

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt hiệu lực khi hai Bên lập biên bản thanh lý hợp đồng. Bên A có trách nhiệm tổ chức họp và lập biên bản thanh lý trong vòng 07 ngày kể từ ngày có biên bản kiểm hàng cuối cùng (QC Final) của khách hàng Bên A và biên bản giao trả nguyên phụ liệu thừa.

(This contract comes into effect from the day of signing and terminate when two Parties make a sheet of contract liquidation. Party A is responsible for organizing the meeting and making a written sheet of contract liquidation within 07 days from the date of last inspection report (Final QC) of Party A’s client and delivered sheet of excess materials).

ĐIỀU 13: CÁC CAM KẾT

ARTICLE 13: UNDERTAKING

– Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các khoản đã ký kết trong hợp đồng này. Nếu tranh chấp xảy ra không thỏa thuận được, mỗi Bên có quyền đưa tranh chấp này ra khiếu kiện tại tòa án. Quyết định của tòa là phán quyết sau cùng buộc các bên phải thi hành. Toàn bộ án phí và các chi phí phát sinh tại tòa các Bên chịu theo tỷ lệ lỗi.

(Two Parties have to perform this contract strictly. If any dispute occurs that can’t negotiate, each Party will lodge a complaint at Ho Chi Minh City Court to solve, decision of court is final. Cost will be paid by Parties under the rate of fault).

– Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, hai Bên gặp nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác cùng có lợi. Mọi sự thay đổi đều được sự đồng ý của hai Bên bằng văn bản.

(During the implementation of this contract, if there is any difficulty, two Parites will meet to solve. All amendments, editions or rectifications to this Contract shall comes into effect when Parties agree by writing and certify).

– Trong thời gian thực hiện hợp đồng (hợp đồng còn hiệu lực) đến khi kết thúc hợp đồng, trong vòng 01 năm kể từ ngày kết thúc hợp đồng, Bên B không được liên lạc và làm việc trực tiếp với khách hàng của Bên A. Nếu Bên B vi phạm, Bên A sẽ kiện Bên B ra tòa án Việt Nam.

(During the implementation of this contract (Duration) and 01 year after contract termination date, Party B shall not to contact to or work directly with Party A’s Customer. In case of needed, litigation will be made by Party B at Vietnam’s Court to protect it’s benefit).

– Mọi bổ sung hoặc chỉnh sửa hoặc phụ kiện của hợp đồng này sẽ có giá trị chỉ khi đồng ý bằng văn bản đã được ký giữa 2 bên.

(Any additional or modified information or accessories of this contract shall be valid only when they are agreed in writing and signed by both parties)

– Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản, có giá trị ngang nhau.

(This contract is made into 04 copies of the same value, each Party keeps 02 copies)

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký và đóng dấu)

Mẫu hợp đồng thuê gia công lại

Mẫu hợp đồng thuê gia công lại

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu phiếu xác nhận của nhà khoa học

Dành cho học sinh tham dự cuộc thi khoa học kĩ thuật
215

Dành cho học sinh tham dự cuộc thi khoa học kĩ thuật

Phiếu xác nhận của nhà khoa học

Mẫu phiếu xác nhận của nhà khoa học là mẫu phiếu được các nhà khoa học lập ra để xác nhận về việc đã xem xét và thông qua kế hoạch nghiên cứu của thí sinh. Mẫu phiếu xác nhận nêu rõ thông tin của thí sinh tham gia, thông tin của nhà khoa học, nội dung xác nhận… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu phiếu xác nhận của nhà khoa học tại đây.

Mẫu phiếu phê duyệt dự án

Mẫu bản đăng ký dự thi cuộc thi khoa học kĩ thuật

Mẫu phiếu thông tin cá nhân

Nội dung cơ bản của mẫu phiếu xác nhận của nhà khoa học như sau:

PHIẾU XÁC NHẬN CỦA NHÀ KHOA HỌC

(Yêu cầu đối với các nghiên cứu về con người, động vật có xương sống, tác nhân sinh học nguy hiểm

chất bị kiểm soát theo luật ma túy. Phải được hoàn thành và kí trước khi học sinh bắt đầu thí nghiệm)

Họ và tên học sinh: ……………………………………………………………………………

Tên dự án: ……………………………………………………………………………………….

Kê khai của nhà khoa học chuyên ngành: …………………………………………….

Họ và tên nhà khoa học: …………………………………………………………………….

Chuyên ngành: ……………………………………. Bằng cấp: ……………………………

Kinh nghiệm/sự đào tạo liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của học sinh: …

Chức vụ: …………………………………………….. Cơ quan công tác: ………………..

Địa chỉ ………………………………………………… Email/điện thoại ……………………

1) Ông/bà đã tìm hiểu quy chế của cuộc thi liên quan đến dự án chưa? Có Không

2) Những gì sau đây sẽ được sử dụng?

a) Các chủ đề về con người Có Không

b) Động vật có xương sống Có Không

c) Tác nhân sinh học nguy hiểm (Vi sinh vật, rDNA, mô, máu…)? Có Không

d) Các chất bị kiểm soát theo luật ma túy? Có Không

3) Nghiên cứu này có phải là một phần của nghiên cứu lớn hơn? Có Không

4) Ông/bà có phải là người hướng dẫn trực tiếp học sinh không? Có Không

a) Nếu không, ai là người được bổ nhiệm hướng dẫn trực tiếp? ………………..

b) Kinh nghiệm/sự đào tạo của người hướng dẫn được bổ nhiệm: …………….

Xác nhận của nhà khoa học chuyên ngành:

Tôi xác nhận rằng tôi đã xem xét và chấp thuận Kế hoạch nghiên cứu trước khi bắt đầu thí nghiệm. Nếu học sinh hoặc người hướng dẫn được bổ nhiệm không được đào tạo về các thủ tục cần thiết, tôi sẽ đảm bảo việc đào tạo họ.
Tôi sẽ đưa ra lời khuyên và hướng dẫn trong quá trình nghiên cứu. Tôi có kiến thức làm việc về các kĩ thuật được sử dụng bởi học sinh trong Kế hoạch nghiên cứu. Tôi hiểu rằng cần phải có một người hướng dẫn được bổ nhiệm khi học sinh không tiến hành thí nghiệm dưới sự hướng dẫn trực tiếp của tôi. Ngày: ……………………

Nhà khoa học

Họ và tên: ………………………………………..

Xác nhận của người hướng dẫn khi nhà khoa học không thể hướng dẫn trực tiếp

Tôi xác nhận rằng tôi đã xem xét Kế hoạch nghiên cứu và đã được huấn luyện về các kĩ thuật được sử dụng bởi học sinh, tôi sẽ hướng dẫn trực tiếp học sinh.

Ngày: ……………………………..

Người hướng dẫn

Họ và tên:………………………………..

Điện thoại:……………………………….

Email: ……………………………………

Phiếu xác nhận của nhà khoa học

Phiếu xác nhân của nhà khoa học

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu phiếu thông tin cá nhân

Dành cho học sinh tham gia cuộc thi khoa học kĩ thuật
224

Dành cho học sinh tham gia cuộc thi khoa học kĩ thuật

Mẫu phiếu cho phép thông tin cá nhân

Mẫu phiếu cho phép thông tin cá nhân là mẫu phiếu được lập ra để cung cấp thông tin cho thành viên nghiên cứu tham gia cuộc thi khoa học kĩ thuật. Mẫu phiếu nêu rõ thông tin của học sinh tham gia, nội dung cung cấp thông tin… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu phiếu cho phép thông tin cá nhân tại đây.

Mẫu phiếu học sinh

Mẫu phiếu phê duyệt dự án

Mẫu bản đăng ký dự thi cuộc thi khoa học kĩ thuật

Nội dung cơ bản của mẫu phiếu cho phép thông tin cá nhân như sau:

PHIẾU CHO PHÉP THÔNG TIN CÁ NHÂN

Hướng dẫn dành cho học sinh: Phiếu cho phép thông tin cần được trình bày dưới sự tư vấn của người bảo trợ, người hướng dẫn hoặc nhà khoa học chuyên ngành.

(Phiếu này được sử dụng để cung cấp thông tin cho thành viên nghiên cứu/bố mẹ/người bảo trợ)

Họ và tên học sinh ……………………………………………………………………………..

Tên dự án …………………………………………………………………………………………

Tôi/chúng tôi đề nghị sự tình nguyện tham gia của ông/bà vào dự án nghiên cứu của. Xin ông/bà hãy đọc những thông tin về dự án dưới đây. Nếu ông/bà sẵn lòng tham gia, hãy kí tên vào ô thích hợp phía dưới.

Mục đích của dự án: ………………………………………………………………………….

Nếu ông/bà tham gia, ông/bà sẽ được yêu cầu: ……………………………………

Thời gian đòi hỏi cho sự tham gia: ………………………………………………………

Những rủi ro có thể của nghiên cứu: ……………………………………………………

Lợi ích: …………………………………………………………………………………………….

Chế độ bảo mật: ……………………………………………………………………………….

Nếu ông/bà có bất kì câu hỏi gì về nghiên cứu này, xin hãy liên hệ:

Người bảo trợ: …………………………………………………………………………………

Điện thoại/Email: ………………………………………………………………………………

Tình nguyện viên tham gia:

Sự tham gia vào nghiên cứu này là hoàn toàn tự nguyện. Nếu ông/bà quyết định tham gia sẽ không có bất kì hậu quả tiêu cực nào; ông/bà có thể dừng lại ở bất cứ thời điểm nào và có thể không trả lời bất kì câu hỏi riêng tư nào.

Tôi đã đọc/hiểu những thông tin trên đây và tôi tự nguyện tham gia/cho phép con tôi tham gia.

Cho phép thông tin hoặc cho phép vị thành niên tham gia nghiên cứu:

Tên người tham gia nghiên cứu Ngày Kí tên

……………………………………………………………………………………………………..

Bố mẹ/người bảo trợ cho phép (nếu có):

Tên bố mẹ/người bảo trợ Ngày Kí tên

…………………………………………………………………………………………………….

Mẫu phiếu cho phép thông tin cá nhân

Mẫu phiếu cho phép thông tin cá nhân

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu bản đăng ký dự thi cuộc thi khoa học kĩ thuật

Đăng ký dự thi cuộc thi khoa học kĩ thuật
285

Đăng ký dự thi cuộc thi khoa học kĩ thuật

Mẫu bản đăng ký cuộc thi khoa học kĩ thuật

Mẫu bản đăng ký cuộc thi khoa học kĩ thuật là mẫu bản đăng ký được học sinh lập ra để đăng ký tham dự cuộc thi khoa học kĩ thuật. Mẫu bản đăng ký nêu rõ thông tin của thí sinh tham gia, thông tin của dự án, lĩnh vực tham gia dự thi… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu bản đăng ký cuộc thi khoa học kĩ thuật tại đây.

Mẫu phiếu người bảo trợ

Mẫu phiếu học sinh

Mẫu phiếu phê duyệt dự án

Nội dung cơ bản của mẫu bản đăng ký cuộc thi khoa học kĩ thuật như sau:

ĐƠN VỊ DỰ THI………………

………………………………………..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

………., ngày…tháng…năm….

BẢN ĐĂNG KÍ DỰ THI

Cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp Quốc gia dành cho học sinh trung học năm ………

Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ Giáo dục Trung học)

TT

Tên dự án

Lĩnh vực dự thi

Số lượng thí sinh/dự án

Họ và tên thí sinh

Ngày sinh

Lớp

Trường

Học lực

(Năm học ……)

Hạnh kiểm

(Năm học ….)

Ghi chú

(Ghi tên dân tộc tộc thiểu số hoặc học sinh khuyết tật hoặc những thông tin đặc biệt khác)

1

2

3

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ DỰ THI

(Kí tên, đóng dấu)

Mẫu bản đăng ký cuộc thi khoa học kĩ thuật

Mẫu bản đăng ký cuộc thi khoa học kĩ thuật

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu phiếu người bảo trợ

Phiếu khai thông tin người bảo trợ
166

Phiếu khai thông tin người bảo trợ

Mẫu tờ khai người hướng dẫn

Mẫu tờ khai người hướng dẫn là mẫu phiếu tờ khai được lập ra để khai báo thông tin của người hướng dẫn đăng ký tham gia cuộc thi khoa học kĩ thuật dành cho học sinh trung học. Mẫu tờ khai nêu rõ thông tin của học sinh tham gia, nội dung của phiếu khai… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu tờ khai người hướng dẫn tại đây.

Thể lệ cuộc thi viết ‘Việt Nam – Vẻ đẹp bất tận”

Thể lệ cuộc thi “Dân vận khéo” giai đoạn 2017-2020

Câu hỏi hội thi Học sinh thành phố với pháp luật năm học 2017-2018

Nội dung cơ bản của mẫu tờ khai người hướng dẫn như sau:

TỜ KHAI NGƯỜI HƯỚNG DẪN (1)

(Bắt buộc cho tất cả các dự án)

Họ và tên học sinh: ………………………………………………………………………….

Tên dự án: ……………………………………………………………………………………..

1) Tôi đã tìm hiểu hướng dẫn và thể lệ của Cuộc thi.

2) Tôi đã xem xét Bảng kiểm của học sinh và Kế hoạch nghiên cứu.

3) Tôi đã cùng làm việc với học sinh và chúng tôi đã thảo luận về những rủi ro trong dự án.

4) Dự án có liên quan đến một số yêu cầu sau đây cần sự phê duyệt của Hội đồng thẩm định:

Con người

Động vật có xương sống

Tác nhân sinh học nguy hiểm

Vi sinh vật

rDNA Mô

5) Các thủ tục đòi hỏi phải hoàn thành cho dự án

Bảng kiểm cho người hướng dẫn (1)

Bảng kiểm dành cho học sinh (1A)

Kế hoạch nghiên cứu

Phiếu phê duyệt dự án

Phiếu Cơ quan nghiên cứu có kiểm soát (Nếu có, sau khi hoàn thành thí nghiệm)

Phiếu dự án tiếp tục (Nếu có)

6) Các phiếu khác theo yêu cầu nếu dự án liên quan đến một số nội dung sau:

Con người (Yêu cầu sự phê duyệt trước của Hội đồng thẩm định)

Phiếu người tham gia (4)

Phiếu cho phép thông tin về con người (Nếu có)

Phiếu xác nhận của nhà khoa học chuyên ngành (2) (Nếu có)

Động vật có xương sống (Yêu cầu sự phê duyệt trước)

Phiếu động vật có xương sống (5A) (Thực hiện ở trường/nhà/cơ sở nghiên cứu thực tế)

Phiếu động vật có xương sống (5B) (Thực hiện tại cơ quan nghiên cứu có kiểm soát)

Phiếu xác nhận của nhà khoa học chuyên ngành (2) (Nếu có)

Tác nhân sinh học nguy hiểm (Yêu cầu sự phê duyệt trước của Hội đồng thẩm định)

Phiếu đánh giá rủi ro của tác nhân sinh học nguy hiểm (6A)

Phiếu sử dụng mô người và động vật có xương sống (6B) (Cùng phiếu 6A khi dự án có sử dụng mô tươi hay đông lạnh, tế bào gốc, máu, sản phẩm từ máu và dịch cơ thể).

Phiếu xác nhận của nhà khoa học chuyên ngành (2) (Nếu có)

Phiếu đánh giá rủi ro (3) (Yêu cầu cho tất cả các dự án sử dụng sinh vật đơn bào; vi sinh vật; phân bón; nhiên liệu; phân hủy cấu trúc thực vật…)

Hóa chất, hoạt động và thiết bị nguy hiểm (Không yêu cầu sự phê duyệt trước)

Phiếu đánh giá rủi ro (3)

Phiếu xác của nhà khoa học chuyên ngành (2) (Yêu cầu đối với các dự án sử dụng chất bị kiểm soát theo luật về ma túy, nếu có)

…………, ngày…tháng…năm…

Người bảo trợ

Điện thoại/Email

……………………………………………………………………………………………………

Mẫu tờ khai người hướng dẫn

Mẫu tờ khai người hướng dẫn

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán

Hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán
162

Hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán

Hợp đồng thuê dịch vụ kế toán

Hợp đồng dịch vụ kế toán được coi là văn bản pháp lý được ký kết giữa hai bên về việc thỏa thuận thuê dịch vụ kế toán. Hợp đồng có quy định rõ về cách thức thực hiện, phương thức thanh toán, trách nhiệm và điều khoản quy định mỗi bên. Mời các bạn tham khảo.

Mẫu hợp đồng ủy quyền khai nhận thừa kế

Mẫu hợp đồng cho vay tiền

Mẫu hợp đồng kiểm toán

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

———————–

HỢP ĐỒNG KINH TẾ

Số:/…………….

Hôm nay, ngày……. tháng…….năm…….., chúng tôi gồm:

BÊN A: CÔNG TY……………….

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………

Điện thoại:……………………………………………………………………….

Mã số thuế:………………………………………Email:…………………………..

Đại diện …………………………………………Chức vụ:……………………………..

BÊN B: CÔNG TY……………….

Địa chỉ:………………………………………………………………………..

Điện thoại:……………………………………………………………………….

Mã số thuế:………………………………………Email:………………………

Đại diện …………………………………………Chức vụ:……………………………

Hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý giao bên B làm dịch vụ khai báo thuế và hỗ trợ nghiệp vụ kế toán cho bên A bao gồm các công việc sau:

1- Kê khai hàng tháng:

2. Quyết toán năm

Công việc ở điều 1 không bao gồm việc đăng ký BHXH & BHYT, hoàn thuế, giải thể doanh nghiệp (nếu có) và mọi công việc phát sinh ngoài Thành phố.

ĐIỀU 2: PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:

1. Chi phí dịch vụ:

– Phí trọn gói (hoặc khai thuế GTGT) hàng tháng là: ………. đ/tháng (Nếu không phát sinh hoá đơn GTGT)

* Từ 1 đến 5 hoá đơn:

– Phí làm quyết toán cuối năm là ……………… đ/tháng

– Phí hỗ trợ làm lại sổ sách (nếu có) bằng 60% phí dịch vụ hàng tháng.

* Toàn bộ phí trên chưa bao gồm thuế GTGT và sẽ được xem xét lại vào tháng 01 của năm mới hoặc khi công việc kinh doanh của bên A có thay đổi so với lúc ký hợp đồng.

2. Phương thức thanh toán

– Phí dịch vụ hàng tháng thanh toán khi Bên B nhận chứng từ, hóa đơn từ Bên A . Riêng phí tháng đầu tiên sẽ thanh toán ngay khi ký hợp đồng.

– Phí làm quyết toán cuối năm thu chung với phí tháng 12.

– Phí hỗ trợ làm lại sổ sách (nếu có) sẽ được thanh toán ngay khi bên B nhận hồ sơ chứng từ.

ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN VÀ THỜI HẠN HỢP ĐỒNG:

– Mọi công việc được thực hiện tại văn phòng bên B.

– Hàng tháng từ ngày 25 đến ngày 10 tháng sau bên B sẽ thông báo cho bên A chuẩn bị các loại hồ sơ, hóa đơn, chứng từ và hẹn ngày đến lấy .

– Chậm nhất đến trước 03 ngày hết hạn nộp báo cáo bên B sẽ giao báo cáo cho bên A kiểm tra, ký tên, sau đó đến nhận lại và đem nộp đến nơi qui định.

– Chậm nhất đến ngày 10 của tháng tiếp theo bên B sẽ hoàn chỉnh toàn bộ hồ sơ chứng từ theo thoả thuận tại Điều 1 trả lại cho bên A lưu giữ, bảo quản.

– Trong quá trình làm việc nếu có thông báo của cơ quan thuế bên A chuyển ngay cho bên B để bên B cử người đi xử lý.

– Trừ trường hợp đặc biệt mọi tư vấn hoặc trao đổi công việc giữa bên B với bên A được thực hiện qua điện thoại.

– Hợp đồng này có thời hạn cho đến khi hai bên đồng ý chấm dứt .

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM MỖI BÊN.

Trách nhiệm của bên A:

– Ngay sau khi ký hợp đồng, cung cấp đầy đủ cho bên B các loại hồ sơ, tài liệu như (bản photo có sao y): Giấy chứng nhận ĐKKD, giấy chứng nhận đăng ký thuế, giấy chứng nhận góp vốn của các thành viên, đăng ký mở tài khoản ngân hàng, các loại hợp đồng thuê, mướn, ….. và các loại giấy tờ liên quan khác nếu có.

– Chậm nhất đến ngày 10 hàng tháng phải cung cấp cho bên B đầy đủ các loại hóa đơn, chứng từ mua hàng, bán hàng, chứng từ giao dịch với ngân hàng, hợp đồng kinh tế và các loại thông tin khác nếu có (bản chính hoặc bản photo).

– Thông báo cho bên B biết trước 01 tháng nếu có những thay đổi trong hoạt động kinh doanh của đơn vị mình như: Thay đổi giấy phép, thay đổi mặt hàng kinh doanh chính……

– Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính pháp lý của các loại hồ sơ, chứng từ do bên A cung cấp cũng như mọi vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của đơn vị mình.

– Chịu trách nhiệm kiểm tra, lưu giữ, bảo quản và ký đầy đủ vào các loại báo cáo, hồ sơ, chứng từ, …do bên B in ra và gởi cho bên A.

– Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước theo quy định

– Bên A chỉ giao hồ sơ chứng từ cho người có giấy giới thiệu của bên B. Khi giao nhận phải liệt kê hoặc kiểm đếm đầy đủ theo mẫu giao nhận của bên B.

– Trong thời hạn còn hợp đồng, nếu bên A tự ý yêu cầu các cơ quan đến kiểm tra hoặc sau khi đã chấm dứt hợp đồng mà nhờ bên B giải trình kiểm tra thì phải tính thêm phí giải trình cho bên B.

– Bên A tạo điều kiện thuận lợi cho bên B hoàn thành tốt công việc

Trách nhiệm của bên B:

– Dựa trên những tài liệu, hồ sơ, chứng từ, thông tin do bên A cung cấp thực hiện đầy đủ và đúng qui định các nội dung trong điều 1 của hợp đồng này kể từ ngày hợp đồng được ký kết cho đến khi chấm dứt.

– Kiểm tra, phát hiện và báo cho bên A biết những sai sót trong các loại hồ sơ chứng từ để bổ sung, sửa chữa kịp thời. Thường xuyên thông báo và tư vấn cho bên A những thay đổi liên quan đến việc kê khai, quyết toán thuế.

– Hàng tháng phải thông cho bên A biết những khoản thuế mà bên A phải nộp cùng với thời gian gởi báo cáo thuế cho bên A.

– Chịu trách nhiệm bảo mật toàn bộ số liệu về doanh số và các hoạt động kinh doanh của bên A trong và sau khi thực hiện hợp đồng. Bảo quản hóa đơn chứng từ do bên A cung cấp trong thời gian thực hiện công việc cho đến khi giao lại cho bên A.

– Chịu trách nhiệm giải trình với các cơ quan liên quan đến công việc do bên B thực hiện và bồi thường những sai sót do thao tác nghiệp vụ dẫn đến thiệt hại cho bên A.

– Khi chấm dứt hợp đồng phải bàn giao đầy đủ với người có trách nhiệm của bên A.

– Bên B không can thiệp vào nội bộ, không chịu trách nhiệm về những hoạt động kinh doanh cũng như các nội dung, tính pháp lý đã ghi trong hoá đơn, chứng từ của bên A. Bên B chỉ chịu trách nhiệm về những sai sót do chính bên B làm và là người trực tiếp giải trình với các cơ quan liên quan .

– Ngưng ngay hợp đồng hoặc không bàn giao sổ sách chứng từ nếu bên A không thanh toán phí đúng hạn theo điều 2 mà không có lý do chính đáng bằng văn bản gửi cho bên B.

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG.

– Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có phát sinh thì hai bên cùng thỏa thuận và tiến hành làm thêm phụ lục hợp đồng.

– Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản ghi trong hợp đồng. Trong trường hợp khó khăn sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp nếu không giải quyết được bất đồng thì sẽ đưa ra Tòa án theo thẩm quyền.

– Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng thì trước khi chấm dứt phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết trước 01 tháng, sau đó thực hiện thanh lý hợp đồng.

– Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau .

Đại diện bên A

Đại diện bên B

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu giấy xác nhận khuyết tật

Giấy xác nhận mức độ khuyết tật
425

Giấy xác nhận mức độ khuyết tật

Mẫu giấy xác nhận khuyết tật mới nhất

Mẫu giấy xác nhận khuyết tật được ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT. Giấy này sẽ hỗ trợ người khuyết tật trong việc hòa nhập cộng đồng cũng như thụ hưởng các quyền, nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật. Mời các bạn tham khảo.

Đơn xin xác nhận tạm trú

Giấy xác nhận số chứng minh nhân dân

Mẫu giấy xác nhận lương

Nội dung cơ bản của Mẫu giấy xác nhận khuyết tật như sau:

Mẫu số 07

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012)

ỦY BAN NHÂN DÂN
……………………..
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT

Số hiệu: …………..

Họ và tên: ……………………………………………………………………………

Ngày sinh: …………………………………………………………………………..

Giới tính: ……………………………………………………………………………

Nơi ĐKHK thường trú: …………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………

Dạng khuyết tật: ……………………………………………………………………

Mức độ khuyết tật: ………………………………………………………………….

Ngày tháng năm

TM.UBND

Chủ tịch

(ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Mẫu giấy xác nhận khuyết tật

Mẫu giấy xác nhận khuyết tật

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Mẫu hợp đồng kiểm toán

Mẫu hợp đồng kiểm toán mới nhất
162

Mẫu hợp đồng kiểm toán mới nhất

Hợp đồng cung ứng dịch vụ kiểm toán

Thiquocgia.vn xin giới thiệu Mẫu hợp đồng kiểm toán mới nhất mà chúng tôi sưu tầm được. Mẫu được lập dựa vào các luật và chuẩn mực kế toán, kiểm toán. Hợp đồng kiểm toán được lập gồm 2 bên và quy định trách nhiệm của các bên phải thực hiện. Mời các bạn tham khảo.

Mẫu hợp đồng cộng tác viên

Mẫu hợp đồng ủy quyền khai nhận thừa kế

Mẫu hợp đồng cho vay tiền

Nội dung cơ bản của Mẫu hợp đồng kiểm toán như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:…/HĐKT

[Hà Nội], ngày …tháng…năm…

HỢP ĐỒNG KIỂM TOÁN

(V/v: Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành

Dự án:……………………………………………………………………….)

Hợp đồng này được lập bởi và giữa các bên:

Bên A:

Người đại diện:…………………………………………………………..

Chức vụ:……………………………………………………………………

(Theo Giấy ủy quyền số … ngày … tháng … năm… – Nếu không phải là người đại diện theo pháp luật).

Địa chỉ :…………………………………………………………………….

Điện thoại:……………………………Fax:…

Email:……………………………………………………………………

Mã số thuế:.…………………………………………

Tài khoản số:…………………………………………….

Tại ngân hàng:……………………………………

Bên B: Công ty kiểm toán XYZ

Người đại diện:.………………………………………

Chức vụ:…………………………………………

(Theo Giấy ủy quyền số … ngày… tháng… năm…- Nếu không phải là người đại diện theo pháp luật).

Địa chỉ :…………………………………………………………………….

Điện thoại:……………………………Fax:……………………………………

Email:……………………………………………………………………………………….

Mã số thuế:.……………………………………………………………………………

Tài khoản số:…………………………………………….

Tại ngân hàng:……………………………………

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên B đồng ý cung cấp cho Bên A dịch vụ kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành của dự án (công trình, hạng mục công trình…), bao gồm:… Cuộc kiểm toán của Bên B được thực hiện với mục tiêu đưa ra ý kiến kiểm toán về báo cáo quyết toán dự án hoàn thành của…

Nội dung kiểm toán gồm:

– Kiểm tra hồ sơ pháp lý;

– Kiểm tra nguồn vốn đầu tư;

– Kiểm tra chi phí đầu tư;

– Kiểm tra chi phí đầu tư thiệt hại không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư;

– Kiểm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu tư;

– Kiểm tra các khoản công nợ và vật tư, thiết bị tồn đọng;

– Kiểm tra việc chấp hành của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan đối với ý kiến kết luận của cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có).

Cuộc kiểm toán của Bên B được thực hiện với mục tiêu đưa ra ý kiến, xét trên các khía cạnh trọng yếu, liệu quá trình thực hiện dự án có tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư và báo cáo quyết toán dự án hoàn thành có phản ánh trung thực và hợp lý tình hình quyết toán dự án tại thời điểm lập báo cáo, có phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán [áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư ] và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành hay không.

ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

Trách nhiệm của Bên A

Cuộc kiểm toán của Bên B sẽ được thực hiện trên cơ sở Ban Giám đốc của Bên A (Chủ đầu tư hoặc đại diện Chủ đầu tư) hiểu và thừa nhận có trách nhiệm đối với:

(a) Việc tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư;

(b) Việc lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán [áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư ] và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành;

(c) Kiểm soát nội bộ mà Ban Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành không còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn;

(d) Việc đảm bảo cung cấp cho kiểm toán viên:

(i) Quyền tiếp cận với tất cả các tài liệu, thông tin mà Ban Giám đốc nhận thấy có liên quan đến quá trình lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành như chứng từ kế toán, sổ kế toán và các tài liệu khác;

(ii) Các tài liệu, thông tin bổ sung mà kiểm toán viên yêu cầu Ban Giám đốc cung cấp hoặc giải trình để phục vụ cho mục đích của cuộc kiểm toán, kể cả các biên bản kiểm tra, thanh tra, kiểm toán (nếu có). Ban Giám đốc phải chịu trách nhiệm về tính pháp lý, sự trung thực, chính xác, kịp thời đối với các hồ sơ, tài liệu đã cung cấp;

(iii) Quyền tiếp cận không hạn chế đối với nhân sự của đơn vị được kiểm toán mà kiểm toán viên xác định là cần thiết để thu thập bằng chứng kiểm toán.

Cung cấp và xác nhận bằng văn bản (trong phạm vi phù hợp) về các giải thích, cam kết đã cung cấp trong quá trình kiểm toán vào “Cam kết của chủ đầu tư”, một trong những yêu cầu của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 1000 – Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, trong đó nêu rõ trách nhiệm của Ban Giám đốc Bên A trong việc lập và trình bày trung thực, hợp lý báo cáo quyết toán dự án hoàn thành và đảm bảo về các thông tin và tài liệu liên quan đến cuộc kiểm toán đã cung cấp cho Bên B;

Tạo điều kiện thuận tiện cho các nhân viên của Bên B trong quá trình kiểm toán và cùng tham gia với Bên B khảo sát, kiểm tra hiện trường khi có yêu cầu của Bên B;

Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn phí kiểm toán và các phí khác (nếu có) cho Bên B theo quy định tại Điều 5 của hợp đồng này.

Trách nhiệm của Bên B:

Bên B sẽ thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, pháp luật và các quy định có liên quan. Các chuẩn mực kiểm toán này quy định Bên B phải tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, phải lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý, xét trên các khía cạnh trọng yếu, liệu quá trình thực hiện dự án có tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư và báo cáo quyết toán dự án hoàn thành có phản ánh trung thực và hợp lý tình hình quyết toán dự án tại thời điểm lập báo cáo, có phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán [áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư ] và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành hay không;

Thông báo cho Bên A nội dung và kế hoạch làm việc kèm theo danh mục các tài liệu cần cung cấp trước khi thực hiện cuộc kiểm toán;

Đề nghị Bên A cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung công việc kiểm toán;

Đảm bảo bố trí nhân sự có năng lực và kinh nghiệm phù hợp để thực hiện kiểm toán;

Thường xuyên trao đổi, bàn bạc với Bên A để giải quyết các vướng mắc trong quá trình kiểm toán;

Kiểm tra báo cáo quyết toán dự án hoàn thành trên cơ sở hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành và các tài liệu do Bên A cung cấp và đưa ra ý kiến của mình về việc tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư, về tính trung thực, hợp lý của báo cáo quyết toán dự án hoàn thành dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán;

Bên B thực hiện công việc kiểm toán theo nguyên tắc độc lập, khách quan và bảo mật số liệu. Theo đó Bên B không được quyền tiết lộ cho bất kỳ một bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý của Bên A, ngoại trừ theo yêu cầu của pháp luật và các quy định có liên quan, hoặc trong trường hợp những thông tin như trên đã được các cơ quan quản lý Nhà nước phổ biến rộng rãi hoặc đã được Bên A công bố;

Do những hạn chế vốn có của kiểm toán cũng như của kiểm soát nội bộ, có rủi ro khó tránh khỏi là kiểm toán viên có thể không phát hiện được các sai sót trọng yếu, mặc dù cuộc kiểm toán đã được lập kế hoạch và thực hiện theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam;

Để đánh giá rủi ro, Bên B sẽ xem xét kiểm soát nội bộ mà Bên A sử dụng trong quá trình lập báo cáo quyết toán để thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp trong từng trường hợp, nhưng không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ của Bên A. Tuy nhiên, Bên B sẽ thông báo tới Bên A bằng văn bản về các khiếm khuyết nghiêm trọng trong kiểm soát nội bộ mà Bên B phát hiện được trong quá trình kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.

ĐIỀU 3: BÁO CÁO KIỂM TOÁN

Sau khi kết thúc kiểm toán, Bên B sẽ cung cấp cho Bên A……….. bộ báo cáo kiểm toán độc lập kèm theo báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đã được kiểm toán bằng tiếng Việt,…………. bộ báo cáo kiểm toán kèm theo báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đã được kiểm toán bằng tiếng (Anh – nếu có);………….. bộ Thư quản lý bằng tiếng Việt (nếu có) và………….. bộ Thư quản lý bằng tiếng (Anh – nếu có), đề cập đến các thiếu sót cần khắc phục và các đề xuất của kiểm toán viên nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán và các kiểm soát nội bộ của Bên A.

Báo cáo kiểm toán sẽ được lập bằng văn bản, gồm các nội dung theo quy định của Luật kiểm toán độc lập, Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 1000 – Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và quy định pháp lý khác có liên quan.

ĐIỀU 4: ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

4.1. Địa điểm thực hiện kiểm toán:…

4.2. Tiến độ và thời gian thực hiện:…

Thời gian hoàn thành cuộc kiểm toán dự kiến là……………… ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực (hoặc ngày bắt đầu thực hiện cuộc kiểm toán) với điều kiện Bên A thực hiện đầy đủ các trách nhiệm của mình đã nêu tại Điều 2 ở trên.

ĐIỀU 5: HÌNH THỨC, PHÍ DỊCH VỤ VÀ ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN

5.1. Hình thức giá hợp đồng:…

5.2. Phí dịch vụ:

Tổng phí dịch vụ cho các dịch vụ nêu tại Điều 1 là:……………. VND (bằng chữ:…………).

Phí dịch vụ đã bao gồm (hoặc chưa bao gồm) chi phí đi lại, ăn ở và phụ phí khác và chưa bao gồm 10% thuế GTGT.

5.3. Điều khoản thanh toán (theo thỏa thuận)

Phí kiểm toán sẽ được thanh toán bằng chuyển khoản trực tiếp vào tài khoản của Bên B.

Bên B sẽ phát hành hóa đơn GTGT cho Bên A khi hoàn thành việc cung cấp dịch vụ, phù hợp với quy định của pháp luật thuế hiện hành.

Tạm ứng:………………………….

Thanh toán:……………………..

ĐIỀU 6: CAM KẾT THỰC HIỆN

Hai Bên cam kết thực hiện tất cả các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, hai Bên phải kịp thời thông báo cho nhau để cùng tìm phương án giải quyết. Mọi thay đổi phải được thông báo trực tiếp cho mỗi Bên bằng văn bản (hoặc qua email) theo địa chỉ trên đây.

Mọi tranh chấp hoặc khiếu kiện phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết bằng thương lượng hoặc theo Bộ luật dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và tại tòa án kinh tế do hai bên lựa chọn.

ĐIỀU 7: HIỆU LỰC, NGÔN NGỮ VÀ THỜI HẠN HỢP ĐỒNG

– Hợp đồng này được lập thành …… bản bằng tiếng Việt, Bên A giữ …… bản, Bên B giữ …… bản, có giá trị pháp lý như nhau.

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai Bên đã ký, đến khi hai Bên lập biên bản Thanh lý hợp đồng hoặc tự động được thanh lý sau khi Bên A và Bên B đã hoàn thành trách nhiệm của mỗi bên.

Đại diện Bên A

Công ty …………………

Giám đốc

(Chữ ký, họ và tên, đóng dấu)

Đại diện Bên B

Công ty kiểm toán XYZ

Giám đốc

(Chữ ký, họ và tên, đóng dấu)

Mẫu hợp đồng kiểm toán

Mẫu hợp đồng kiểm toán mới nhất

Biểu mẫuVăn hóa - Du lịch - Thể thao

Giới thiệu chương trình Shark Tank Việt Nam

Shark Tank là gì?
165

Shark Tank là gì?

Shark Tank là gì? Giới thiệu chương trình Shark Tank Việt Nam

Shark Tank là gì? Nội dung và thể lệ của chương trình Shark Tank Việt Nam như thế nào? Mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết giới thiệu chương trình Shark Tank Việt Nam dưới đây để bạn đọc có thể hiểu rõ hơn về chương trình Shark Tank Việt Nam. Mời bạn đọc cùng tham khảo.

Mẫu đơn đăng ký tham gia chương trình Bạn muốn hẹn hò

Bản đăng ký tham gia chương trình Không giới hạn – Sasuke Việt Nam

Bản đăng ký tham gia chương trình đường lên đỉnh Olympia

Tìm hiểu về chương trình Shark Tank Việt Nam

SHARK TANK LÀ GÌ?

Shark Tank là chương trình truyền hình thực tế thành công tại 30 quốc gia trên thế giới. Chương trình “tường thuật” lại quá trình thương thuyết giữa doanh nhân khởi nghiệp và các nhà đầu tư (Shark), trong đó những doanh nhân khởi nghiệp sẽ trình bày những sản phẩm độc đáo của họ để thuyết phục SHARK đầu tư vào dự án kinh doanh của mình.

Shark Tank là một chương trình truyền hình thực tế thuộc bản quyền của SONY PICTURES. Chương trình truyền cảm hứng cho các người chơi là doanh nhân khởi nghiệp thực hiện các bài thuyết trình trước một hội đồng các nhà đầu tư (Shark), những nhà đầu tư này sẽ lựa chọn đầu tư hoặc không.

Shark Tank rất thành công tại nhiều nước trên thế giới và hiện tại đã phát sóng mùa thứ 13 tại Anh, mùa thứ 11 tại Canada và thứ 7 tại Mỹ. Chương trình cũng 2 lần giành giải thưởng Primetime Emmy Award cho hạng mục chương trình truyền hình thực tế xuất sắc nhất. Tại Việt Nam, Shark Tank được công ty TV HUB độc quyền sản xuất mùa đầu tiên năm 2016.

TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

Khi được chọn vào VÒNG GHI HÌNH, người kêu gọi đầu tư sẽ đứng trước các nhà đầu tư để trình bày về sản phẩm của mình. Người kêu gọi đầu tư sẽ phải trải qua 3 phần:

PHẦN 1: Giới thiệu thông tin về sản phẩm

Người kêu gọi đầu tư thuyết trình toàn bộ thông tin sản phẩm, tính năng sản phẩm, giá bán, giá sản xuất, hình thức phân phối, lượng sản phẩm bán ra, số tiền muốn được đầu tư…

PHẦN 2: Trả lời các câu hỏi của SHARKS

Người kêu gọi đầu tư trả lời câu hỏi của SHARKS liên quan đến sản phẩm. Người jeeu gọi đầu tư và SHARKS thương thuyết về số vốn đầu tư hoặc số lợi nhuận được trả lại (cổ phiếu, lợi nhuận, hình thức khác…). Phần này thể hiện bản lĩnh của người kêu gọi đầu tư trong CUỘC THƯƠNG THUYẾT VỚI SHAKRS.

PHẦN 3: ĐẦU TƯ hoặc KHÔNG

Sau phần thương thuyết, SHARKS sẽ đưa ra quyết định của mình. SHARKS có thể cùng đâu tư, hoặc chỉ 1 SHARK đầu tư. Trong trường hợp người kêu gọi đầu tư không hài lòng với đề nghị góp vốn của SHARKS, họ có quyền từ chối và ra về tay trắng.

6 BƯỚC ĐƠN GIẢN ĐỂ DÀNH CHIẾN THẮNG

Bước 1: Gửi hồ sơ đăng ký tham gia Shark Tank Việt Nam – Thương vụ bạc tỷ

Bước 2: Tham gia vòng tuyển chọn – Thí sinh tham gia tuyển chọn ở Hà Nội và Hồ Chí Minh

Bước 3: Vòng tăng tốc

Bước 4: Giới thiệu sản phẩm – Người chơi giới thiệu sản phẩm, định giá sản phẩm với các Shark

Bước 5: Trả lời các câu hỏi của Sharks – Người chơi trả lời, thuyết phục các Shark đầu tư

Bước 6: Đầu tư hoặc không – Sharks sẽ đưa ra quyết định của mình