Biểu mẫuGiáo dục - Đào tạo

Mẫu nghị quyết Đại hội Đoàn

Nghị quyết đại hội đoàn thanh niên cộng sản HCM
548

Nghị quyết đại hội đoàn thanh niên cộng sản HCM

Nghị quyết đại hội ban chấp hành đoàn

Nghị quyết đại hội đoàn được lập ra sau chương trình đại hội chi đoàn nhằm thông qua các văn kiện và kết quả của đại hội. Mời các bạn cùng tham khảo Mẫu nghị quyết đại hội đoàn dưới đây để nắm bắt được cách viết nghị quyết đại hội chi đoàn sao cho đúng.

Bài phát biểu tại hội nghị tổng kết công tác đoàn thanh niên

Mẫu biên bản đại hội Đoàn

Mẫu biên bản kiểm phiếu bầu cử chi đoàn

Nội dung cơ bản của Mẫu nghị quyết đại hội đoàn như sau:

ĐOÀN TNCS…….

BCH ĐOÀN………..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

….……, ngày ……. tháng ….năm 20…

NGHỊ QUYẾT
ĐẠI HỘI ĐOÀN BCH ĐOÀN

NHIỆM KỲ………

Đại hội Đoàn TNCS HCM………nhiệm kỳ…………. với …. đoàn viên đã diễn ra vào ngày … Đại hội đã diễn ra nghiêm túc, trách nhiệm, dân chủ.

Đại hội đã nghe trình bày báo cáo đánh giá hoạt động nhiệm kỳ …, báo cáo kiểm điểm Ban chấp hành nhiệm kỳ …, nội dung phương hướng nhiệm kỳ…………. trên cơ sở ý kiến thảo luận của Đại hội và kết quả biểu quyết;

QUYẾT NGHỊ

1. Thông qua các văn kiện của Ban chấp hành Đoàn nhiệm kỳ…………..trình đại hội nhiệm kỳ ……………cùng những nội dung đã được biểu quyết bằng phiếu và công bố trước đại hội.

2. Giao cho Ban chấp hành Đoàn nhiệm kỳ……….căn cứ vào kết quả thảo luận, kết quả phiếu biểu quyết đã được công bố, tiếp thu ý kiến chỉ đạo của cấp ủy và Đoàn cấp trên để hoàn chỉnh nội dung văn kiện chính thức của đại hội và ban hành.

3. Ban chấp hành Đoàn nhiệm kỳ…………có trách nhiệm cụ thể hóa nghị quyết đại hội, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đạt kết quả cao nhất.

Thư ký

TM. Đoàn chủ tịch

Mẫu nghị quyết Đại hội Đoàn

Mẫu nghị quyết Đại hội Đoàn

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Báo cáo tình hình tiền lương năm 2017 và kế hoạch thưởng tết dương lịch, âm lịch năm 2018

Báo cáo thưởng Tết Nguyên Đán
168

Báo cáo thưởng Tết Nguyên Đán

Báo cáo tình hình tiền lương và kế hoạch thưởng tết 2018

Thiquocgia.vn mời các bạn tham khảo mẫu báo cáo tình hình tiền lương năm 2017 và kế hoạch thưởng tết dương lịch, âm lịch năm 2018 trong bài viết này. Báo cáo tình hình tiền lương và kế hoạch thưởng tết 2018 đưa ra thống kê về tình hình lương, thưởng, nợ lương, nợ BHXH.

Lịch nghỉ Tết dương lịch 2018

Báo cáo nhanh tình hình tết nguyên đán năm 2018

Quy định về tiền thưởng Tết Nguyên đán Đinh Dậu 2017

Tên doanh nghiệp

BÁO CÁO

Tình hình tiền lương năm 20… và kế hoạch thưởng Tết dương lịch, âm lịch năm 20…

– Loại hình doanh nghiệp: …………………………………………………………………………….

– Trong đó: ………… % vốn Nhà nước

– Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính:……………………………………………………….

– Tổng số lao động có mặt đến thời điểm báo cáo: …………… người;

– Trong đó: Lao động Việt Nam………………………………………người;

– Tình hình thu nhập, tiền lương của lao động Việt Nam và việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở của doanh nghiệp:

TT

Nội dung

Mức thấp nhất

Mức Bình

quân

Mức Cao nhất

1

Tiền lương của người lao động (1000 đồng/người/tháng)

2

Dự kiến tiền thưởng Tết dương lịch của người lao động (1.000đ/người)

3

Dự kiến tiền thưởng Tết âm lịch của người lao động (đối với người có thời gian làm việc đủ 12 tháng trong năm) (1.000đ/người)

4

Tình hình nợ lương

– Tổng số lao động bị nợ lương (người)

– Tổng số tiền nợ lương (1.000đ)

– Tương đương với số tháng nợ lương

5

Tình hình nợ BHXH

– Tổng số lao động bị nợ BHXH (người)

– Tổng số tiền nợ BHXH (1.000đ)

– Tương đương với số tháng nợ BHXH

* Doanh nghiệp ghi rõ lý do nợ lương, nợ bảo hiểm xã hội. Dự kiến thời gian thanh toán các khoản nợ lương, nợ bảo hiểm xã hội.

Thủ trưởng đơn vị

Mời các bạn tham khảo mẫu báo cáo lương cuối năm:

Báo cáo tình hình tiền lương năm 2017 và kế hoạch thưởng tết dương lịch, âm lịch năm 2018

Mời các bạn tham khảo thêm mẫu Báo cáo tình hình tiền lương của Tp. HCM:

– Tên doanh nghiệp: …………………………..

– Mã số doanh nghiệp: ………………………..

– Địa chỉ: ……………………………………….

– Điện thoại: …………………………………….

BÁO CÁO TÌNH HÌNH TIN LƯƠNG NĂM 2017 VÀ KẾ HOẠCH THƯỞNG TẾT DƯƠNG LỊCH VÀ TẾT NGUYÊN ĐÁN NĂM 2018

(Báo cáo trước ngày 16/12/2017)

1. Tình hình tiền lương và kế hoạch thưởng Tết:

1

Tiền lương (bao gồm tiền lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung):

Đơn vị tính

Thực hiện năm 2017

1.1

Tiền lương bình quân (1)

1.000đ/người/tháng

………….

Tổng số lao động thực tế sử dụng bình quân trong tháng (2)

người

………….

1.2

Tiền lương cao nhất

1.000đ/tháng

………….

1.3

Tiền lương thấp nhất tại DN (trả cho người làm đủ ngày công trong tháng)

1.000đ/tháng

………….

Tổng số lao động nhận tiền lương thấp nhất

người

………….

2

Tiền thưởng dịp Tết Dương lịch

Đơn vị tính

Kế hoạch thưởng Tết Dương lịch năm 2018

2.1

Tiền thưởng bình quân (3)

1.000đ/người

………….

Tổng số lao động được xét thưởng Tết Dương lịch

người

………….

2.2

Tiền thưởng cao nhất

1.000đ/người

………….

2.3

Tiền thưởng thấp nhất (mức thưởng cho người làm đủ 12 tháng trong năm)

1.000đ/người

………….

Tổng số lao động nhận mức thưởng thấp nhất

người

………….

3

Tiền thưởng dịp Tết Nguyên đán

Đơn vị tính

Kế hoạch thưởng Tết Nguyên đán năm 2018

3.1

Tiền thưởng bình quân (3)

1.000đ/người

………….

Tổng số lao động được xét thưởng Tết Nguyên đán

người

………….

3.2

Tiền thưởng cao nhất

1.000đ/người

………….

3.3

Tiền thưởng thấp nhất (mức thưởng cho người làm đủ 12 tháng trong năm)

1.000đ/người

………….

Tổng số lao động nhận mức thưởng thấp nhất

người

………….

2. Loại hình doanh nghiệp (chọn 1 phương án):

▪ Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ

▪ Doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước

▪ Doanh nghiệp dân doanh1

▪ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

3. Ngành sản xuất, kinh doanh chính (ghi nhận ngành nghề có doanh thu chiếm tỷ lệ lớn nhất trên tổng doanh thu):

………………………………………………………………………………………………………………

4. Doanh nghiệp có gặp khó khăn trong việc trả lương, trả thưởng trong dịp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán năm 2018 hay không?

Không

Nếu chọn có, doanh nghiệp cho biết rõ nguyên nhân:

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

5. Dự kiến thời gian nghỉ Tết Nguyên đán năm 2018: …………….ngày

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

6. Các hình thức hỗ trợ khác đối với người lao động vào dịp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán năm 2018 (ví dụ quà Tết, hỗ trợ tàu, xe…):

Không

Nếu chọn có, doanh nghiệp vui lòng ghi nhận cụ thể hình thức hỗ trợ:

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm ……

Giám đốc doanh nghiệp (hoặc người được ủy quyền)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tiền lương bình quân: bằng tổng quỹ tiền lương cả năm (gồm tiền lương, tiền công, tiền thưởng từ quỹ lương và các khoản phụ cấp lương, khoản bổ sung được hạch toán vào giá thành sản phẩm hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh) chia cho tổng số lao động thực tế bình quân sử dụng trong tháng, sau đó chia cho 12.

(2) Tổng số lao động thực tế sử dụng bình quân trong tháng: được tính bằng tổng số lao động của 12 tháng cộng dồn chia cho 12.

(3) Tiền thưởng bình quân: bằng quỹ tiền thưởng (đối với thưởng Tết Dương lịch là tổng tiền thưởng Tết Dương lịch, đối với Tết Nguyên đán là tổng tiền thưởng Tết Nguyên đán) chia cho tổng số lao động được xét thưởng ./.

1 Gồm: doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty cổ phần không có vốn của nhà nước, công ty cổ phần không có vốn góp chi phối của nhà nước

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Báo cáo nhanh tình hình tết nguyên đán năm 2018

Báo cáo nhanh dịp tết
143

Báo cáo nhanh dịp tết

Báo cáo nhanh tình hình tết

Báo cáo nhanh tình hình tết Nguyên đán Mậu Tuất năm 2018 được Thiquocgia.vn sưu tầm và đăng tải trong bài viết này. Báo cáo nhanh tình hình tết Nguyên đán là mẫu báo cáo cuối năm, mời các bạn tham khảo.

Báo cáo tình hình tiền lương năm 2017 và kế hoạch thưởng tết dương lịch, âm lịch năm 2018

Mẫu báo cáo Tết Mậu Tuất 2018

UBND TP…………..

VĂN PHÒNG

Số: /BC-VPUB

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………, ngày tháng năm

BÁO CÁO NHANH

V/v tình hình Tết Nguyên đán …….. năm 20…

(Ngày …./…./20… nhằm ngày …. Tết)

Thực hiện Công văn số ………….., Văn phòng UBND thành phố báo cáo nhanh tình hình ngày …./…./20… (nhằm ngày …. Tết) như sau:

1. Hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch (có nêu số liệu thu hút … lượt khách và ước doanh thu): (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND quận, huyện)

2. Tình hình giao thông vận tải, đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân trong các ngày Tết: (Sở Giao thông vận tải)

– Vận tải đường bộ, đường thủy nội địa: Tổng số lượt xe, tàu, phà xuất bến …. chuyến, với …. lượt hành khách. Vận tải hàng không: Tổng số chuyến bay: …. chuyến bay nội địa, tổng số hành khách …. lượt.

– Đánh giá chung…

3. Tình hình khám chữa bệnh, phòng chống dịch và an toàn vệ sinh thực phẩm: (Sở Y tế)

4. Tình hình sản xuất nông nghiệp và thương mại – dịch vụ: (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương)

– Lúa Đông Xuân 20…-20…:

– Hoa kiểng phục vụ Tết:

– Sản lượng nông sản, thủy sản phục vụ Tết:

– Tình hình dịch bệnh cây trồng, vật nuôi:

– Giá cả thị trường hàng hóa thiết yếu:

– Tình hình kiểm soát hàng gian, hàng giả:

– Tình hình mua bán tại các chợ, siêu thị, trung tâm thương mại:

5. Bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội: (Bộ Chỉ huy Quân sự, Công an thành phố; Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy; Sở Giao thông vận tải; Ban Tiếp Công dân; Ban An toàn giao thông thành phố)

Tình hình an ninh chính trị, xâm phạm trật tự xã hội, tình trạng đốt pháo, cháy nổ và khiếu kiện đông người, vượt cấp; tai nạn giao thông đường bộ – đường thủy; tình hình cứu hộ – cứu nạn; tình hình điều tiết phương tiện vận tải; kiểm soát tải trọng phương tiện qua địa bàn; công tác phối hợp tuần tra kiểm soát an toàn giao thông và xử phạt vi phạm.

6. Nhận định chung:

…………..

Trên đây là báo cáo tình hình đón Tết Nguyên đán Bính Thân ngày …./…./20… (nhằm ngày …. Tết), Văn phòng UBND thành phố ……….. kính báo./.

Nơi nhận: CHÁNH VĂN PHÒNG

Mời các bạn tham khảo mẫu báo cáo nhanh dịp tết:

báo cáo tết

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Biểu điểm đánh giá chất lượng cơ sở đảng ở cơ quan hành chính năm 2017

Biểu điểm đánh giá phân loại tổ chức cơ sở Đảng
108

Biểu điểm đánh giá phân loại tổ chức cơ sở Đảng

Biểu điểm đánh giá chất lượng cơ sở đảng

Thiquocgia.vn mời các bạn tham khảo Biểu điểm đánh giá chất lượng cơ sở đảng ở cơ quan hành chính năm 2017 trong bài viết này. Biểu điểm đánh giá chất lượng cơ sở đảng ở cơ quan hành chính năm 2017 đưa tiêu chuẩn đánh giá chất lương, điểm tối đa, cơ sở chấm, cấp ủy cấp trên chấm.

Biểu số 7a-TCTW: Báo cáo đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở Đảng

ĐẢNG BỘ……………………….. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

CHI BỘ…………………………….

………………., ngày tháng năm 20….

BIỂU ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG

cơ sở đảng ở cơ quan hành chính năm 20…

Số TT Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng Điểm chuẩn tối đa Cơ sở chấm Cấp ủy cấp trên chấm
ĐÁNH GIÁ THEO 5 TIÊU CHUẨN 100
1 Tiêu chuẩn 1: Thực hiện nhiệm vụ chính trị 40
1.1 Có xây dựng và thực hiện đúng nội quy, quy định, quy chế làm việc của cơ quan, các đoàn thể; bổ sung, điều chỉnh kịp thời khi có thay đổi (không xây dựng quy chế, trừ 1 điểm). 1
1.2 – Xây dựng đủ các chương trình hành động hoặc kế hoạch thực hiện chỉ thị, nghị quyết của cấp trên (theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan). 2
– Có phát động và tổ chức đăng ký thi đua hoàn thành nhiệm vụ chính trị của cơ quan (không thực hiện, không chấm điểm). 1
1.3 – Cơ quan thực hiện các chỉ tiêu, kế hoạch, chương trình công tác đã đề ra và cấp trên giao :
+ Vượt mức 100% kế hoạch. 14
+ Hoàn thành 100% (những nơi hoàn thành vượt mức chỉ tiêu: không chấm điểm này). 12
+ Đạt từ 90 % đến dưới 100% kế hoạch. 8
+Đạt từ 80 % đến dưới 90% kế hoạch. 5
+ Đạt dưới 80% kế hoạch. 2
1.4 – Nghiên cứu tham mưu và đề xuất kịp thời những vấn đề theo yêu cầu của cấp trên (Mỗi vấn đề, nhiệm vụ thực hiện chậm, không có lý do chính đáng: trừ 1 điểm). 2
– Có nghiên cứu, đề xuất các đề án, dự án, đề tài, sáng kiến các chuyên đề… được cấp có thẩm quyền quyết định và được tổ chức thực hiện (không có: không chấm điểm). 2
– Ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong quản lý, thực hiện nhiệm vụ của cơ quan. 100% cán bộ, công chức sử dụng thành thạo máy vi tính; (không đạt không chấm điểm). 2
– Có đảng viên, CBCC tự giác học tập chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học…. (không có: không chấm điểm). 1
1.5 Lãnh đạo cơ quan, các đoàn thể trực thuộc phối hợp với cấp ủy có liên quan giải quyết kịp thời những vấn đề bức xúc, nhạy cảm trong cán bộ, hội viên của các đoàn thể (cơ quan, đoàn thể nào có cán bộ, hội viên… khiếu kiện hoặc tham gia khiếu kiện đông người, vượt cấp: không chấm điểm chỉ tiêu này). 3
1.6 Có xây dựng quy chế và thực hiện tốt các nội dung quy chế dân chủ cơ sở trong cơ quan; bổ sung, điều chỉnh kịp thời khi có thay đổi. (không xây dựng Quy chế: trừ 3 điểm). 3
1.7 Thực hiện đúng, đủ, kịp thời các chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức; có biện pháp, hình thức phù hợp để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của CBCC. 3
1.8 Triển khai đầy đủ các nghị quyết, chủ trương có liên quan đến công tác quốc phòng, an ninh cho đảng viên, cán bộ công chức (không đủ: không chấm điểm). 2
Xây dựng lực lượng tự vệ, tham gia huấn luyện hàng năm đạt chỉ tiêu (1 điểm); bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho các đối tượng đạt chỉ tiêu được giao (1 điểm). (không đạt: không chấm điểm). 2
1.9 Giữ gìn bí mật của Đảng, Nhà nước và của cơ quan; giữ vững an ninh trật tự, an toàn trong cơ quan; không có tệ nạn xã hội, các tập tục lạc hậu trong cơ quan. 2
2 Tiêu chuẩn 2: Công tác chính trị tư tưởng 20
2.1 – Tổ chức học tập, quán triệt đầy đủ, kịp thời các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, các thông tin thời sự, các chủ trương, kế hoạch của địa phương cho đảng viên, CBCC:
+ 100% được quán triệt. 4
+ Từ 90 đến dưới 100% được quán triệt. 1,5
+ Từ 80 đến dưới 90% được quán triệt. 0,5
+ Dưới 80% được quán triệt. 0
– Có hình thức tuyên truyền sáng tạo, hiệu quả, phù hợp với điều kiện của cơ quan 1
2.2 Sau các đợt học tập có xây dựng chương trình hành động hoặc kế hoạch để triển khai thực hiện và báo cáo kết quả cho cấp ủy cấp trên (không có: không chấm điểm). 1
2.3 Không có đảng viên, CBCC vi phạm kỷ luật phát ngôn, bảo vệ bí mật công tác. 1
2.4 Không có đảng viên, CBCC lan truyền những thông tin sai lệch hoặc tán phát những đơn, thư nặc danh, mạo danh, hoặc thư có danh mà nội dung xấu, mang tính xuyên tạc vu khống, kích động (nếu có: trừ 2 điểm). 2
2.5 Nắm bắt và kịp thời giải quyết theo thẩm quyền những tâm tư, nguyện vọng và đề xuất của đảng viên, cán bộ, công chức 2
2.6 Đảng viên, CBCC chấp hành nghiêm túc chế độ học tập lý luận chính trị theo Quy định số 54 của Bộ Chính trị. 1
2.7 Tổ chức học tập, quán triệt đầy đủ, kịp thời các chỉ đạo, kế hoạch, nội dung về Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh cho đảng viên, CBCC, nhân viên. 2
2.8 – Có xây dựng kế hoạch, xác định các nội dung và tổ chức cho 100% đảng viên, cán bộ công chức, nhân viên đăng ký thực hiện việc “nêu gương” và “gương mẫu thực hiện” đối với cán bộ chủ chốt theo Kế hoạch số 72 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và cấp ủy cấp trên (không triển khai thực hiện đầy đủ, không chấm điểm).. 2
2.9 Có tổ chức đủ các kỳ sinh hoạt chuyên đề về việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh theo quy định (không thực hiện: không chấm điểm). 2
2.10 Duy trì nề nếp việc đánh giá tình hình, kết quả thực hiện các nội dung “nêu gương”, “gương mẫu thực hiện” của đảng viên, cán bộ công chức, nhân viên, người đứng đầu 1
2.11 Biểu dương, khen thưởng kịp thời những tập thể, cá nhân điển hình, có những việc làm cụ thể, thiết thực về học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh 1
3 Tiêu chuẩn 3: Công tác tổ chức, cán bộ và xây dựng đảng bộ, chi bộ 15
3.1 Có xây dựng quy hoạch cán bộ; có đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ các mặt cho đảng viên, CBCC. 1
3.2 Xây dựng, bổ sung kịp thời và thực hiện đúng quy chế làm việc của cấp ủy, tổ chức đảng; quy chế phối hợp hoạt động giữa cấp ủy với thủ trưởng cơ quan, với ban chấp hành các đoàn thể trong cơ quan (không có quy chế phối hợp trừ 1 điểm). 2
3.3 – Sinh hoạt cấp ủy, sinh hoạt chi bộ đủ 12 kỳ/năm (đảng bộ 2 kỳ/năm), (không đủ: không chấm điểm). 1
– Có sổ biên bản sinh hoạt cấp ủy, sinh hoạt chi bộ, sổ nghị quyết đúng hướng dẫn; ghi chép biên bản rõ ràng, phản ảnh đúng nội dung sinh hoạt chi bộ, sinh hoạt cấp ủy. 1
3.4 100% đảng viên được phân công và hoàn thành nhiệm vụ được phân công (không phân công không chấm điểm). 1
3.5 – Thực hiện tốt công tác bảo vệ chính trị nội bộ 1
– 100% đảng viên, CBCC được giới thiệu và thực hiện tốt việc thường xuyên giữ mối liên hệ với cấp ủy nơi cư trú và gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân nơi cư trú. 1
3.6 – Có xây dựng kế hoạch phát triển đảng viên (không có kế hoạch: Trừ 1 điểm)– Kết nạp đảng viên:+ Vượt chỉ tiêu.+ Hoàn thành chỉ tiêu.+ Đạt từ 50% đến dưới 100% chỉ tiêu.+ Đạt dưới 50 % chỉ tiêu.* Những nơi không còn nguồn; * Những nơi có quần chúng nhưng cấp ủy, chi bộ không đưa vào nguồn để bồi dưỡng đối tượng kết nạp đảng. 1 32102-2
3.7 Lãnh đạo cải cách thủ tục hành chính đạt kết quả, tiến bộ hơn năm trước (để hồ sơ hành chính tồn đọng từ 10% trở lên: Trừ 1 điểm). 2
3.8 Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và báo cáo chuyên đề cho cấp ủy cấp trên trực tiếp:
+ Đủ 12 kỳ/năm và 100 % báo cáo chuyên đề. 1
+ từ 8 kỳ đến dưới 12 kỳ/năm và từ 80 đến dưới 100% báo cáo chuyên đề. 0,5
+ dưới 8 kỳ/năm và dưới 80% báo cáo chuyên đề. 0
4 Tiêu chuẩn 4: Lãnh đạo xây dựng chính quyền và các đoàn thể vững mạnh 15
4.1 Ban hành và thực hiện các quy định về chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác cho từng phòng, ban, bộ phận công tác trong cơ quan (không có: không chấm điểm). 2
4.2 Thực hiện quản lý, đánh giá phân loại CBCC theo qui định (không thực hiện: không chấm điểm); không có cán bộ, công chức xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ. 1
4.3 – Bình xét thi đua cuối năm cơ quan đạt (chỉ chấm 1 trong các mục sau):+ “Tập thể Lao động xuất sắc”;+ Có 2/3 “Tập thể Lao động xuất sắc”, không có yếu kém (Đối với các đảng bộ cơ sở khối chính quyền và khối cơ quan đảng, đoàn thể trực thuộc huyện, thị, thành ủy).+ “Tập thể Lao động tiên tiến”:+ Có 2/3 “Tập thể Lao động xuất sắc”, không có yếu kém (Đối với các đảng bộ cơ sở khối chính quyền và khối cơ quan đảng, đoàn thể trực thuộc huyện, thị, thành ủy). 33 22
4.4 – Tổ chức Công đoàn xếp loại:· Đạt mức cao nhất· Có 2/3 (trở lên) đạt mức cao nhất, không có trung bình, yếu kém (Đối với các đảng bộ cơ sở khối chính quyền và khối cơ quan đảng, đoàn thể trực thuộc các huyện, thị, thành ủy).· Đạt mức cao thứ hai· Có 2/3 (trở lên) đạt mức cao thứ hai, không có yếu kém (Đối với các đảng bộ cơ sở khối chính quyền và khối cơ quan đảng, đoàn thể trực thuộc các huyện, thị, thành ủy).· Trung bình· Có 2/3 (trở lên) xếp loại trung bình, không có yếu kém (Đối với các đảng bộ cơ sở khối chính quyền và khối cơ quan đảng, đoàn thể trực thuộc các huyện, thị, thành ủy).· Yếu kém 22 1,51,5 11 – 1
4.5 – Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh xếp loại:· Đạt mức cao nhất· Có 2/3 (trở lên) đạt mức cao nhất, không có trung bình, yếu kém (Đối với các đảng bộ cơ sở khối chính quyền và khối cơ quan đảng, đoàn thể trực thuộc các huyện, thị, thành ủy).· Đạt mức cao thứ hai· Có 2/3 (trở lên) đạt mức cao thứ hai, không có trung bình, yếu kém (Đối với các đảng bộ cơ sở khối chính quyền và khối cơ quan đảng, đoàn thể trực thuộc các huyện, thị, thành ủy).· Trung bình· Có 2/3 (trở lên) xếp loại trung bình, không có yếu kém (Đối với các đảng bộ cơ sở khối chính quyền và khối cơ quan đảng, đoàn thể trực thuộc các huyện, thị, thành ủy).· Yếu kém 22 1,51,5 11 – 1
4.6 – 100% cơ quan trong các đảng bộ cơ sở khối chính quyền và khối cơ quan đảng, đoàn thể trực thuộc các huyện, thị, thành ủy được công nhận “đạt chuẩn văn hóa” (không đạt trừ 1 điểm). 1
4.7 – Kiểm tra, xem xét, giải quyết kịp thời những vấn đề bức xúc xảy ra ở cơ quan, không để xảy ra tình trạng khiếu nại đông người, vượt cấp (có cán bộ, hội viên khiếu kiện đông người, vượt cấp: không chấm điểm). 1
4.8 – Ban Thanh tra nhân dân có chương trình, kế hoạch hoạt động đúng chức năng, nhiệm vụ (nơi nào không hoạt động hoặc hoạt động không đều: không chấm điểm). 1
4.9 Tiếp nhận và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền, không để tồn đọng (để tồn đọng từ 10% đơn thư trở lên: không chấm điểm) . 2
5 Tiêu chuẩn 5: Công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật đảng 10
5.1 – Có xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát; tự kiểm tra, giám sát của cấp ủy, tổ chức đảng và thực hiện đầy đủ theo kế hoạch (không xây dựng kế hoạch {không chấm điểm), thực hiện không đủ theo kế hoach {trừ 1 điểm}) 2
– Sau kiểm tra có thông báo kết quả kiểm tra cho tổ chức đảng được kiểm tra (không thông báo không chấm điểm) 1
5.2 Lãnh đạo tốt công tác phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực. 2
5.3 Giải quyết tốt và kịp thời các đơn thư khiếu nại, tố cáo; phát hiện, xử lý tổ chức đảng, đảng viên vi phạm. 2
5.4 Biểu dương, khen thưởng kịp thời những cấp uỷ thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát tại chi, đảng bộ. 2
5.5 Định kỳ hàng tháng, chi bộ có báo cáo đánh giá kết quả thực hiện công tác đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm. 1
Cộng điểm 5 tiêu chuẩn 100

– Tổng số điểm cơ sở tự chấm………/100 điểm. T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)

Tự xếp loại TCCSĐ đạt:…………………………. (ký tên, đóng dấu)

CẤP ỦY CẤP TRÊN THẨM ĐỊNH:

Điểm:………………………………………

– Xếp loại:……………………………………

Biểu mẫuGiáo dục - Đào tạo

Mẫu thời khóa biểu phụ đạo

Thời khóa biểu học phụ đạo
159

Thời khóa biểu học phụ đạo

Thời khóa biểu phụ đạo học sinh yếu

Thời khóa biểu phụ đạo học sinh yếu là mẫu thời khóa biểu được lập ra để lên lịch học phụ đạo cho học sinh còn yếu kém ở các môn. Mẫu thời khóa biểu nêu rõ thời gian học, môn học phụ đạo, giáo viên dạy phụ đạo, địa điểm học… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu thời khóa biểu phụ đạo tại đây.

Mẫu thời khóa biểu

Mẫu thời khóa biểu dành cho giáo viên

Mẫu đăng ký thay đổi thời khóa biểu

Nội dung cơ bản của thời khóa biểu phụ đạo học sinh yếu như sau:

THỜI KHÓA BIỂU PHỤ ĐẠO HỌC KỲ ………….

Năm học: ……………….

BUỔI CHIỀU

THỜI GIAN

PHÒNG 1

PHÒNG 2

PHÒNG ………

PHÒNG HỘI ĐỒNG

THỨ HAI

THỨ BA

THỨ TƯ

THỨ NĂM

THỨ SÁU

THỨ BẢY

Thời khóa biểu phụ đạo học sinh yếu

Thời khóa biểu phụ đạo học sinh yếu

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Danh sách đề nghị khen thưởng Đảng viên, tổ chức Đảng

Mẫu 06-HD danh sách đề nghị khen thưởng 2017
197

Mẫu 06-HD danh sách đề nghị khen thưởng 2017

Mẫu 06-HD – Danh sách đề nghị khen thưởng

Thiquocgia.vn xin giới thiệu tới các bạn Mẫu 06-HD – Danh sách đề nghị khen thưởng đảng viên, tổ chức đảng năm 2017 mới nhất mà chúng tôi sưu tầm được. Đây là mẫu sử dụng vào dịp cuối năm tại các cơ quan, tổ chức hành chính sự nghiệp. Mời các bạn tham khảo và tải về.

Mẫu bản kiểm điểm đảng viên sinh hoạt nơi cư trú

Báo cáo tăng giảm Đảng viên

Phiếu xin ý kiến chi ủy nơi cư trú

Nội dung cơ bản của Danh sách đề nghị khen thưởng như sau:

ĐẢNG BỘ BỘ TƯ PHÁP

ĐẢNG BỘ, CHI BỘ ……………………….

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

Hà Nội, ngày tháng năm 2017

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG

STT

Tên tổ chức, đảng viên đề nghị khen thưởng

Đề nghị hình thức khen thưởng

Thành tích được các cấp ủy đảng

ghi nhận

Số lần sinh hoạt Đảng trong năm

2012

2013

2014

2015

2016

I

Tổ chức đảng

(ghi rõ tên và loại hình: đảng bộ cơ sở, chi bộ cơ sở, chi bộ trực thuộc)

1

……………………………

2

……………………………

II

Đảng viên

1

…………………………..

2

……………………………

T/M ĐẢNG ỦY, CHI ỦY

(Ký tên, đóng dấu)

Danh sách đề nghị khen thưởng Đảng viên, tổ chức Đảng

Danh sách đề nghị khen thưởng

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Báo cáo tăng giảm Đảng viên

Mẫu báo cáo tăng giảm Đảng viên 2017
141

Mẫu báo cáo tăng giảm Đảng viên 2017

Biểu số 1-TCTW – Mẫu báo cáo tăng giảm Đảng viên

Thiquocgia.vn xin giới thiệu tới các bạn Biểu số 1-TCTW: Mẫu báo cáo tăng giảm Đảng viên năm 2017 mới nhất mà chúng tôi sưu tầm được. Đây là mẫu báo cáo được lập vào dịp cuối năm để phản ánh sự biến động tăng giảm Đảng viên trong suốt một năm. Mời các bạn tham khảo.

Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm

Báo cáo kết quả đánh giá chất lượng đảng viên

Phiếu xếp loại đảng viên

Nội dung cơ bản của Mẫu báo cáo tăng giảm Đảng viên như sau:

ĐẢNG BỘ BỘ TƯ PHÁP

ĐẢNG ỦY, CHI ỦY………

*

BÁO CÁO

TĂNG GIẢM ĐẢNG VIÊN

năm 2017

Biểu số 1-TCTW

ĐVT: Người

Chỉ tiêu

Thực hiện

(%) kỳ này so với cùng kỳ năm trước

Kỳ này

Cùng kỳ năm trước

1

2

3

4=2:3

A- Đảng viên trong danh sách có đến đầu kỳ báo cáo

B- Đảng viên tăng trong kỳ

1- Kết nạp

2- Chuyển đến

a) Tỉnh ủy (và tương đương) khác chuyển đến

b) Huyện ủy (và tương đương) khác trong tỉnh chuyển đến

3- Phục hồi đảng tịch

C- Đảng viên giảm trong kỳ

1- Từ trần

2- Khai trừ

3- Xóa tên

4- Xin ra khỏi đảng

5- Chuyển đi

a) Đi tỉnh ủy (và tương đương) khác

b) Đi huyện ủy (và tương đương) khác trong tỉnh

D- Đảng viên trong danh sách có đến cuối kỳ báo cáo

E- Chênh lệch (chuyển đi-chuyển đến)

G- Đảng viên có mặt đến cuối kỳ báo cáo

Hà Nội, ngày tháng năm 2017

T/M ĐẢNG ỦY, CHI ỦY

(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu báo cáo tăng giảm Đảng viên

Mẫu báo cáo tăng giảm Đảng viên

Biểu mẫuHợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý

Mẫu hợp đồng chuyển nhà trọn gói

Hợp đồng chuyển nhà
156

Hợp đồng chuyển nhà

Mẫu hợp đồng dịch vụ chuyển nhà trọn gói

Mẫu hợp đồng dịch vụ chuyển nhà trọn gói là mẫu bản hợp đồng được lập ra khi có sự đồng ý về các điều khoản trong hợp đồng chuyển nhà trọn gói của hai bên. Mẫu hợp đồng nêu rõ thông tin của hai bên, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu hợp đồng dịch vụ chuyển nhà trọn gói tại đây.

Mẫu hợp đồng mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà

Hợp đồng thuê gia công lại

Mẫu hợp đồng li-xăng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu

Nội dung cơ bản của mẫu hợp đồng dịch vụ chuyển nhà trọn gói như sau:

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ

Số:……./HĐKT-TATH

– Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 Quốc Hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ngày 14/6/2005 tại kỳ họp 7 Quốc Hội khóa XI;

– Căn cứ Nghị định số 73/2007/NĐ-CP ngày 08/5/2007 của Chính phủ về nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật Nhà nước;

– Căn cứ yêu cầu sử dụng dịch vụ của bên A và khả năng, điều kiện cung cấp dịch vụ của bên B.

Hôm nay, ngày…tháng…năm….

Chúng tôi gồm:

Bên A: ……………………………………………………………………………………………….

MSDN: ………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

Tài khoản: …………………………………………………………………………………………

Đại diện: …………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

Bên B: ……………………………………………………………………………………………..

MSDN: …………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………….

Đại diện: ………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

Sau khi bàn bạc và thảo luận, hai bên đi đến thống nhất ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ vận chuyển đồ trọn gói với các điều khoản sau:

Điều 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC

1.1. Bên A giao cho bên B thực hiện các công việc sau: Tháo gỡ, đóng gói, bao bọc đồ, tài sản và vật dụng trong văn phòng (nhà ở) của bên A (được liệt kê trong danh mục vận chuyển kèm theo hợp đồng này).

1.2. Sau khi vận chuyển đến địa điểm theo yêu cầu của bên A, bên B tiến hành lắp đặt theo đúng thiết kế và yêu cầu của bên A trong phạm vi năng lực của bên B.

Điều 2: THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN

2.1. Thời gian thực hiện công việc:

– Bên B thực hiện tháo gỡ và đóng gói đồ vào ….. giờ, ngày…tháng…năm…

(nếu có thay đổi về thời gian bên A có trách nhiệm thông báo cho bên B trước 02 ngày).

Thời gian thực hiện công việc có sự thay đổi:

2.2. Địa điểm vận chuyển:

– Từ địa chỉ:

– Đến địa chỉ:

2.3. Các hạng mục công việc:

– Tháo gỡ, đóng gói, vận chuyển đến địa chỉ theo yêu cầu của bên A.

Điều 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

Trách nhiệm của bên A

– Thanh toán đầy đủ cho bên B theo Điều 4 của hợp đồng này.

– Tạo điều kiện làm việc với ban quản lý tòa nhà/khu phố để bên B hoàn thành tốt công việc.

2. Trách nhiệm của bên B

– Tháo gỡ, đóng gói, vận chuyển, lắp đặt đồ đạc theo đúng yêu cầu của bên A.

– Đảm bảo đúng thời gian và an toàn khi tiến hành công việc.

– Trong trường hợp đồ đạc bị đổ vỡ, mất mát, bên B cam kết bồi thường cho bên A theo đúng giá trị đồ vật trên thị trường tại thời điểm vận chuyển. Đồng thời, đại diện bên B cam kết gửi lời xin lỗi chân thành tới đại diện bên A.

Điều 4. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

4.1. Giá trị hợp đồng là: …………………. (Đơn vị: VNĐ, chưa bao gồm 10% thuế VAT)

Viết bằng chữ:

4.2. Phương thức thanh toán

– Ngay sau khi hai bên thống nhất khối lượng công việc, giá cả và ký hợp đồng, bên A đặt cọc trước cho bên B là 10% giá trị hợp đồng. Số tiền đặt trước là: ………………. (Đơn vị: VNĐ)

Số tiền viết bằng chữ:

– Sau khi hoàn thành công việc, bên A tiến hành nghiệm thu và đánh giá chất lượng công việc. Sau khi nhận biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, hóa đơn VAT, bên A có trách nhiệm thanh toán cho bên B số tiền là 90% giá trị hợp đồng còn lại.

4.3. Hình thức thanh toán

– Trực tiếp bằng tiền mặt cho đại điện bên B

– Chuyển khoản qua ngân hàng

Điều 5: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

– Bên B sau khi ký hợp đồng, nếu quá thời gian quy định trong hợp đồng 01 ngày không tiến hành công việc sẽ phải hoàn trả lại bên A số tiền bên A đã đặt cọc. Đồng thời, bên B sẽ phải chịu bồi thường cho bên A khoản tiền bằng số tiền bên A đã đặt cọc (trừ trường hợp hai bên có sự thỏa thuận khác về mặt thời gian).

– Bên A sau khi giao tiền đặt cọc, trong thời gian 15 ngày không thực hiện công việc thì hợp đồng sẽ tự hết hiệu lực, bên B toàn quyền xử lý khoản tiền đặt cọc.

Điều 6. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

– Trường hợp có phát sinh tranh chấp hợp đồng, hai bên sẽ bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được hai bên sẽ tự đưa vụ việc ra giải quyết tại tòa án có thẩm quyến. Quyết định của tòa án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải chấp hành.

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và tự hết hiệu lực khi các điều khoản của hợp đồng được thực hiện và không có khiếu nại của hai bên.

– Hợp đồng được chia làm 02 bản, có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Điều 7. ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CHUNG

Bảng thống kê tài sản là một phần không thể tách rời của hợp đồng này./.

BÊN A
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

BÊN B
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu hợp đồng dịch vụ chuyển nhà trọn gói

Mẫu hợp đồng dịch vụ chuyển nhà trọn gói

Biểu mẫuHợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý

Mẫu hợp đồng li-xăng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu

Hợp đồng li-xăng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu
181

Hợp đồng li-xăng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu

Mẫu hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu

Mẫu hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu là mẫu bản hợp đồng được lập ra khi có sự đồng ý thỏa thuận về các điều khoản trong bản hợp đồng giữa hai bên. Mẫu hợp đồng nêu rõ thông tin của hai bên, nội dung chuyển giao, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu tại đây.

Mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán

Mẫu hợp đồng thuê gia công lại

Mẫu hợp đồng mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà

Nội dung cơ bản của mẫu hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu như sau:

HỢP ĐỒNG LI-XĂNG

CHUYỂN GIAO QUYỀN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU

Số: ……………………../HĐCGQSDNH

Hợp đồng này được lập vào ngày ….. tháng …. năm … tại ……………………………, giữa các bên sau đây:

Bên A:

– Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………..

– Trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………..

– Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………

– Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………….

– Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………….

– Đại diện là: ………………………………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………………………….

– Theo giấy uỷ quyền số (nếu có):…………………………………………………………….

(sau đây gọi tắt là Bên Giao)

Bên B:

– Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………

– Trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………

– Điện thoại: ………………………………………………………………………………………….

– Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………..

– Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………..

– Đại diện là: ………………………………………………………………………………………..

– Chức vụ: …………………………………………………………………………………………..

– Theo giấy uỷ quyền số (nếu có): ………………………………………………………….

(Sau đây gọi tắt là Bên Nhận)

ĐIỀU 1: CĂN CỨ CHUYỂN GIAO QUYỀN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU

Bên Giao cam kết là chủ sở hữu hợp pháp của nhãn hiệu sau đây tại Việt Nam:

Nhãn hiệu, Nhóm, Sản phẩm, Số đơn, Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ ngày

ĐIỀU 2 – CHUYỀN GIAO QUYỀN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU (LI -XĂNG)

Bên Giao bằng văn bản này chuyển giao cho Bên Nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu tại Việt Nam cho sản phẩm đã được đăng kí theo Số đơn ………………………… nêu trên, và Bên Nhận bằng văn bản này tiếp nhận quyền sử dụng nhãn hiệu theo đúng phương thức quy định trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 3 – PHẠM VI CHUYỂN GIAO LI- XĂNG

2.1. Hình thức chuyển giao: Độc quyền (1)

2.2. Lãnh thổ li-xăng: Việt Nam.

2.3. Thời hạn li-xăng: Hợp đồng sẽ có hiệu lực trong vòng 10 năm kể từ ngày Hợp đồng này được đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ, trừ trường hợp bị huỷ bỏ hoặc chấm dứt trước thời hạn theo các điều kiện nêu tại Điều 5 dưới đây.

ĐIỀU 4 – PHÍ CHUYỂN GIAO VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1. Phí chuyển giao: Ghi rõ phí chuyển giao và phương thức thanh toán (nếu có).

Phí chuyển giao:

Phương thức thanh toán: tiền mặt

3.2. Nghĩa vụ nộp thuế liên quan đến việc chuyển giao li-xăng:

Bên Nhận sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế liên quan đến việc chuyển giao Li – xăng.

ĐIỀU 5 – QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN (2)

4.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên Giao:

– Bên giao có nghĩa vụ giao đủ toàn bộ giấy tờ liên quan đến Nhãn hiệu kể từ khi Hợp đồng này có hiệu lực trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày ký kết, tại địa điểm và bằng phương thức như hai bên đã thỏa thuận.

– Bên giao phải đảm bảo điều kiện về quyền sở hữu cho Bên nhận đối với Nhãn hiệu không bị tranh chấp bởi bên thứ ba, không vi phạm bản quyền.

– Nếu bên Nhận chậm thanh toán tiền và các chi phí khác thì bên Nhận phải trả tiền lãi theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.

4.2. Nghĩa vụ của Bên Nhận:

– Bên nhận có trách nhiệm thực hiện mọi nghĩa vụ liên quan đến Nhãn hiệu sau khi được Bên giao chuyển quyền đối với nhãn hiệu đang đăng ký bảo hộ “……………….”, số đơn: ……………….

ĐIỀU 6- ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG, THỜI HẠN VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Bên Nhận có nghĩa vụ tiến hành các thủ tục cần thiết để đăng ký việc chuyển giao li – xăng này với Cục Sở hữu Trí tuệ của Việt Nam và tự chịu mọi chi phí liên quan.

Hợp đồng này được xem như có hiệu lực kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam xác nhận đăng ký và sẽ duy trì hiệu lực đầy đủ trừ khi chấm dứt trước thời hạn theo các điều khoản khác của Hợp đồng.

Hợp đồng có thể được gia hạn theo thỏa thuận trước bằng văn bản giữa các bên trên cơ sở các điều khoản và điều kiện do hai bên thỏa thuận và được đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.

ĐIỀU 7 – DUY TRÌ HIỆU LỰC CỦA NHÃN HIỆU

Bên Giao đảm bảo có đầy đủ quyền hợp pháp và chính đáng đối với Nhãn hiệu, cũng như quyền cấp Li – xăng sử dụng nhãn hiệu tại thời điểm kí kết hợp đồng này. Đồng thời, Bên Giao cam kết nỗ lực hết sức trong việc đảm bảo và duy việc hiệu lực của đăng ký Nhãn hiệu tại Việt Nam trong suốt thời hạn của Hợp đồng.

ĐIỀU 8 – CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ SỬA ĐỔI, ĐÌNH CHỈ, VÔ HI ỆU HỢP ĐỒNG

Mọi sửa đổi hoặc bổ sung đối với Hợp đồng này sẽ chỉ có hiệu lực khi lập thành văn bản, chữ ký bời đại diện có thẩm quyền của các Bên và được đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.

Hợp đồng sẽ bị đình chỉ hiệu lực nếu quyền sở hữu công nghiệp của Bên giao bị đình chỉ hoặc trong trường hợp bất khả kháng.

Hợp đồng này sẽ vô hiệu nếu quyền sở hữu công nghiệp của Bên giao đối với Nhãn hiệu bị hủy bỏ theo quy định của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 9 – GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ LUẬT ÁP DỤNG

Hợp đồng này được điều chỉnh và áp dụng theo luật pháp nước CHXHCN Việt. Mọi tranh chấp phát sinh giữa các bên sẽ được giải quyết trước tiên bằng thỏa thuận. Trong trường hợp không đạt được thỏa thuận, các bên đồng ý sẽ đưa vụ việc ra giải quyết tại Tòa án nơi có trụ sở chính của bên bị kiện. Hợp đồng này được làm thành 3 (ba) bản gốc có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 1 (một) bản, 1 (một) bản được nộp vào Cụ Sở hữu trí tuệ để đăng ký.

ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ghi tên, chức vụ người ký, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ghi rõ tên, chức vụ của người ký, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp gồm các dạng sau đây:

– Hợp đồng độc quyền là hợp đồng mà theo đó trong phạm vi và thời hạn chuyển giao, bên được chuyển quyền được độc quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, bên chuyển quyền không được ký kết hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp với bất kỳ bên thứ ba nào và chỉ được sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp đó nếu được phép của bên được chuyển quyền;

– Hợp đồng không độc quyền là hợp đồng mà theo đó trong phạm vi và thời hạn chuyển giao quyền sử dụng, bên chuyển quyền vẫn có quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, quyền ký kết hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp không độc quyền với người khác;

– Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp thứ cấp là hợp đồng mà theo đó bên chuyển quyền là người được chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp đó theo một hợp đồng khác.

(2) Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp không được có các điều khoản hạn chế bất hợp lý quyền của bên được chuyển quyền, đặc biệt là các điều khoản không xuất phát từ quyền của bên chuyển quyền sau đây:

– Cấm bên được chuyển quyền cải tiến đối tượng sở hữu công nghiệp, trừ nhãn hiệu; buộc bên được chuyển quyền phải chuyển giao miễn phí cho bên chuyển quyền các cải tiến đối tượng sở hữu công nghiệp do bên được chuyển quyền tạo ra hoặc quyền đăng ký sở hữu công nghiệp, quyền sở hữu công nghiệp đối với các cải tiến đó;

– Trực tiếp hoặc gián tiếp hạn chế bên được chuyển quyền xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ được sản xuất hoặc cung cấp theo hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp sang các vùng lãnh thổ không phải là nơi mà bên chuyển quyền nắm giữ quyền sở hữu công nghiệp tương ứng hoặc có độc quyền nhập khẩu hàng hoá đó;

– Buộc bên được chuyển quyền phải mua toàn bộ hoặc một tỷ lệ nhất định các nguyên liệu, linh kiện hoặc thiết bị của bên chuyển quyền hoặc của bên thứ ba do bên chuyển quyền chỉ định mà không nhằm mục đích bảo đảm chất lượng hàng hoá, dịch vụ do bên được chuyển quyền sản xuất hoặc cung cấp;

– Cấm bên được chuyển quyền khiếu kiện về hiệu lực của quyền sở hữu công nghiệp hoặc quyền chuyển giao của bên chuyển quyền.

Mẫu hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu

Mẫu hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu giấy mời “Ngày vi chất dinh dưỡng”

Giấy mời “Ngày vi chất dinh dưỡng” cho trẻ
204

Giấy mời “Ngày vi chất dinh dưỡng” cho trẻ

Mẫu giấy mời uống Vitamin cho trẻ

Mẫu giấy mời uống Vitamin cho trẻ là mẫu giấy mời được lập ra để mời cha mẹ trẻ đưa trẻ đến cơ sở y tế để bổ sung vi chất dinh dưỡng cho trẻ. Mẫu giấy mời nêu rõ thông tin của trẻ, thông tin cha mẹ, thông tin về vi chất dinh dưỡng được bổ sung… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu giấy mời uống Vitamin cho trẻ tại đây.

Mẫu giấy mời họp

Mẫu thư mời tham gia đại hội công đoàn

Mẫu công văn mời họp

Nội dung cơ bản của mẫu giấy mời uống Vitamin cho trẻ như sau:

UBND PHƯỜNG …………………..

BCĐ CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————

Số: ………..

GIẤY MỜI

“Ngày Vi chất dinh dưỡng” đợt …… năm ……….

– Họ tên trẻ: ………………………………………………………. Nam/Nữ: ………………….

– Ngày sinh: …………………………………………………………………………………………

– Họ tên bố (mẹ): …………………………….. Điện thoại: ………………………………….

– Địa chỉ hiện tại: ………………………………………………………………………………….

– Đưa cháu đến: ………………………………….. Vào … giờ ngày ………….. để ……………

– Liều lượng: …………………… đơn vị.

Ghi chú:

– Đưa trẻ đi uống nhớ mang theo giấy mời và sổ tiêm chủng của trẻ

– Đề nghị điền đầy đủ thông tin tiêm chủng của trẻ

T/M.BAN CHỈ ĐẠO

PHÓ BAN

Mẫu giấy mời uống Vitamin cho trẻ

Mẫu giấy mời uống Vitamin cho trẻ

Thiquocgia.vn mời bạn đọc tham khảo thêm mẫu phiếu đánh giá trẻ mầm non và Thủ tục cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi