-
Mặt cầu ngoại tiếp khối đa diện là mặt cầu đi qua tất cả các đỉnh của khối đa diện đó
Điều kiện cần và đủ để khối chóp có mặt cầu ngoại tiếp
-
Đáy là một đa giác nội tiếp
Chứng minh. Xem bài giảng
Công thức 1: Mặt cầu ngoại tiếp khối chóp có cạnh bên vuông góc với đáy
R=Rd2+(h2)2.
Trong đó Rd là bán kính ngoại tiếp đáy; h là độ dài cạnh bên vuông góc với đáy.
Ví dụ 1.Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật với AB=3a,BC=4a,SA=12a và SA vuông góc với đáy. Tính bán kính R của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD.
A. R=13a2. |
B. R=6a. |
C. R=17a2. |
D. R=5a2. |
Trích đề thi THPT Quốc gia 2017 – Câu 16 – mã đề 122
Giải.Ta có Rd=AC2=AB2+BC22=9a2+16a22=5a2.
Vậy R=Rd2+(h2)2=(5a2)2+(12a2)2=13a2. Chọn đáp án A.
Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABC có SA=SB=SC=a,ASB^=ASC^=900,BSC^=600. Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp đã cho.
A. 7πa26. |
B. 7πa23. |
C. 7πa218. |
D. 7πa212. |
Giải. Ta có {SA⊥SBSA⊥SC⇒SA⊥(SBC).
Vì vậy R=RSBC2+(SA2)2=(BC2sinBSC^)2+(SA2)2=(a232)2+(a2)2=712a.
Diện tích mặt cầu S=4πR2=7πa23. Chọn đáp án B.
Công thức 2: Khối tứ diện vuông (đây là trường hợp đặc biệt của công thức 1)
Khối tứ diện vuông OABC có OA,OB,OC đôi một vuông góc có R=OA2+OB2+OC22.
Ví dụ 1:Khối tứ diện OABC có OA,OB,OC đôi một vuông góc và có bán kính mặt cầu ngoại tiếp bằng 3. Thể tích lớn nhất của khối tứ diện OABC bằng
A. 43. |
B. 8. |
C. 83. |
D. 8. |
Giải. Ta có R=OA2+OB2+OC22=3⇔OA2+OB2+OC2=12.
Mặt khác VOABC=16.OA.OB.OC và theo bất đẳng thức AM – GM ta có:
12=OA2+OB2+OC2≥3OA2.OB2.OC23⇒OA.OB.OC≤8.
Do đó VOABC≤86=43. Chọn đáp án A.
Công thức 3: Khối lăng trụ đứng có đáy là đa giác nội tiếp (đây là trường hợp đặc biệt của công thức 1)
R=Rd2+(h2)2.
Trong đó Rd là bán kính ngoại tiếp đáy; h là độ dài cạnh bên.
Ví dụ 1.Cho mặt cầu bán kính R ngoại tiếp một hình lập phương cạnh a. Mệnh đề nào dưới đây đúng ?
A. a=3R3. |
B. a=2R. |
C. a=23R3. |
D. a=23R. |
Trích đề thi THPT Quốc gia 2017 – Câu 29 – mã đề 124
Giải. Ta có R=Rd2+(h2)2=(a2)2+(a2)2=a32. Vậy a=23R3. Chọn đáp án C.
Ví dụ 2: Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A′B′C′ có các cạnh đều bằng a. Tính diện tích Scủa mặt cầu đi qua$$ 6 đỉnh của hình lăng trụ đó.
A.S=49πa2144.
B. S=7a23.
C.S=7πa23.
D. S=49a2144.
Giải. Có S=4πR2=4π(Rd2+(h2)2)=4π((a3)2+(a2)2)=7πa23. Chọn đáp án C.
Công thức 4: Công thức cho khối tứ diện có các đỉnh là đỉnh của một khối lăng trụ đứng R=Rd2+(h2)2.
Khối tứ diện (H1) có các đỉnh là đỉnh của khối lăng trụ đứng (H2), khi đó R(H1)=R(H2)=Rd2+(h2)2.
Ví dụ 1: Cho khối lăng trụ đứng có chiều cao h không đổi và đáy là tứ giác ABCD, trong đó A,B,C,D thay đổi sao cho IA→.IC→=IB→.ID→=−h2, với I là giao điểm của hai đường chéo. Xác định giá trị nhỏ nhất của bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối lăng trụ đã cho.
Giải.
Ta có R=Rd2+(h2)2, trong đó O là tâm đường tròn ngoại tiếp đáy thì ta có
IA→.IC→=IB→.ID→=−h2=OI2−Rd2⇔Rd2=OI2+h2≥h2.
Do đó R≥h2+h24=h52.
Chọn đáp án C. Dấu bằng đạt tại O≡I.
Công thức 5: Công thức cho khối chóp có mặt bên vuông góc đáy R=Rd2+(a2.cotx)2 trong đó Rd là bán kính ngoại tiếp đáy; a,x tương ứng là độ dài đoạn giao tuyến của mặt bên và đáy, góc ở đỉnh của mặt bên nhìn xuống đáy.
Hoặc có thể sử dụng công thức R=Rd2+Rb2−a24, trong đó Rb là bán kính ngoại tiếp của mặt bên và a tương ứng là độ dài đoạn giao tuyến của mặt bên và đáy.
Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông, tam giác SAD đều cạnh 2a và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy. Tính bán kính R của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD.
A. R=a102. |
B. R=a426. |
C. R=a64. |
D. R=2a. |
Giải. Ta có R=(2a2)2+(2a2.cot600)2=(2a2)2+(2a23)2=a426.
Chọn đáp án B.
Ví dụ 2: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A′B′C′ có đáy ABC là tam giác vuông tại A. Biết AB=AA′=a, AC=2a. Gọi M là trung điểm của AC. Diện tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diện MA′B′C′ bằng
A. 5πa2.
B. 3πa2.
C. 4πa2.
D. 2πa2.
Giải. Chóp M.A′B′C′ có mặt bên (MA′C′)⊥(A′B′C′) do đó
S=4πR2=4π(RA′B′C′2+RMA′C′2−(A′C′2)2)=4π((5a2)2+a2−(2a2)2)=5πa2.
trong đó RA′B′C′=B′C′2=5a2;MA′=MC′=2a,A′C′=2a⇒MA′⊥MC′⇒RMA′C′=A′C′2=a.
Chọn đáp án A.
Công thức 6: Khối chóp có các cạnh bên bằng nhau có R=cb22h, trong đó cb là độ dài cạnh bên và h là chiều cao khối chóp, được xác định bởi h=cb2−Rd2.
Ví dụ 1.Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối tứ diện đều cạnh 3a.
A. R=a64. |
B. R=a32. |
C. R=32a4. |
D. R=3a4. |
Giải.Ta có cb=3a,h=cb2−Rd2=3a2−(3a3)2=2a⇒R=3a222a=32a4. Chọn đáp án C.
Ví dụ 2: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng 3 và cạnh bên bằng x với x>1. Thể tích của khối cầu xác định bởi mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC có giá trị nhỏ nhất thuộc khoảng nào dưới đây?
A. (7;3π).
B. (0;1).
C. (1;5).
D. (5;7).
Giải. Áp dụng công thức tính cho trường hợp chóp có các cạnh bên bằng nau thể tích khối cầu xác định bởi
V=43πR3=43π(cb22h)3=43π(x22x2−(33)2)3=g(x)=πx66(x2−1)3≥min(1;+∞)g(x)=g(2)=4π3. Chọn đáp án C.