Biểu mẫu Thông tư 06/2021
Mẫu 01/TXNK: Thông báo tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn thiếu được ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Mời các bạn tham khảo.
1. Thông báo tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn thiếu là gì?
Thông báo tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn thiếu là mẫu dùng để thông báo tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và đề nghị nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt trên vào Ngân sách Nhà nước theo quy định
2. Mẫu 01/TXNK: Thông báo tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn thiếu
Mẫu số 01/TXNK
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/TB-… |
….., ngày … tháng … năm… |
THÔNG BÁO
Về tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn thiếu
Căn cứ khoản… Điều… Thông tư số… ngày… của Bộ Tài chính,(1)
Chi cục Hải quan ……………………… (2) thông báo: ……………………….(3) còn nộp thiếu tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của tờ khai số… ngày… tháng… năm… đăng ký tại…/Quyết định số… ngày… tháng… năm… là: ……………… đồng.
1. Nội dung thông báo về số tiền thuế còn thiếu:
– Số tiền thuế phải nộp/bảo lãnh: ……………..đồng;
– Số tiền thuế đã nộp: ……………đồng;
– Số tiền thuế còn thiếu: ……………đồng, chi tiết bao gồm các khoản thuế phải nộp như sau:
Đơn vị: VNĐ
STT |
Sắc thuế |
Số tiền |
1 |
Thuế xuất khẩu |
|
2 |
Thuế nhập khẩu |
|
3 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
4 |
Thuế giá trị gia tăng |
|
… |
… |
|
Tổng cộng |
2. Nội dung thông báo về số tiền chậm nộp, tiền phạt còn thiếu:
– Tổng số tiền thuế chậm nộp/bị phạt: ……………đồng;
– Số ngày chậm nộp/bị phạt: …………………ngày;
– Mức tính tiền chậm nộp/bị phạt: ……………..
– Tổng số tiền chậm nộp/tiền phạt phải nộp: ………………..đồng;
– Số tiền chậm nộp/tiền phạt đã nộp: …………………..đồng;
– Số tiền chậm nộp/tiền phạt còn thiếu: ……………………đồng.
Đề nghị ………………….(3) nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt trên vào Ngân sách Nhà nước theo quy định.
Chi cục Hải quan ……………………..(2) thông báo để ………………(3) biết và thực hiện./.
Nơi nhận: – Người nộp thuế hoặc cơ quan được ủy nhiệm thu, tổ chức tín dụng (nếu thuộc trường hợp ủy nhiệm thu bảo lãnh); |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ Điều, khoản văn bản quy phạm pháp luật áp dụng.
(2) Tên cơ quan hải quan ra thông báo.
(3) Tên người nộp thuế hoặc cơ quan được ủy nhiệm thu, tổ chức tín dụng (nếu thuộc trường hợp ủy nhiệm thu bảo lãnh).
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.
Để lại một bình luận