Hướng dẫn rõ về hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đất đai
Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đất đai
Theo Luật Đất đai và Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Chính phủ quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất thì Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đất đai mới nhất gồm những thủ tục cụ thể cho từng trường hợp như sau.
Hợp đồng thuê đất
Đơn đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất
Tờ trình về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đất đai; Quy định về nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp được Nhà nước giao đất như sau:
Căn cứ quy định tại Mục I, Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT quy định chi tiết về hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai như sau:
1. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá, chuyển Mục đích sử dụng đất bao gồm:
2. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận khi công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất bao gồm:
3. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp được giao đất, cho thuê đất thông qua hình thức đấu giá bao gồm:
4. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính khi đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất; thực hiện chuyển hình thức sử dụng đất; gia hạn sử dụng đất; chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất bao gồm:
5. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính bổ sung do Điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi Tiết của dự án hoặc do tăng diện tích đất thuộc trường hợp phải nộp nghĩa vụ tài chính bổ sung bao gồm:
Giấy tờ để xác định các Khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp được quy định tại Điều 8, Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT như sau:
1. Đối với Khoản được trừ là tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
2. Đối với Khoản được trừ là tiền đã tự nguyện ứng trước để thực hiện giải phóng mặt bằng:
3. Đối với Khoản được trừ là tiền mà người sử dụng đất đã nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng do được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hoặc được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 77/2014/TT-BTC.
Để lại một bình luận