Thủ tục gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trong nước

Hướng dẫn cách xin gia hạn hộ chiếu

Thủ tục gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trong nước

Trình tự thực hiện thủ tục gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trong nước được chia làm từng bước cụ thể, bắt đầu từ việc tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận của Sở ngoại vụ, xét duyệt hồ sơ cho đến khâu cuối cùng là nhận kết quả giải quyết. Thủ tục gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trong nước được thực hiện trực tiếp tại Sở ngoại vụ cấp Tỉnh, Thành phố và phải tuân thủ theo các quy định bắt buộc về việc gia hạn hộ chiếu trong nước.

Tờ khai cấp đổi hộ chiếu công vụ và hộ chiếu ngoại giao

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1:

Các tổ chức, cá nhân tìm hiểu thủ tục và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Bước 2:

– Các tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Ngoại vụ tỉnh/thành phố.

– Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

Bước 3:

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp Sở Ngoại vụ tỉnh/thành phố.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Gia hạn hộ chiếu:

Trước khi hộ chiếu hết hạn ít nhất 30 ngày, nếu có nhu cầu sử dụng hộ chiếu, người được cấp hộ chiếu có thể đề nghị gia hạn hộ chiếu. Trường hợp hộ chiếu hết hạn hoặc còn hạn dưới 30 ngày thì phải làm thủ tục cấp hộ chiếu mới.

Hồ sơ gồm:

4. Thời hạn giải quyết: Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước xem xét gia hạn hộ chiếu trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ hộ chiếu đã được gia hạn.

8. Lệ phí: 100.000 VNĐ.

9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.

10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cá nhân phải có văn bản cử hoặc quyết định cho phép đi nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 4 Thông tư số 02/2013/TT-BNG hoặc của tổ chức, cá nhân được ủy quyền theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 02/2013/TT-BNG.

11. Căn cứ pháp lý:


Comments

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *