Hỏi đáp pháp luậtLao động - Tiền lương

Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng 2021 của 63 tỉnh, thành phố

302

Nhằm giúp các bạn thuận tiện trong việc tra cứu mức lương tối thiểu vùng 2021, Thiquocgia.vn xin chia sẻ bảng tra cứu lương tối thiểu vùng của 63 tỉnh, thành phố từ 01/01/2021. Mời các bạn cùng tham khảo.

Lương tối thiểu vùng 2021

Mức lương tối thiểu vùng năm 2021 mới đây đã được Chính phủ nhắc đến tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

Cụ thể, tại quy định về chế độ của hòa giải viên lao động, trọng tài viên lao động, Hội đồng trọng tài lao động, Điều 96 và Điều 103 Nghị định 145 quy định như sau:

Điều 96. Chế độ, điều kiện hoạt động của hòa giải viên lao động

1. Hòa giải viên lao động được hưởng các chế độ:

a) Mỗi ngày thực tế thực hiện nhiệm vụ của hòa giải viên lao động do cơ quan có thẩm quyền cử được hưởng tiền bồi dưỡng mức 5% tiền lương tối thiểu tháng tính bình quân các vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ (từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ)…

Điều 103. Chế độ, điều kiện hoạt động của trọng tài viên lao động, Hội đồng trọng tài lao động

1. Trọng tài viên lao động được hưởng các chế độ:

a) Mỗi ngày thực tế nghiên cứu hồ sơ vụ việc, thu thập bằng chứng và tiến hành cuộc họp giải quyết tranh chấp lao động theo phân công thì được hưởng tiền bồi dưỡng mức 5% tiền lương tối thiểu tháng tính bình quân các vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ (từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ)…

Thông qua quy định này, có thể thấy, từ ngày 01/01/2021, mức lương tối thiểu vùng vẫn thực hiện theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

Mức lương

Địa bàn áp dụng

4.420.000 đồng/tháng

Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I

3.920.000 đồng/tháng

Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II

3.430.000 đồng/tháng

Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III

3.070.000 đồng/tháng

Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV

Danh sách tra cứu mức lương tối thiểu vùng năm 2021

Năm 2021, lương tối thiểu vùng tiếp tục thực hiện theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP, nhằm giúp quý khách hàng thuận lợi trong việc xác định lương tối thiểu vùng của từng địa phương, Hoatieu xin gửi đến các bạn độc giả Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng 2021 của 63 tỉnh, thành phố như sau:

STT

Tỉnh/thành phố trực thuộc TW

Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh

Vùng

Lương tối thiểu

(Đồng/tháng)

01

Hà Nội

– Các quận: Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân.

– Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ

– Thị xã Sơn Tây

I

4.420.000

– Các huyện: Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức

II

3.920.000

02

Hải Phòng

– Các quận: Dương Kinh, Hồng Bàng, Hải An, Đồ Sơn, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An

– Các huyện: Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy

I

4.420.000

– Huyện Bạch Long Vĩ

II

3.920.000

03

Hồ Chí Minh

– Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Thạnh, Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp, Thủ Đức

– Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè

I

4.420.000

– Huyện Cần Giờ

II

3.920.000

04

Đồng Nai

– Thành phố Biên Hòa

– Thành phố Long Khánh

– Các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom

I

4.420.000

– Các huyện Định Quán, Xuân Lộc, Thống Nhất

II

3.920.000

– Các huyện Cẩm Mỹ, Tân Phú

III

3.430.000

05

Bình Dương

– Thành phố Thủ Dầu Một

– Các thị xã Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên

– Các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo

I

4.420.000

06

Bà Rịa – Vũng Tàu

– Thành phố Vũng Tàu

– Thị xã Phú Mỹ

I

4.420.000

– Thành phố Bà Rịa

II

3.920.000

– Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo

III

3.430.000

07

Hải Dương

– Thành phố Hải Dương

II

3.920.000

– Thị xã Chí Linh

– Các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ

III

3.430.000

– Các huyện Thanh Hà, Thanh Miện, Ninh Giang

IV

3.070.000

08

Hưng Yên

– Thành phố Hưng Yên

– Thị xã Mỹ Hào

– Các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ

II

3.920.000

– Các huyện Ân Thi, Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ

III

3.430.000

09

Vĩnh Phúc

– Các thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên

– Các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc

II

3.920.000

– Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô

III

3.430.000

10

Bắc Ninh

– Thành phố Bắc Ninh

– Thị xã Từ Sơn

– Các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài

II

3.920.000

11

Quảng Ninh

– Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái

II

3.920.000

– Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều

– Huyện Hoành Bồ

III

3.430.000

– Các huyên Vân Đồn, Đầm Hà, Cô Tô, Tiên Yên, Hải Hà, Bình Liêu, Ba Chẽ

IV

3.070.000

12

Thái Nguyên

– Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công

– Thị xã Phổ Yên

II

3.920.000

– Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ

III

3.430.000

– Các huyện Định Hóa, Võ Nhai

IV

3.070.000

13

Phú Thọ

– Thành phố Việt Trì

II

3.920.000

– Thị xã Phú Thọ

– Các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông

III

3.430.000

– Các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập

IV

3.070.000

14

Lào Cai

– Thành phố Lào Cai

II

3.920.000

– Các huyện Bảo Thắng, Sa pa

III

3.430.000

– Các huyện Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Văn Bàn

IV

3.070.000

15

Nam Định

– Thành phố Nam Định

– Huyện Mỹ Lộc

II

3.920.000

– Các huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Xuân Trường, Ý Yên

III

3.430.000

16

Ninh Bình

– Thành phố Ninh Bình

II

3.920.000

– Thành phố Tam Điệp

– Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư

III

3.430.000

– Các huyện Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô

IV

3.070.000

17

Thừa Thiên Huế

– Thành phố Huế

II

3.920.000

– Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà

– Các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang

III

3.430.000

– Các huyện A Lưới, Nam Đông

IV

3.070.000

18

Quảng Nam

– Thành phố Hội An, Tam kỳ

II

3.920.000

– Thị xã Điện Bàn

– Các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Phú Ninh, Thăng Bình

III

3.430.000

– Các huyện Bắc Hà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Đông Giang, Nam Giang, Tây Giang.

IV

3.070.000

19

Đà Nẵng

– Các quận: Hải châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ

– Các huyện: Hòa Vang, huyện đảo Hoàng Sa

II

3.920.000

20

Khánh Hòa

– Thành phố Nha Trang, Cam Ranh

II

3.920.000

– Thị xã Ninh Hòa

– Các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh

III

3.430.000

– Các huyện Khánh Vinh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa

IV

3.070.000

21

Lâm Đồng

– Thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc

II

3.920.000

– Các huyện Đức Trọng, Di linh

III

3.430.000

– Các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông

IV

3.070.000

22

Bình Thuận

– Thành phố Phan Thiết

II

3.920.000

– Thị xã La Gi

– Các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam

III

3.430.000

– Các huyện Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc Bình

IV

3.070.000

23

Tây Ninh

– Thành phố Tây Ninh

– Các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu

II

3.920.000

– Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành, Hòa Thành, Bến Cầu

III

3.430.000

24

Bình Phước

– Thành phố Đồng Xoài

– Huyện Chơn Thành

– Huyện Đồng Phú

II

3.920.000

– Các thị xã Phước Long, Bình Long

– Các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng

III

3.430.000

– Các huyện Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập

IV

3.070.000

25

Long An

– Thành phố Tân An

– Các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc

II

3.920.000

– Thị xã Kiến Tường

– Các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa

III

3.430.000

– Các huyện Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tân Hưng

IV

3.070.000

26

Tiền Giang

– Thành phố Mỹ Tho

– Huyện Châu Thành

II

3.920.000

– Các thị xã Gò Công, Cai Lậy

– Các huyện Chợ Gạo, Tân Phước

III

3.430.000

– Các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông.

IV

3.070.000

27

Cần Thơ

– Các quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt

II

3.920.000

– Các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Thớt Lai, Vĩnh Thạnh

III

3.430.000

28

Kiên Giang

– Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên

– Huyện Phú Quốc

II

3.920.000

– Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành

III

3.4300.000

– Các huyện An Biên, An Minh, Rồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang Thành

IV

3.070.000

29

An Giang

– Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc

II

3.920.000

– Thị xã Tân Châu

– Các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn

III

3.430.000

– Các huyện Phú Tân, Tri Tôn, Tịnh Biên, Chợ Mới, An Phú

IV

3.070.000

30

Trà Vinh

– Thành phố Trà Vinh

II

3.920.000

– Thị xã Duyên Hải

III

3.430.000

– Các huyện Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú, Tiểu Cần, Cầu Kè, Càng Long

IV

3.070.000

31

Cà Mau

– Thành phố Cà Mau

II

3.920.000

– Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời

III

3.430.000

– Các huyện Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú Tân

IV

3.070.000

32

Bến Tre

Thành phố Bến Tre

Huyện Châu Thành

II

3.920.000

Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam

III

3.430.000

Các huyện Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú

IV

3.070.000

33

Bắc Giang

– Thành phố Bắc Giang

– Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang

III

3.430.000

– Các huyện Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động, Lục Nam

IV

3.070.000

34

Hà Nam

– Thành phố Phủ Lý

– Huyện Duy Tiên, Kim Bảng

III

3.430.000

– Các huyện Lý Nhân, Bình Lục, Thanh Liêm

IV

3.070.000

35

Hòa Bình

– Thành phố Hòa Bình

– Huyện Lương Sơn

III

3.430.000

– Các huyện Cao Phong, Kỳ Sơn, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, Đà Bắc

IV

3.070.000

36

Thanh Hóa

– Thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn

– Thị xã Bỉm Sơn

– Các huyện Tĩnh Gia, Đông Sơn, Quảng Xương

III

3.430.000

– Các huyện Bá Thước, Cẩm Thủy, Hà Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Lang Chánh, Mường Lát, Nga Sơn, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Quan Hóa, Quan Sơn, Thạch Thành, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Thường Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định

IV

3.070.000

37

Hà Tĩnh

– Thành phố Hà Tĩnh

– Thị xã Kỳ Anh

III

3.430.000

– Thị xã Hồng Lĩnh

– Các huyện Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ Quang, Lộc Hà

IV

3.070.000

38

Phú Yên

– Thành phố Tuy Hòa

– Thị xã Sông Cầu và huyện Đông Hòa

III

3.430.000

– Các huyện Phú Hòa, Tuy An, Sông Hinh, Đồng Xuân, Tây Hòa, Sơn Hòa

IV

3.070.000

39

Ninh Thuận

– Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

– Huyện Ninh Hải, Thuận Bắc

III

3.430.000

– Các huyện Bác Ái, Ninh Phước, Ninh Sơn, Thuận Nam

IV

3.070.000

40

Kon Tum

– Thành Phố Kom Tum

– Huyện Đăk Hà

III

3.430.000

– Các huyện Đăk Tô, Đăk Glei, Ia H’Drai, Kon Plông, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Tu Mơ Rông

IV

3.070.000

41

Vĩnh Long

– Thành phố Vĩnh Long

– Thị xã Bình Minh

– Huyện Long Hồ

III

3.430.000

– Các huyện Bình Tân, Mang Thít, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm

IV

3.070.000

42

Hậu Giang

– Thành phố Vị Thanh

– Thị xã Ngã Bảy

– Các huyện Châu Thành, Châu Thành A

III

3.430.000

– Thị xã Long Mỹ

– Các huyện Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp

IV

3.070.000

43

Bạc Liêu

– Thành Phố Bạc Liêu

– Thị xã Giá Rai

III

3.430.000

– Các huyện Hồng Dân, Hòa Bình, Phước Long, Vĩnh Lợi, Đông Hải

IV

3.070.000

44

Sóc Trăng

– Thành phố Sóc Trăng

– Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm

III

3.430.000

– Các huyện Mỹ Tú, Long Phú, Thạnh Trị , Mỹ Xuyên , Châu Thành, Trần Đề, Kế Sách, Cù lao Dung

IV

3.070.000

45

Bắc Kạn

– Thành phố Bắc Kạn

III

3.430.000

– Các huyện Pác Nặm, Ba Bể, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì

IV

3.070.000

46

Cao Bằng

– Thành phố Cao Bằng

III

3.430.000

– Các huyện Trùng Khánh, Hà Quảng, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hòa An, Nguyên Bình, Phục Hòa, Thạch An, Trà Lĩnh, Thông Nông, Quảng Uyên

IV

3.070.000

47

Đắk Lắk

– Thành phố Buôn Mê Thuột

III

3.430.000

– Thị xã Buôn Hồ

– Các huyện Buôn Đôn, Cư Kuin, Cư M’Gar, Ea Kar, Ea Súp, Krông Ana, Ea H’leo, Krông Bông, Krông Búk, Krông Năng, Krông Pắc, Lắk, M’Drắk

IV

3.070.000

48

Đắk Nông

– Thị xã Gia Nghĩa

– Các huyện Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk R’lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức

IV

3.070.000

49

Điện Biên

– Thành phố Điện Biên Phủ

III

3.430.000

– Thị xã Mường Lay

– Các huyện Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Nậm Pồ

IV

3.070.000

50

Đồng Tháp

– Thành phố Cao Lãnh

– Thành phố Sa Đéc

III

3.430.000

– Thị xã Hồng Ngự

– Các huyện Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tân Hồng, Thanh Bình, Tháp Mười.

IV

3.070.000

51

Gia Lai

– Thành phố Pleiku

III

3.430.000

– Thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa

– Các huyện Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Đắk Đoa, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Kông Chro, K’Bang, Ia Pa, Ia Grai, Đức Cơ, Đak Pơ

IV

3.070.000

52

Hà Giang

Thành phố Hà Giang

III

3.430.000

– Các huyện Bắc Mê, Bắc Quang, Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Quang Bình, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên Minh

IV

3.070.000

53

Lai Châu

– Thành phố Lai Châu

III

3.430.000

– Các huyện Mường Tè, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tam Đường, Than Uyên, Tân Uyên, Nậm Nhùn

IV

3.070.000

54

Lạng Sơn

– Thành phố Lạng Sơn

III

3.430.000

– Các huyện Bắc Sơn, Bình Gia, Cao Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan

IV

3.070.000

55

Quảng Bình

– Thành phố Đồng Hới

II

3.920.000

– Thị xã Ba Đồn.

– Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch.

III

3.430.000

– Các huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa

IV

3.070.000

56

Nghệ An

– Thành phố Vinh

– Thị xã Cửa Lò

– Các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên

III

3.430.000

– Các thị xã Hoàng Mai, Thái Hòa

– Các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Diễn Châu, Đô Lương, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Nam Đàn, Nghĩa Đàn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳnh Lưu, Tân Kỳ, Thanh Chương, Tương Dương, Yên Thành

IV

3.070.000

57

Quảng Trị

– Thành phố Đông Hà

III

– Thị xã Quảng Trị

– Các huyện Cam Lộ, Cồn Cỏ, Đak Rông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Vĩnh Linh

IV

3.070.000

58

Sơn La

– Thành phố Sơn La

III

3.430.000

– Các huyện: Quỳnh Nhai, Mường La, Thuận Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Sông Mã, Yên Châu, Mộc Châu, Sốp Cộp, Vân Hồ

IV

3.070.000

59

Thái Bình

– Thành phố Thái Bình

III

3.430.000

– Các huyện Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Thái Thụy, Tiền Hải, Vũ Thư

IV

3.070.000

60

Tuyên Quang

– Thành phố Tuyên Quang

III

3.430.000

– Các huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Yên Sơn

IV

3.070.000

61

Yên Bái

– Thành phố Yên Bái

III

3.430.000

– Thị xã Nghĩa Lộ

– Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình

IV

3.070.000

62

Bình Định

– Thành phố Quy Nhơn

III

3.430.000

– Thị xã An Nhơn

– Các huyện Hoài Nhơn, An Lão, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân

IV

3.070.000

63

Quãng Ngãi

– Thành phố Quảng Ngãi

– Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh

III

3.430.000

– Các huyện Ba Tơ, Đức Phổ, Minh Long, Mộ Đức, Lý Sơn, Tư Nghĩa, Trà Bồng, Tây Trà, Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa Hành

IV

3.070.000

Như vậy, có một số thay đổi trong việc áp dụng mức lương tối thiểu vùng của một số địa bàn, cụ thể:

– Huyện Đồng Phú (tỉnh Bình Phước); thành phố Bến Tre, huyện Châu Thành (tỉnh Bến Tre) chuyển từ vùng III lên vùng II.

– Huyện Đông Sơn, Quảng Xương (tỉnh Thanh Hóa); huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên, thị xã Cửa Lò (tỉnh Nghệ An); huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam (tỉnh Bến Tre): chuyển từ vùng IV lên vùng III…

Lương tối thiểu vùng 2020 tăng từ 150.000 – 240.000 đồng/tháng sẽ giúp thu nhập bình quân của NLĐ tăng lên, dần đảm bảo được mức sống tối thiểu theo đúng lộ trình đã được đề ra tại Nghị quyết 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về cải cách chính sách tiền lương.

Hướng dẫn áp dụng mức lương tối thiểu vùng

Khi áp dụng mức lương tối thiểu, doanh nghiệp phải đảm bảo các nguyên tắc theo Điều 7 Nghị định 49/2013/NĐ-CP như sau:

– Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng;

– Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua học nghề, đào tạo nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng;

– Mức lương của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

Xem thêm

0 ( 0 bình chọn )

Thi Quốc Gia Thi THPT Quốc Gia 2021 của nhà xuất bản Giáo Dục Việt nam

https://thiquocgia.vn
Tổng hợp tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia 2020 - 2021, Thi tốt nghiệp, Tài liệu luyện thi

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm