Biểu mẫu báo cáo thống kê y tế của huyện, quận, thị xã, thành phố
Mẫu báo cáo tình hình bệnh tật và tử vong tại bệnh viện theo ICD 10
Mẫu báo cáo tình hình bệnh tật và tử vong tại bệnh viện theo ICD 10 là mẫu bản báo cáo được lập ra để báo cáo về tình hình về bệnh tật và tử vong tại bệnh viện theo ICD 10. Mẫu báo cáo nêu rõ thông tin bệnh, khoa khám bệnh, điều trị nội trú… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tải tại đây.
Biểu 12/BCH: Hoạt động phòng chống bệnh xã hội
Biểu 13/BCH: Tình hình mắc và tử vong do tai nạn thương tích
Biểu 14/BCH: Tình hình mắc và tử vong bệnh truyền nhiễm gây dịch
Nội dung cơ bản của mẫu báo cáo tình hình bệnh tật và tử vong tại bệnh viện theo ICD 10 như sau:
Biểu 15/BCH
TÌNH HÌNH BỆNH TẬT VÀ TỬ VONG TẠI BIỆNH VIỆN THEO ICD 10
Báo cáo 3, 6, 9, 12 tháng
TT |
Tên bệnh/nhóm bệnh |
Mã ICD 10 |
Tại khoa khám bệnh |
Điều trị nội trú |
||||||||||
Tổng số |
Trong đó TE<15 tuổi |
|||||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Mắc |
Số tử vong |
Mắc |
Số tử vong |
|||||||||
Nữ |
TE <15 |
Số tử vong |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
<5 tuổi |
Tổng số |
<5 tuổi |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
Chương I: Bệnh nhiễm khuẩn và kí sinh vật – Chapter I: Certain infectious and parasistic diseases. |
A00-B99 |
|||||||||||||
001 |
Tả – Cholera |
A00 |
||||||||||||
002 |
Thương hàn, phó thương hàn – Typhoid and paratyphoid fevers |
A01 |
||||||||||||
003 |
Iả chảy do Shigella – Shigellosis |
A03 |
||||||||||||
004 |
Lỵ Amip – Amoebiasis |
A06 |
Mục đích: Đánh giá mô hình bệnh tật và tử vong của quận/huyện. Làm cơ sở xây dựng kế hoạch cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh của địa phương.
Thời gian báo cáo: 3 tháng; 6 tháng; 9 tháng và 12 tháng (cả năm).
Cách tổng hợp và ghi chép:
Cột 1: Số thứ tự đã in sẵn trong biểu.
Cột 2: Là chương bệnh và tên bệnh cũng đã được in sẵn trong biểu mẫu (21 chương và 312 bệnh).
Cột 3: Là mã hóa bệnh tật theo ICDX, đã được in sẵn trong biểu.
Từ cột 4 đến cột 7: Số mắc và tử vong tại phòng khám, cụ thể:
Cột 4: Ghi Tổng số mắc của từng bệnh tại phòng khám.
Cột 5: Ghi số mắc là nữ của từng bệnh tại phòng khám.
Cột 6: Ghi số mắc từng bệnh của trẻ em <15 tuổi tại phòng khám.
Cột 7: Ghi số tử vong từng bệnh tại phòng khám.
Từ cột 8 đến cột 15: Ghi số mắc/số tử vong của bệnh nhằm điều trị nội trú.
Cột 8 và cột 9: Ghi số mắc chung và số mắc là phụ nữ theo từng bệnh của bệnh nhân điều trị nội trú.
Cột 10 và cột 11: Ghi số tử vong chung và tử vong là nữ của từng bệnh.
Cột 12 đến cột 15: Ghi số mắc và chết của trẻ em <15 tuổi, cụ thể:
Cột 12: Tổng số mắc của trẻ em <15 tuổi theo từng bệnh.
Cột 13: Ghi số mắc của trẻ em <5 tuổi theo từng bệnh.
Cột 14: Ghi tổng số tử vong là trẻ em <15 tuổi theo từng bệnh.
Cột 15: Ghi số trẻ em <5 tuổi tử vong theo từng bệnh.
Nguồn số liệu: Báo cáo bệnh tật và tử vong của các cơ sở khám bệnh tuyến quận huyện (Biểu 11/BTTV trong báo cáo bệnh viện).
Để lại một bình luận