1. Đối tượng tuyển sinh:
Đã tốt nghiệp THPT và hội đủ các điều kiện tham gia tuyển sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Phạm vi tuyển sinh:
Tuyển sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: Phương thức 1: Xét tuyển trên cơ sở kết quả thi THPT quốc gia.
Phương thức 2: Xét kết quả học tập theo học bạ lớp 12 Trung học phổ thông.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
STT | Trình độ đào tạo | Mã ngành | Ngành học | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Tổ hợp môn | Tổ hợp môn | Tổ hợp môn | Tổ hợp môn | ||||
1 | Trình độ đại học | 52340201 | Tài chính – Ngân hàng Đại học chính quy | 150 | 100 | Toán, Vật Lý, Hóa học | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
2 | Trình độ đại học | 52340120 | Kinh doanh quốc tế Đại học chính quy | 90 | 60 | Toán, Vật Lý, Hóa học | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
3 | Trình độ đại học | 52340101 | Quản trị kinh doanh Đại học chính quy | 90 | 60 | Toán, Vật Lý, Hóa học | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
4 | Trình độ đại học | 52340301 | Kế toán Đại học chính quy | 300 | 200 | Toán, Vật Lý, Hóa học | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
5 | Trình độ đại học | 52380107 | Luật kinh tế Đại học chính quy | 90 | 60 | Toán, Vật Lý, Hóa học | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
6 | Trình độ đại học | 52340302 | Kiểm toán Đại học chính quy | 60 | 40 | Toán, Vật Lý, Hóa học | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Điều kiện xét tuyển
Đối với phương thức xét tuyển từ kết quả thi THPT quốc gia: Thí sinh dự thi kỳ thi THPT quốc gia có đăng ký sử dụng kết quả thi để xét tuyển vào bậc đại học; đã tốt nghiệp THPT và kết quả các môn thi THPT quốc gia của thí sinh trong tổ hợp môn thi/bài thi cho các ngành đào tạo của Trường phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi, môn thi trong tổ hợp xét tuyển của trường cộng với điểm ưu tiên,trong đó điểm các bài thi, môn thi dùng xét tuyển đều được quy về thang điểm 10.
Đối với phương thức xét tuyển từ kết quả học tập lớp 12 THPT: Thí sinh tốt nghiệp THPT; hạnh kiểm ba năm THPT đạt khá trở lên và điểm trung bình cộng của các môn học theo học bạ lớp 12 THPT tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển theo ngành quy định tại mục 2.3 trên đây phải đạt từ 6,0 điểm trở lên. Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình năm lớp 12 của ba môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên, trong đó điểm các bài thi, môn thi dùng xét tuyển đều được quy về thang điểm 10
Nguyên tắc xét tuyển
– Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định. Trường hợp các thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau, Trường ưu tiên xét tuyển những thí sinh có điểm thi cao hơn đối với các môn chính quy định cho từng tổ hợp môn xét tuyển: Môn Toán đối với tổ hợp A00, A16; môn Tiếng Anhđối với tổ hợp A01, D01; môn Ngữ vănđối với tổ hợp C00, C15. Đối với thí sinh trong cùng đợt xét tuyển có đăng ký 2 nguyện vọng vào 2 ngành học khác nhau, Trường sẽ xét các nguyện vọng bình đẳng như nhau để đảm bảo thí sinh có thể trúng tuyển nguyện vọng phù hợp với kết quả thi.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Ngành, chuyên ngành đào tạo và tổ hợp xét tuyển
Ngành, chuyên ngành đào tạo | Tổ hợp xét tuyển |
Quản trị kinh doanh (D340101): Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp, Quản trị marketing, Quản trị khách sạn và du lịch. | A00: Toán – Vật lý – Hóa họcA01: Toán – Vật lý – Tiếng AnhD01: Toán – Ngữ văn – Tiếng AnhA16: Toán – Ngữ văn – KHTN |
Tài chính – Ngân hàng (D340201): Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp, Tài chính công, Ngân hàng. | |
Kế toán (D340301): Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp,Kế toán Nhà nước. | |
Kiểm toán (D340302): Chuyên ngành Kiểm toán. | |
Kinh doanh quốc tế (D340120): Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế. | |
Luật Kinh tế (D380107): Chuyên ngành Luật kinh tế. | A00: Toán – Vật lý – Hóa họcD01: Toán – Ngữ văn – Tiếng AnhC00: Ngữ văn – Lịch sử – Địa lýC15: Ngữ văn – Toán – KHXH |
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
1. Hồ sơ và hình thức đăng kí xét tuyển
a. Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT QG:
– Hồ sơ: Sử dụng Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu quy định của Bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo)
– Hình thức đăng ký: Đăng ký trực tuyến, gửi đăng ký qua Bưu điện, đăng ký trực tiếp tại trường. Thí sinh đăng ký qua bưu điện hoặc đăng ký trực tiếp tại Trường theo địa chỉ: Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Tài chính – Kế toán, thị trấn La Hà, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi.
b. Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả theo học bạ lớp 12 THPT
– Hồ sơ: Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu (Tải từ Website: www.tckt.edu.vn); Bản sao học bạ THPT (có chứng thực); Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT (có chứng thực) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (nếu chưa được cấp bằng tốt nghiệp THPT); Bản sao giấy khai sinh; Bản sao giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên, nếu có (có chứng thực); 02 phong bì dán tem có ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh;
– Hình thức đăng ký: Gửi đăng ký qua Bưu điện, đăng ký trực tiếp tại trường theo địa chỉ: Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Tài chính – Kế toán, thị trấn La Hà, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi.
2. Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển:
a) Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia:
– Xét tuyển đợt 1: Thí sinh nộp phiếu ĐKXT cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia theo quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo kèm theo lệ phí ĐKXT. Sau khi có kết quả thi THPT quốc gia, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT trong thời hạn quy định, bằng phương thức trực tuyến. Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin ĐKXT và đăng ký dự thi.
– Xét tuyển bổ sung: Căn cứ kết quả xét tuyển đợt 1, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường quyết định và thông báo cụ thể thời gian và cách thức nộp hồ sơ ĐKXT cho từng đợt xét tuyển bổ sung.
b) Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả năm học lớp 12 THPT: Chia thành nhiều đợt, trong đó có 01 đợt trước khi tổ chức kỳ thi THPT quốc gia và nhiều đợt sau kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia phù hợp với tình hình thực tế tuyển sinh của nhà trường và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nhà trường có thể điều chỉnh thời gian hoặc bổ sung thêm các đợt xét tuyển phù hợp với tình hình thực tế tuyển sinh của nhà trường; quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và sẽ thông báo cụ thể trên Website của Trường:
2.8. Chính sách ưu tiên:
Chính sách ưu tiên: Trường thực hiện chính sách ưu tiên tuyển sinh theo đối tượng và khu vực quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT. Thí sinh thuộc diện hưởng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh được cộng điểm ưu tiên để xét tuyển sau khi thí sinh đạt điểm xét tuyển quy định của trường.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Lệ phí xét tuyển áp dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
– Năm học 2017 – 2018: 740.000đ/tháng
– Năm học 2018 – 2019: 810.000đ/tháng
– Năm học 2019 – 2020: 890.000đ/tháng
– Năm học 2020 – 2021: 980.000đ/tháng
Theo thethaohangngay