Bài thu hoạch, bài dự thiTài liệu

Đáp án thi trực tuyến “Tìm hiểu pháp luật về an toàn giao thông” Hậu Giang 2021

Cuộc thi Tìm hiểu pháp luật về an toàn giao thông năm 2021
370

Cuộc thi Tìm hiểu pháp luật về an toàn giao thông năm 2021

Cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu pháp luật về an toàn giao thông” trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2021 đã chính thức được bắt đầu từ ngày 30/8. Sau đây là chi tiết câu hỏi thi trực tuyến “Tìm hiểu pháp luật về an toàn giao thông” có gợi ý đáp án, mời các bạn cùng theo dõi.

1. Đáp án Tìm hiểu pháp luật về an toàn giao thông 2021

Câu 01. Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ thì bị:

A. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

B. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

C. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

D. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng

Câu 02. Khi tham gia giao thông, người đi bộ phải thực hiện quy tắc giao thông:

A. Người đi bộ phải đi trên hè phố, lề đường; trường hợp đường không có hè phố, lề đường thì người đi bộ phải đi sát mép đường.

B. Người đi bộ chỉ được qua đường ở những nơi có đèn tín hiệu, có vạch kẻ đường hoặc có cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ và phải tuân thủ tín hiệu chỉ dẫn.

C. Trường hợp không có đèn tín hiệu, không có vạch kẻ đường, cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ thì người đi bộ phải quan sát các xe đang đi tới, chỉ qua đường khi bảo đảm an toàn và chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn khi qua đường.

D. Tất cả các câu trên.

Câu 03. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự thì bị:

A. Phạt cảnh cáo.

B. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

C. Phạt cảnh cáo và phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

D. Không bị xử phạt vì chưa đủ 16 tuổi.

Câu 04. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi:

A. Đi xe dàn hàng ngang; đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác.

B. Sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang, vác và chở vật cồng kềnh.

C. Buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh đối với xe hai bánh, bằng hai bánh đối với xe ba bánh; hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông.

D. Tất cả các câu trên.

Câu 05. Khi đang điều khiển xe ô tô chạy trên đường mà sử dụng điện thoại di động (dùng tay) thì bị:

A. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

B. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

C. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

D. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.

Câu 06. Trường hợp các xe được phép vượt bên phải:

A. Khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái.

B. Khi xe điện đang chạy giữa đường.

C. Khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái được.

D. Tất cả các câu trên.

Câu 07. Tuổi tối thiểu đối với người lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự là:

A. Đủ 15 tuổi.

B. Đủ 16 tuổi.

C. Đủ 17 tuổi.

D. Đủ 18 tuổi

Câu 08. Khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, người lái xe phải mang theo các giấy tờ:

A. Đăng ký xe; giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới; giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới; giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

B. Đăng ký xe; giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới; giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

C. Giấy chứng minh nhân dân, giấy đăng ký xe; giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

D. Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới; giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới; giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Câu 09. Người tham gia giao thông phải tuân thủ quy tắc sau:

A. Đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định và hệ thống báo hiệu đường bộ.

B. Xe ô tô có trang bị dây an toàn thì người lái xe và người ngồi trong xe ô tô phải thắt dây an toàn.

C. Đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ; xe ô tô có trang bị dây an toàn thì người lái xe và người ngồi hàng ghế phía trước trong xe ô tô phải thắt dây an toàn.

D. Tất cả các câu trên.

Câu 10. Người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h thì bị:

A. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

B. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

C. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

D. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.

Câu 11. Người điều khiển xe đạp được chở tối đa hai người trong trường hợp:

A. Chở thêm một trẻ em dưới 7 tuổi;

B. Chở thêm một trẻ em dưới 10 tuổi;

C. Chở thêm một trẻ em dưới 16 tuổi;

D. Chở thêm một người dưới 18 tuổi.

Câu 12. Người điều khiển ô tô gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn thì bị:

A. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

B. Phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

C. Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng.

D. Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Câu 13. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy thì được chở tối đa hai người trong trường hợp:

A. Chở người bệnh đi cấp cứu và áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.

B. Chở người bệnh đi cấp cứu và chở trẻ em dưới 14 tuổi.

C. Chở trẻ em dưới 14 tuổi và áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.

D. Chở người bệnh đi cấp cứu; trẻ em dưới 14 tuổi và áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 14. Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự bấm còi, rú ga (nẹt pô) liên tục trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định thì bị:

A. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng.

B. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

C. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 700.000 đồng.

D. Phạt tiền từ 700.000 đồng đến 900.000 đồng.

Câu 15. Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự mà lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị thì bị:

A. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.

B. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.

C. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

D. Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng.

Câu 16. Những người có mặt tại nơi xảy ra vụ tai nạn có trách nhiệm:

A. Bảo vệ hiện trường; giúp đỡ, cứu chữa kịp thời người bị nạn.

B. Báo tin ngay cho cơ quan công an, y tế hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất và bảo vệ tài sản của người bị nạn.

C. Cung cấp thông tin xác thực về vụ tai nạn theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

D. Tất cả các câu trên.

Câu 17. Người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến dưới 20 km/h thì bị:

A. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

B. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

C. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

D. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

Câu 18. Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi xe mô tô, xe máy” thì bị:

A. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

B. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.

C. Phạt tiền từ 4000.000 đồng đến 600.000 đồng.

D. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng.

Câu 19. Người điều khiển xe ô tô trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở thì bị:

A. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.

B. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.

C. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 9.000.000 đồng.

D. Phạt tiền từ 9.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Câu 20. Người có giấy phép lái xe mô tô hạng A1 không được điều khiển loại xe:

A. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên.

B. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 150 cm3.

C. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 125 cm3.

D. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 100 cm3.

2. Thể lệ dự thi Tìm hiểu pháp luật về an toàn giao thông tỉnh Hậu Giang

Nhằm giúp cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người dân, học sinh, sinh viên tìm hiểu về Luật Giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh và Ban An toàn giao thông tỉnh tổ chức Cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu pháp luật về an toàn giao thông” trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2021. Thời gian tham gia dự thi trên hệ thống website của Cuộc thi tại địa chỉ: http://pbpl.haugiang.gov.vn hoặc http://sotuphap.haugiang.gov.vn bắt đầu từ ngày 30/8/2021 đến 17h00 ngày 30/9/2021.

Công dân Việt Nam đang cư trú, làm việc, học tập trên địa bàn tỉnh Hậu Giang tuân thủ đúng quy định Thể lệ này đều được dự thi (trừ các thành viên Ban Tổ chức, Tổ giúp việc và những bộ phận cán bộ trực tiếp tham gia vào quá trình tổ chức Cuộc thi).

Cuộc thi được tổ chức dưới hình thức thi trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh (địa chỉ: http://pbpl.haugiang.gov.vn) hoặc Trang thông tin điện tử Sở Tư pháp (địa chỉ: sotuphap.haugiang.gov.vn).

Người dự thi tham gia thi trực tiếp trên máy vi tính hoặc các thiết bị điện tử khác có kết nối mạng internet (máy tính bảng, điện thoại thông minh…) trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trực tiếp theo phần mềm bộ đề câu hỏi được thiết kế sẵn.

Ban Tổ chức đưa ra 20 câu hỏi trắc nghiệm (mỗi câu hỏi tương ứng với số điểm là 0,5 điểm).

* Cách thức đăng ký dự thi:

– Cách thức đăng ký: Mỗi người dự thi chỉ được đăng ký duy nhất một tài khoản dự thi bằng tiếng Việt có dấu bảo đảm thông tin chính xác theo Giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu. Các thông tin đăng ký cụ thể như sau:

+ Đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, huyện, xã: Họ và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu; đơn vị công tác; điện thoại.

+ Đối với người dân: Họ và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu; địa chỉ thường trú/tạm trú; điện thoại.

+ Đối với học sinh, sinh viên các trường trên địa bàn tỉnh: Họ và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu; tên trường, điện thoại.

Lưu ý: Thông tin người dự thi đăng ký sẽ là căn cứ để Ban Tổ chức Cuộc thi xét và trao giải và Ban Tổ chức Cuộc thi sẽ không công nhận kết quả đối với người dự thi khi có bất kỳ trường thông tin đăng ký nào sai lệch với thực tế. Đối với người dự thi dưới 18 tuổi chưa có chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc không có số điện thoại thì có thể điền số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc số điện thoại của người thân của mình (ông, bà nội; ông, bà ngoại; bố, mẹ; anh, chị ruột; cha, mẹ nuôi…).

– Sau khi đăng nhập tài khoản, người dự thi trả lời bài thi trắc nghiệm gồm 20 câu hỏi được lựa chọn ngẫu nhiên trong bộ đề thi được thiết kế sẵn và người dự thi trả lời trực tiếp trên máy vi tính hoặc các thiết bị điện tử khác có kết nối internet (máy tính bảng, điện thoại thông minh) theo phần mềm bộ đề câu hỏi được thiết kế sẵn, các câu hỏi từ dễ đến khó; thời gian tối đa là 30 phút (thời gian được tính từ lúc người dự thi bắt đầu cho đến khi bấm nút kết thúc). Phần thi trắc nghiệm được phần mềm chấm điểm tự động, kết quả phần thi được hiển thị ngay sau khi người dự thi hoàn thành phần thi gồm: Tổng điểm thi trắc nghiệm và thời gian hoàn thành phần thi. Hết thời gian theo quy định, hệ thống tự động kết thúc bài thi của thí sinh.

Lưu ý: Trong quá trình tham gia dự thi, trường hợp do lỗi kỹ thuật, thí sinh không làm hết bài dự thi, thí sinh được đăng ký lại để tham gia dự thi.

* Thời gian cuộc thi: Thời gian tham gia dự thi trên hệ thống website của Cuộc thi tại địa chỉ: http://pbpl.haugiang.gov.vn hoặc http://sotuphap.haugiang.gov.vn bắt đầu từ ngày 30/8/2021 đến 17h00 ngày 30/9/2021. Tùy tình hình thực tế, Ban Tổ chức Cuộc thi có thể gia hạn thời gian tham gia Cuộc thi.

* Cơ cấu giải thưởng (bao gồm 29 giải, kèm tiền thưởng là 24.500.000 đồng)

– 01 giải nhất: Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, kèm tiền thưởng trị giá 3.000.000 đồng.

– 03 giải nhì: Tặng Giấy khen của Giám đốc Sở Tư pháp, kèm tiền thưởng mỗi giải trị giá 1.500.000 đồng.

– 05 giải ba: Tặng Giấy khen của Giám đốc Sở Tư pháp, kèm tiền thưởng mỗi giải trị giá 1.000.000 đồng.

– 20 giải khuyến khích: Tặng Giấy khen của Giám đốc Sở Tư pháp, kèm tiền thưởng mỗi giải trị giá 600.000 đồng.

Ban Tổ chức sẽ chọn những thí sinh trả lời các câu hỏi đúng nhiều nhất và có thời gian sớm nhất để xếp giải thưởng theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến khi chọn đủ số lượng theo quy định tại Thể lệ này./.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của Thiquocgia.vn.

0 ( 0 bình chọn )

Thi Quốc Gia Thi THPT Quốc Gia 2021 của nhà xuất bản Giáo Dục Việt nam

https://thiquocgia.vn
Tổng hợp tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia 2020 - 2021, Thi tốt nghiệp, Tài liệu luyện thi

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm