Cùng thử sức đề thi thử tốt nghiệp THPT 2020 môn Địa trong của THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu giúp các em học sinh ôn tập kiến thức chuẩn bị cho bài thi THPT Quốc gia sắp tới, rèn luyện kỹ năng giải đề thi để các em nắm được toàn bộ kiến thức chương trình Địa lớp 12.
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN ĐỊA CHUYÊN NGUYỄN QUANG DIÊU
- 1. Đề thi thử
- 2. Đáp án
Cùng thử sức đề thi thử tốt nghiệp THPT 2020 môn Địa trong của THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu giúp các em học sinh ôn tập kiến thức chuẩn bị cho bài thi THPT Quốc gia sắp tới, rèn luyện kỹ năng giải đề thi để các em nắm được toàn bộ kiến thức chương trình Địa lớp 12.
ĐỀ THI THỬ
SỞ GDĐT TỈNH ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN QUANG DIÊU ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm 05 trang) |
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2020 LẦN 1
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: ĐỊA LÝ Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề) Ngày: 27/06/2020 (40 câu trắc nghiệm) |
Mã đề thi 131
Câu 41: Sản xuất hàng tiêu dùng là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta chủ yếu do có
A. cơ cấu đa dạng, thúc đẩy nông nghiệp phát triển, tăng thu nhập.
B. thế mạnh lâu dài, hiệu quả cao, thúc đẩy ngành khác phát triển.
C. tỉ trọng lớn nhất, đáp ứng nhu cầu rộng, thu hút nhiều lao động.
D. sản phẩm phong phú, hiệu quả kinh tế cao, phân bố rộng khắp.
Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết nhận xét nào say đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản nước ta?
A. Tỉ trọng nông nghiệp tăng, lâm nghiệp và thủy sản tăng.
B. Tỉ trọng nông nghiệp giảm, lâm nghiệp và thủy sản tăng.
C. Tỉ trọng nông nghiệp và lâm nghiệp giảm, thủy sản tăng.
D. Tỉ trọng nông nghiệp tăng, lâm nghiệp và thủy sản giảm.
Câu 43: Phát biểu nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta?
A. Làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.
B. Giảm tính chất lạnh khô trong mùa đông.
C. Mang lại lượng mưa lớn và độ ẩm cao.
D. Tạo nên sự phân mùa cho khí hậu nước ta.
Câu 44: Sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở nước ta chủ yếu là do
A. sự phân mùa của khí hậu.
B. sông ngòi ngắn dốc.
C. cơ sở hạ tầng còn yếu.
D. lưu lượng nước sông nhỏ.
Câu 45: Vùng nào sau đây chịu ảnh hưởng của tình trạng ngập lụt nghiêm trọng nhất nước ta?
A. Vùng trũng ở Bắc Trung Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 46: Giao thông vận tải là ngành vừa mang tính chất sản xuất, vừa mang tính chất dịch vụ là do
A. tham gia vào tất cả các khâu của quá trình sản xuất.
B. phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân các vùng trong nước.
C. thúc đẩy hoạt động kinh tế ở trung du và miền núi.
D. đảm bảo các mối liên hệ kinh tế giữa các vùng trong nước.
Câu 47: Việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vì
A. phân công lao động, giao lưu kinh tế.
B. tạo ra thế mở cửa, phân công lao động.
C. tăng cường vai trò trung chuyển của vùng.
D. tạo ra thế mở cửa, phân công lao động, giao lưu kinh tế.
Câu 48: Hướng chính trong khai thác kinh tế biển ở Đồng bằng sông Cửu Long là kết hợp
A. biển, đảo, quần đảo và đất liền tạo nên thế kinh tế liên hoàn.
B. du lịch biển, phát triển giao thông vận tải biển, du lịch miệt vườn.
C. khai thác sinh vật biển, khoáng sản và du lịch biển đảo.
D. bờ biển, đất liền và hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
Câu 49: Biểu hiện của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. mùa mưa kéo dài hơn trước.
ĐỀ THI THỬ
SỞ GDĐT TỈNH ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN QUANG DIÊU ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm 05 trang) |
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2020 LẦN 1
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: ĐỊA LÝ Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề) Ngày: 27/06/2020 (40 câu trắc nghiệm) |
Mã đề thi 131
Câu 41: Sản xuất hàng tiêu dùng là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta chủ yếu do có
A. cơ cấu đa dạng, thúc đẩy nông nghiệp phát triển, tăng thu nhập.
B. thế mạnh lâu dài, hiệu quả cao, thúc đẩy ngành khác phát triển.
C. tỉ trọng lớn nhất, đáp ứng nhu cầu rộng, thu hút nhiều lao động.
D. sản phẩm phong phú, hiệu quả kinh tế cao, phân bố rộng khắp.
Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết nhận xét nào say đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản nước ta?
A. Tỉ trọng nông nghiệp tăng, lâm nghiệp và thủy sản tăng.
B. Tỉ trọng nông nghiệp giảm, lâm nghiệp và thủy sản tăng.
C. Tỉ trọng nông nghiệp và lâm nghiệp giảm, thủy sản tăng.
D. Tỉ trọng nông nghiệp tăng, lâm nghiệp và thủy sản giảm.
Câu 43: Phát biểu nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta?
A. Làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.
B. Giảm tính chất lạnh khô trong mùa đông.
C. Mang lại lượng mưa lớn và độ ẩm cao.
D. Tạo nên sự phân mùa cho khí hậu nước ta.
Câu 44: Sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở nước ta chủ yếu là do
A. sự phân mùa của khí hậu.
B. sông ngòi ngắn dốc.
C. cơ sở hạ tầng còn yếu.
D. lưu lượng nước sông nhỏ.
Câu 45: Vùng nào sau đây chịu ảnh hưởng của tình trạng ngập lụt nghiêm trọng nhất nước ta?
A. Vùng trũng ở Bắc Trung Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 46: Giao thông vận tải là ngành vừa mang tính chất sản xuất, vừa mang tính chất dịch vụ là do
A. tham gia vào tất cả các khâu của quá trình sản xuất.
B. phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân các vùng trong nước.
C. thúc đẩy hoạt động kinh tế ở trung du và miền núi.
D. đảm bảo các mối liên hệ kinh tế giữa các vùng trong nước.
Câu 47: Việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vì
A. phân công lao động, giao lưu kinh tế.
B. tạo ra thế mở cửa, phân công lao động.
C. tăng cường vai trò trung chuyển của vùng.
D. tạo ra thế mở cửa, phân công lao động, giao lưu kinh tế.
Câu 48: Hướng chính trong khai thác kinh tế biển ở Đồng bằng sông Cửu Long là kết hợp
A. biển, đảo, quần đảo và đất liền tạo nên thế kinh tế liên hoàn.
B. du lịch biển, phát triển giao thông vận tải biển, du lịch miệt vườn.
C. khai thác sinh vật biển, khoáng sản và du lịch biển đảo.
D. bờ biển, đất liền và hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
Câu 49: Biểu hiện của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. mùa mưa kéo dài hơn trước.
B. nhiệt độ trung bình năm đã giảm.
C. xâm nhập mặn vào sâu đất liền.
D. nguồn nước ngầm hạ thấp hơn.
Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ Thác Bà thuộc lưu vực hệ thống sông nào sau đây?
A. Hồng.
B. Mê Công.
C. Đồng Nai.
D. Thái Bình.
Xem thêm tài liệu thi thử địa 2020 hay khác: Đề thi thử môn Địa lý 2020 lần 2 mã 302 của Liên trường THPT Nghệ An
Câu 51: Hoạt động nông nghiệp có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển ở Duyên hài Nam Trung Bộ là phát triển
A. chăn nuôi.
B. cây công nghiệp.
C. thủy sản.
D. cây ăn quả.
Câu 52: Hình thức tổ chức lãnh thổ nào sau đây không được xem tương đương với một khu công nghiệp?
A. Khu công nghệ cao.
B. Khu kinh tế mở.
C. Khu chế xuất.
D. Khu công nghiệp tập trung.
Câu 53: Cho biểu đồ
(Số liệu theo thống kê dân số Việt Nam năm 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tỉ số giới tính nước ta, giai đoạn 1979 – 2019
B. Tốc độ tăng số dân Nam và số dân Nữ nước ta, giai đoạn 1979 – 2019
C. Cơ cấu giới tính nước ta, giai đoạn 1979 – 2019
D. Số dân Nam và số dân Nữ nước ta, giai đoạn 1979 – 2019
Câu 54: Biện pháp nào sau đây được sử dụng trong bảo vệ đất ở đồng bằng nước ta?
A. Trồng cây theo băng.
B. Chống nhiễm mặn.
C. Đào hố kiểu vẩy cá.
D. Làm ruộng bậc thang.
Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết nhận định nào sau đây là không đúng khi nhận xét về giá trị xuất – nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2000 – 2007)?
A. Giá trị nhập siêu ngày càng lớn.
B. Giá trị nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu.
C. Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu.
D. Tổng giá trị xuất nhập khẩu đều tăng.
Câu 56: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta hiện nay phù hợp với yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
A. hội nhập nền kinh tế thế giới
B. công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. mở rộng đầu tư ra nước ngoài.
Câu 57: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA Ở MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2018
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với diện tích và sản lượng lúa của các vùng ở nước ta năm 2018?
A. Sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn 4,01 lần Đồng bằng sông Hồng.
B. Diện tích lúa của Đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn 4,01 lần Đồng bằng sông Hồng.
C. Sản lượng lúa của Trung du và miền núi Bắc Bộ nhiều hơn Tây Nguyên 2,71 lần.
D. Diện tích lúa của Trung du và miền núi Bắc Bộ nhiều hơn Đông Nam Bộ 360,7 ha.
Câu 58: Ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là
A. cơ khí nông nghiệp.
B. vật liệu xây dựng.
C. chế biến lương thực, thực phẩm.
D. sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 59: Tác động chủ yếu của đô thị hóa tới quá trình phát triển kinh tế – xã hội nước ta là
A. tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
B. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. cơ sở vật chất kĩ thuật được tăng cường.
D. tạo động lực tăng trưởng kinh tế các vùng.
Câu 60: Yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp của nước ta hiện nay là
A. kinh tế – xã hội – môi trường.
B. tài nguyên thiên nhiên.
C. vị trí địa lý.
D. nguồn nhân lực trình độ cao.
Câu 61: Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2016
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng vải và giày, dép da của nước ta, giai đoạn 2010 – 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường.
B. Miền.
C. Tròn.
D. Kết hợp.
Câu 62: Vấn đề đặt ra đối với hoạt động chế biến lâm sản ở Tây Nguyên là
A. đẩy mạnh giao đất, giao rừng.
B. quy định việc khai thác.
C. hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.
D. khoanh nuôi, trồng rừng mới.
Câu 63: Độ cao bắt đầu của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc khác với miền Nam chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
A. Miền Nam nền nhiệt cao hơn Miền Bắc.
B. Gió phơn Tây Nam gây khô nóng.
C. Gió mùa Đông Nam gây mưa lớn.
D. Miền Bắc nền nhiệt cao hơn Miền Nam.
Xem thêm tài liệu thi thử tốt nghiệp THPT 2020 môn Địa: Đề thi thử môn Địa 2020 lần 3 trường THPT Nguyễn Viết Xuân
Câu 64: Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa trong vùng.
B. đẩy mạnh khai thác và chế biến khoáng sản.
C. điều tiết lũ trên các sông và phát triển du lịch.
D. tạo ra động lực mới cho sự phát triển của vùng.
Câu 65: Huyện đảo nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Côn Đảo.
B. Vân Đồn.
C. Phú Quốc.
D. Phú Quý.
Câu 66: Yếu tố chủ yếu thúc đẩy việc phát triển giao thông vận tải biển ở nước ta hiện nay là
A. hoạt động du lịch phát triển.
B. nhiều vũng, vịnh sâu kín gió.
C. vùng biển rộng, bờ biển dài.
D. hội nhập toàn cầu sâu rộng.
Câu 67: Ngành nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ ở nước ta phát triển dựa trên thuận lợi nào sau đây?
A. Vùng biển rộng, nhiều vũng vịnh, đầm phá, bãi triều, rừng ngập mặn.
B. Vùng biển ấm, nguồn lợi hải sản phong phú, nhiều ngư trường lớn.
C. Khoáng sản biển phong phú: dầu khí, muối biển, ô xit titan, cát trắng.
D. Bờ biển dài, có nhiều bãi tắm đẹp, vịnh biển, đảo ven bờ.
Câu 68: Trong hoạt động khai thác dầu khí ở thềm lục địa nước ta, vấn đề quan trọng nhất được đặt ra là
A. tránh xung đột với các nước chung biển Đông.
B. phải theo dõi các thiên tai thường có ở biển Đông.
C. tránh để xảy ra các sự cố môi trường trên biển.
D. phải khai thác hạn chế nguồn tài nguyên này.
Câu 69: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm?
A. Phú Yên.
B. Bến Tre.
C. Sóc Trăng.
D. Hậu Giang.
Câu 70: Đặc điểm nào sau đây không đúng với mạng lưới sông ngòi nước ta?
A. Chế độ nước theo mùa.
B. Tổng lượng phù sa lớn.
C. Mạng lưới sông dày đặc.
D. Không có hệ thống sông lớn.
Câu 71: Việc tập trung nhiều lao động ở các thành phố lớn gây khó khăn chủ yếu nào sau đây?
A. Phát triển các ngành đòi hỏi kĩ thuật cao.
B. Việc bố trí, sắp xếp việc làm.
C. Hạn chế khả năng thu hút đầu tư nước ngoài.
D. Thiếu lao động ở nông thôn.
Câu 72: Sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào sự phân bố của
A. trung tâm du lịch.
B. các ngành sản xuất.
C. dân cư.
D. tài nguyên du lịch.
Câu 73: Mạng lưới các đô thị dày đặc nhất của nước ta tập trung ở vùng nào sau đây?
A. Tây Nguyên.
B. Duyên hải miền Trung.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 74: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là do
A. sự phân hóa theo độ cao địa hình và sông ngòi.
B. tác động mạnh mẽ của gió mùa và dòng biển.
C. tác động của hướng các dãy núi và thực vật.
D. tác động kết hợp của gió mùa và địa hình.
Câu 75: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Cam-puchia?
A. Quảng Bình.
B. Quảng Trị.
C. Long An.
D. Quảng Nam.
Câu 76: Giải pháp quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là
A. xây dựng công trình thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng.
B. mở rộng diện tích canh tác, xây dựng công trình thủy lợi.
C. tiến hành cải tạo đất đai, mở rộng diện tích canh tác.
D. thay đổi cơ cấu cây trồng, tiến hành cải tạo đất đai.
Câu 77: Điều kiện quan trọng nhất để phát triển du lịch biển nước ta là
A. cơ sở hạ tầng kĩ thuật được đầu tư.
B. vị trí gần đường hàng hải quốc tế.
C. vùng biển rộng, giàu tài nguyên.
D. nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp.
Câu 78: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 17, cho biết vùng kinh tế nào sau đây có thu nhập bình quân theo đầu người cao nhất?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 79: Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG HẢI SẢN KHAI THÁC CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2016
(Đơn vị: nghìn tấn)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với sản lượng khai thác thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 – 2016?
A. Sản lượng khai thác cá biển có sự biến động qua các năm.
B. Trong khai thác hải sản, khai thác cá biển chiếm tỉ lệ nhỏ.
C. Sản lượng cá biển tăng nhanh hơn so với tổng sản lượng thủy sản.
D. Tổng sản lượng hải sản khai thác tăng liên tục qua các năm.
Câu 80: Cao su và cà phê được trồng ở Tây Bắc Bộ chủ yếu là do
A. các giống cây đã được thuần hóa.
B. gió mùa Đông Bắc giảm tác động.
C. có đất feralit trên đá vôi màu mỡ.
D. tạo ra môi trường nhân tạo phù hợp.
-HẾT-
Trên đây là một trong những tài liệu của bộ đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Địa có đáp án giúp các em kiểm tra lại đánh giá kiến thức của mình và có thêm thời gian chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN ĐỊA
Câu | Đ/a | Câu | Đ/a | Câu | Đ/a | Câu | Đ/a |
---|---|---|---|---|---|---|---|
41 | B | 51 | C | 61 | D | 71 | B |
42 | C | 52 | B | 62 | C | 72 | D |
43 | D | 53 | A | 63 | A | 73 | D |
44 | A | 54 | B | 64 | D | 74 | D |
45 | C | 55 | C | 65 | A | 75 | C |
46 | A | 56 | B | 66 | D | 76 | A |
47 | D | 57 | A | 67 | A | 77 | D |
48 | A | 58 | C | 68 | C | 78 | C |
49 | C | 59 | B | 69 | B | 79 | D |
50 | A | 60 | A | 70 | D | 80 | B |
Chúc các em ôn luyện kỹ với bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT 2020 môn Địa để chuẩn bị cho kì thi sắp tới thật tốt!