Thủ tục chuyển hộ khẩu thường trú
Bản in
Bạn muốn làm thủ tục chuyển khẩu, theo quy định của Bộ công an thì phải sử dụng mẫu Giấy chuyển hộ khẩu ban hành theo ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 9/9/2014. Giấy chuyển hộ khẩu (ký hiệu là HK07) được dùng để cấp cho các trường hợp chuyển nơi thường trú, mẫu Giấy chuyển hộ khẩu được lập thành 2 bản một bản cấp cho công dân để nộp tại nơi đăng ký thường trú, một bản lưu tại nơi cấp giấy.
1. Giấy chuyển hộ khẩu được cấp khi nào?
Giấy chuyển hộ khẩu (ký hiệu là HK07 ban hành kèm theo Thông tư 36/2014/TT-BCA) được cấp cho công dân trong các trường hợp sau theo khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú năm 2006:
Các trường hợp sau không phải cấp Giấy chuyển hộ khẩu:
2. Thủ tục cấp Giấy chuyển hộ khẩu mới nhất
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm:
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải cấp giấy chuyển hộ khẩu cho công dân.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo tiếp nhận của cơ quan quản lý cư trú nơi công dân chuyển hộ khẩu đến, Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có người chuyển đi phải chuyển hồ sơ đăng ký, quản lý hộ khẩu cho Công an cùng cấp nơi người đó chuyển đến.
Bước 3: Nhận kết quả tại trụ sở cơ quan nơi nộp hồ sơ
Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả viết phiếu nộp lệ phí (trừ trường hợp được miễn).
Người nhận đem phiếu nộp lệ phí đến nộp tiền cho cán bộ thu lệ phí và nhận biên lai thu tiền. Cán bộ trả kết quả kiểm tra biên lai nộp lệ phí và yêu cầu ký nhận, trả giấy chuyển hộ khẩu và hồ sơ cho người đến nhận kết quả.
3. Mẫu giấy chuyển hộ khẩu
Giấy chuyển hộ khẩu mẫu
Mời các bạn tham khảo Mẫu giấy chuyển hộ khẩu bản text:
……………….. ………………… Số: ……/GCHK |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Mẫu HK07 ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 9/9/2014 |
GIẤY CHUYỂN HỘ KHẨU
1. Họ và tên (1):……………………………………………………………..……………………………....
2. Tên gọi khác (nếu có):…………………………………………………………………………………..
3. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………..4. Giới tính:………………..
5. Nơi sinh:…………………………………………………………………………………………………….
6. Quê quán:…………………………………………………………………………………………………..
7. Dân tộc:……………………… 8. Tôn giáo: …………………………….9. Quốc tịch:……………..
10. Nơi thường trú:…………………………………………………………………………………………..
11. Họ và tên chủ hộ nơi đi:………………………………………. 12. Quan hệ với chủ hộ:……….
13. Lý do chuyển hộ khẩu:…………………………………………………………………………………
14. Nơi chuyển đến:…………………………………………………………………………………………
15. Những người trong hộ cùng chuyển hộ khẩu (2):
TT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Nguyên quán | Dân tộc | Quốc tịch | CMND số (hoặc Hộ chiếu số) | Quan hệ (3) |
…….. ngày…. tháng….năm…….
TRƯỞNG CÔNG AN……………
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
____________
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu.
(2) Ghi theo sổ đăng ký thường trú, sổ hộ khẩu các thông tin của người trong hộ cùng chuyển hộ khẩu.
(3) Ghi mối quan hệ với người chuyển hộ khẩu tại Mục 1.
Ghi chú: Lập 02 bản, một bản cấp cho công dân để nộp tại nơi đăng ký thường trú, một bản lưu tại nơi cấp giấy.
4. Hướng dẫn cách ghi Giấy chuyển hộ khẩu
1. Cách ghi thông tin về cá nhân
Khi ghi thông tin về cá nhân phải căn cứ vào giấy khai sinh và các giấy tờ hộ tịch khác. Nếu không có các giấy tờ trên thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.
a) Mục “Họ và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu;
b) Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh;
c) Mục “CMND số” và mục “Hộ chiếu số”: Ghi đầy đủ số CMND và số hộ chiếu (nếu có cả hai giấy tờ này);
d) Mục “Giới tính”: Nếu giới tính Nam thì ghi là Nam, nếu giới tính Nữ thì ghi là Nữ;
đ) Mục “Nơi sinh”: Ghi nơi sinh theo giấy khai sinh;
e) Mục “Quê quán”: Ghi quê quán theo giấy khai sinh. Nếu giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo quê quán của cha hoặc quê quán của mẹ theo tập quán hoặc theo thỏa thuận của cha, mẹ. Trường hợp con ngoài giá thú, nếu không có quyết định công nhận cha cho con thì quê quán của con được xác định theo quê quán của mẹ. Phải ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Trường hợp địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại;
g) Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch Việt Nam, quốc tịch khác (nếu có);
h) Mục “Dân tộc” và “Tôn giáo”: Ghi dân tộc, tôn giáo theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp;
i) Mục “Nghề nghiệp, nơi làm việc”: Ghi rõ hiện nay làm nghề gì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc.
2. Cách ghi thông tin về địa chỉ cư trú
3. Cách ghi thông tin về cơ quan có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú
Dòng trên ghi cơ quan Công an cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú.
4. Giấy chuyển hộ khẩu (Mẫu HK07)
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.
Để lại một bình luận