Hóa đơn thuế giá trị gia tăng mới nhất
Hóa đơn Giá trị gia tăng – Mẫu số 01GTKT3/001 là mẫu hóa đơn về thuế giá trị gia tăng được sử dụng cho các đơn vị bán hàng gửi cho người mua hàng. Mẫu hóa đơn thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành theo Thông tư hướng dẫn thi hành quy định về hóa đơn số 39/2014/TT-BTC, Hóa đơn GTGT do Cục Thuế đặt in trước khi bán, cấp lần đầu phải lập thông báo phát hành hóa đơn. Mời các bạn cùng xem và tải về mẫu hóa đơn giá trị gia tăng tại đây.
1. Hoá đơn giá trị gia tăng là gì?
Hóa đơn giá trị gia tăng được hiểu là loại hóa đơn dành cho các tổ chức khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động sau:
Hóa đơn giá trị gia tăng (mẫu số 3.1 Phụ lục 3 và mẫu số 5.1 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này) là loại hóa đơn dành cho các tổ chức khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động sau:
– Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địa;
– Hoạt động vận tải quốc tế;
– Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;
2. Quy định hóa đơn giá trị gia tăng
Những nội dung bắt buộc và một số quy định về hoá đơn gtgt.
Những nội dung bắt buộc trên hoá đơn GTGT
Hóa đơn giá trị gia tăng phải có thông tin về tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán và người mua (nếu có), danh mục hành hóa dịch vụ, ngày thực hiện giao dịch, tổng giá trị hàng hóa dịch vụ, giá trị tính thuế GTGT, thuế suất GTGT và giá trị thuế GTGT.
Điều làm hóa đơn GTGT quan trọng nằm ở chỗ nó là hóa đơn có giá trị về mặt pháp lý. Nó tách riêng giá trị thực của hàng hóa và phần giá trị tăng thêm, là căn cứ để khấu trừ thuế.
3. Hóa đơn Giá trị gia tăng – Mẫu số 01GTKT3/001
Mẫu Hóa đơn Giá trị gia tăng – Mẫu số 01GTKT3/001 theo Thông tư 39
Nội dung cơ bản của Hóa đơn Giá trị gia tăng – Mẫu số 01GTKT3/001 ban hành theo Thông tư 39/2014/TT-BTC như sau:
TÊN CỤC THUẾ:……………. | Mẫu số: 01GTKT3/001 |
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày………tháng………năm 20…. |
Ký hiệu: 01AA/14P
Số: 0000001 |
Đơn vị bán hàng:………………………………………………………………………………………
Mã số thuế:……………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………………………………..Số tài khoản…………………………….
Họ tên người mua hàng……………………………………………………………………………..
Tên đơn vị………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế:……………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ……………………………………………………………………………………………………
Số tài khoản…………………………………………………………………………………………….
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 = 4 x 5 |
Cộng tiền hàng: …………………………. | |||||
Thuế suất GTGT:……….. %, Tiền thuế GTGT: …………………… | |||||
Tổng cộng tiền thanh toán ……………………………………………………………………………………….. Số tiền viết bằng chữ:…………………………………………………………………………………………….. |
Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) |
Người bán hàng (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) |
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
(In tại Công ty in……., Mã số thuế…………)
Ghi chú:
4. Hướng dẫn cách lập hóa đơn GTGT
1. Nguyên tắc lập hóa đơn
a) Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh chỉ được lập và giao cho người mua hàng hóa, dịch vụ các loại hóa đơn theo hướng dẫn tại Thông tư hướng dẫn thi hành quy định về hóa đơn số 39/2014/TT-BTC.
b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa.
Nội dung trên hóa đơn phải đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh; không được tẩy xóa, sửa chữa; phải dùng cùng màu mực, loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ; chữ số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, không viết hoặc in đè lên chữ in sẵn và gạch chéo phần còn trống (nếu có). Trường hợp hóa đơn tự in hoặc hóa đơn đặt in được lập bằng máy tính nếu có phần còn trống trên hóa đơn thì không phải gạch chéo.
c) Hóa đơn được lập một lần thành nhiều liên. Nội dung lập trên hóa đơn phải được thống nhất trên các liên hóa đơn có cùng một số.
d) Hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn.
2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn
a) Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn
Trường hợp bán xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ cho người mua thường xuyên là tổ chức, cá nhân kinh doanh; cung cấp dịch vụ ngân hàng, chứng khoán, ngày lập hóa đơn thực hiện định kỳ theo hợp đồng giữa hai bên kèm bảng kê hoặc chứng từ khác có xác nhận của hai bên, nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng phát sinh hoạt động mua bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ.
Ngày lập hóa đơn đối với việc bán dầu thô, khí thiên nhiên, dầu khí chế biến và một số trường hợp đặc thù thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
b) Tiêu thức “Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán”, “tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua”: ghi tên đầy đủ hoặc tên viết tắt theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế.
Riêng đối với các đơn vị bán lẻ xăng dầu, nếu người mua không yêu cầu lấy hóa đơn, cuối ngày đơn vị phải lập chung một hóa đơn cho tổng doanh thu người mua không lấy hóa đơn phát sinh trong ngày.
c) Tiêu thức “Số thứ tự, tên hàng hóa, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền”: ghi theo thứ tự tên hàng hóa, dịch vụ bán ra; gạch chéo phần bỏ trống (nếu có). Trường hợp hóa đơn tự in hoặc hóa đơn đặt in được lập bằng máy tính nếu có phần còn trống trên hóa đơn thì không phải gạch chéo.
Trường hợp người bán quy định mã hàng hóa, dịch vụ để quản lý thì khi ghi hóa đơn phải ghi cả mã hàng hóa và tên hàng hóa.
Các loại hàng hóa cần phải đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu thì phải ghi trên hóa đơn các loại số hiệu, ký hiệu đặc trưng của hàng hóa mà khi đăng ký pháp luật có yêu cầu. Ví dụ: số khung, số máy của ô tô, mô tô; địa chỉ, cấp nhà, chiều dài, chiều rộng, số tầng của ngôi nhà hoặc căn hộ…
Các loại hàng hóa, dịch vụ đặc thù như điện, nước, điện thoại, xăng dầu, bảo hiểm…được bán theo kỳ nhất định thì trên hóa đơn phải ghi cụ thể kỳ cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
d) Tiêu thức “người bán hàng (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)”
Trường hợp thủ trưởng đơn vị không ký vào tiêu thức người bán hàng thì phải có giấy ủy quyền của thủ trưởng đơn vị cho người trực tiếp bán ký, ghi rõ họ tên trên hóa đơn và đóng dấu của tổ chức vào phía trên bên trái của tờ hóa đơn.
đ) Tiêu thức “người mua hàng (ký, ghi rõ họ tên)”
Riêng đối với việc mua hàng không trực tiếp như: Mua hàng qua điện thoại, qua mạng, FAX thì người mua hàng không nhất thiết phải ký, ghi rõ họ tên trên hóa đơn. Khi lập hóa đơn tại tiêu thức “người mua hàng (ký, ghi rõ họ tên)”, người bán hàng phải ghi rõ là bán hàng qua điện thoại, qua mạng, FAX.
Khi lập hóa đơn cho hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài, trên hóa đơn không nhất thiết phải có chữ ký của người mua nước ngoài.
e) Đồng tiền ghi trên hóa đơn
Đồng tiền ghi trên hóa đơn là đồng Việt Nam.
Ví dụ: 10.000 USD – Mười nghìn đô la Mỹ.
Người bán đồng thời ghi trên hóa đơn tỷ giá ngoại tệ với đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân của thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập hóa đơn.
Hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ trong một số trường hợp thực hiện theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Phân biệt mẫu hóa đơn GTGT với mẫu hóa đơn bán hàng
Nhiều người vẫn hay nhầm lẫn mẫu hóa đơn GTGT với mẫu hóa đơn bán hàng là cùng một loại. Tuy nhiên thực tế, nó là 2 loại hóa đơn khác nhau và mẫu hóa đơn áp dụng cũng hoàn toàn khác nhau.
Hóa đơn GTGT (hóa đơn đỏ).
Về mẫu hóa đơn GTGT thì đây là loại hóa đơn có giá trị về mặt pháp lý, do Bộ Tài chính ban hành trực tiếp phát hành hoặc cho phép đơn vị sử dụng pháp hành theo quy định của pháp luật.
Thông thường, hóa đơn giá GTGT sẽ được tách riêng với giá trị của hàng hóa hay giá trị tăng thêm của hàng hóa và sẽ được khấu trừ vào thuế đầu vào của doanh nghiệp.
Hóa đơn bán hàng thông thường.
Còn đối với mẫu hóa đơn bán hàng, thì đây là mẫu hóa đơn dùng để bán hàng hay cung cấp dịch vụ thông thường của các doanh nghiệp và chỉ có tính chất nội bộ.
Hóa đơn bán hàng hóa thì được coi là một loại chứng từ thương mại được phát hành bởi người bán, có thể gộp giá trị của nhiều hàng hóa vào một hóa đơn và không được khấu trừ trong thuế đầu vào của doanh nghiệp.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thuế kiểm toán kế toán trong mục biểu mẫu nhé.