Kế hoạch giáo dục theo Chương trình GDPT 2018
Hoatieu.vn xin giới thiệu tới các bạn Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021-2022 theo Công văn 2345/BGDĐT-GDTH năm 2021 hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Sau đây là nội dung chi tiết.
1. Kế hoạch giáo dục nhà trường theo Công văn 2345 là gì?
Kế hoạch giáo dục nhà trường là mẫu các nhà trường phải lập ra để bảo đảm đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học; kế hoạch thời gian năm học của địa phương và các chỉ đạo của cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục. Mẫu được xây dựng theo Công văn 2345/BGDĐT-GDTH năm 2021.
2. Kế hoạch giáo dục nhà trường theo CV 2345
PHÒNG GD & ĐT ………… TRƯỜNG TH ……………. SỐ: …/ KH – TH&THCSQT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……….., ngày ….tháng ….năm 2021 |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
NĂM HỌC 2021 – 2022
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13, ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT, ngày 28 tháng 2 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và giáo dục ngoài giờ chính khóa;
Căn cứ Quyết định số 404/QĐ-TTg, ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg, ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 88/2014/QH13, ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Công văn số 3535/BGDĐT-GDTH, ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm cấp Tiểu học trong chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 từ năm học 2020 – 2021;
Căn cứ Công văn số 3566/BGDĐT-GDTH, ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn tổ chức dạy học đối với lớp 1 năm học 2020 – 2021
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/09/2020 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Tiểu học;
Căn cứ Công văn 2345/BGDĐT- GDTH ngày 07 tháng 06 năm 2021 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc Hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường cấp tiểu học;
Kế hoạch số 429/KH-UBND ngày 09/12/2019 của Ủy ban Nhân dân tỉnh …………. về Kế hoạch triển khai chương trình Giáo dục phổ thông 2018
Căn cứ vào kết quả đạt được từ năm học 2020 – 2021 và tình hình thực tế của nhà trường trong năm học 2021 – 2022.
Trường ……… xây dựng Kế hoạch Giáo dục nhà trường năm học 2021 – 2022 như sau:
II. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC 2021 – 2022
1. Đặc điểm tình hình kinh tế, xã hội, văn hóa địa phương
Trị trấn ….. là đơn vị đóng trên địa bàn trung tâm huyện …. Mặc dù đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, song với sự lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời, sâu sát của Huyện ủy, giám sát kịp thời của Hội đồng nhân dân huyện, cùng với tinh thần trách nhiệm cao của các cấp, các ngành, sự đồng lòng, quyết tâm của Nhân dân, tình hình kinh tế – xã hội của tỉnh trong thời gian qua đạt nhiều kết quả quan trọng.
Trong năm qua tuy ảnh hưởng của dịch Covid-19 nhưng kinh tế của thị ttrấn vẫn tăng tưởng cao:
– Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) năm 2020 ước tăng 9,39% so với năm trước, trong đó: Khu vực Nông nghiệp tăng 4,32%; Khu vực Công nghiệp và Xây dựng tăng 15,56%; Khu vực Dịch vụ tăng 8,68%;
– Giá cả của một số mặt hàng tiêu dùng thiết yếu trên địa bàn thị trấn tương đối ổn định. Thị trường hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn không có diễn biến bất thường, nguồn cung các mặt hàng thiết yếu đáp ứng đầy đủ và không bị khan hiếm về số lượng, không tăng giá đột biến
Đối với Giáo dục và Đào tạo Tập trung chỉ đạo thực hiện Nghị quyết số …./…./NQ-HĐND của HĐND tỉnh về phát triển giáo dục mầm non và phổ thông đến năm 2025 và những năm tiếp theo; tuyển dụng giáo viên bậc mầm non, tiểu học; tổ chức kỳ thi học sinh giỏi quốc gia năm học …., kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học ….., kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 an toàn và đúng quy chế; xây dựng kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất chuẩn bị triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới. Chất lượng giáo dục toàn diện ổn định; giáo dục mũi nhọn đạt thành tích xuất sắc, Kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở được củng cố và giữ vững. Tập trung xây dựng các kế hoạch và chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ để triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với khối lớp 2.
2. Đặc điểm tình hình nhà trường.
2.1. Đặc điểm học sinh nhà trường.
2.2. Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên nhà trường
– Về số lượng: Tổng số cán bộ, viên chức: …đ/c Trong đó :
+ Cán bộ quản lý : 03 đ/c,
+ Giáo viên có …đ/c; trong đó có …. hợp đồng.
+ Viên chức phục vụ có …. đ/c
– Về chất lượng :
– Cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên đều đạt chuẩn nghiệp vụ sư phạm, trong đó: trên chuẩn ……, đạt …….% (Thông tư 41/TT- BGD-ĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010). nên có năng lực công tác, giảng dạy có chất lượng. Hàng năm được bồi dưỡng, học tập thường xuyên, để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.
– Số lượng đảng viên là …..đ/c đạt tỷ lệ …..%.
2.3. Về cơ sở vật chất.
Tổng số phòng học có ….. phòng học trong đó: kiên cố ….. phòng; cấp 4 là ….. phòng. Đủ để tổ chức cho học sinh học 2 buổi/ngày. Tất cả các phòng học đã được tu sửa nên đảm bảo cho việc dạy và học của nhà trường.
III. MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC 2021 – 2022
1.1. Mục tiêu chung
Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Mỗi ngày đến trường là một ngày vui. Đảm bảo môi trường lành mạnh, thân thiện, an toàn, tạo điều kiện để mỗi học sinh có cơ hội bình đẳng trong học tập và phát triển những năng lực sẵn có của từng cá nhân, giúp học sinh hình thành và phát triển những nhân tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nề nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.
1.2. Mục tiêu cụ thể
– 100% học sinh trường học 02 buổi/ngày, 09 buổi/tuần; 100% học sinh khối lớp 1, 2 được học môn Tiếng Anh.
– 100% học sinh có phẩm chất tốt, biết kính trọng thầy cô, người lớn tuổi; biết yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ bạn bè; biết giữ gìn môi trường xanh – sạch – đẹp và có kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp tốt.
– 100% học sinh lớp 1 được hình thành và phát triển các năng lực cốt lõi, bao gồm các năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo; các năng lực đặc thù: Ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất.
– 100% học sinh lớp 1, 2, 3, 4 hoàn thành chương trình lớp học; 100% học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học.
– 100% học sinh được giáo dục kỹ năng sống.
III. TỔ CHỨC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
1. Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục
TT |
Hoạt động giáo dục |
Số tiết lớp 1 |
Số tiết lớp 2 |
Số tiết lớp 3 |
Số tiết lớp 4 |
Số tiết lớp 5 |
||||||||||
Tổng |
HKI |
HKII |
Tổng |
HKI |
HKII |
Tổng |
HKI |
HKII |
Tổng |
HKI |
HKII |
Tổng |
HKI |
HKII |
||
1. Môn học bắt buộc |
||||||||||||||||
1 |
Tiếng Việt |
420 |
216 |
204 |
350 |
180 |
170 |
280 |
144 |
136 |
280 |
144 |
136 |
280 |
144 |
136 |
2 |
Toán |
105 |
54 |
51 |
175 |
90 |
85 |
175 |
90 |
85 |
175 |
90 |
85 |
175 |
90 |
85 |
3 |
Đạo đức |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
4 |
Tự nhiên và xã hội |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
||||||
5 |
Giáo dục thể chất |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
6 |
Nghệ thuật (Âm nhạc, Mỹ thuật) |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
7 |
Hoạt động trải nghiệm |
105 |
54 |
51 |
105 |
54 |
51 |
|||||||||
8 |
Thủ công |
35 |
18 |
17 |
||||||||||||
9 |
Kĩ thuật |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
|||||||||
10 |
Lịch sử Địa Lí |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
|||||||||
11 |
Khoa học |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
|||||||||
2. Môn học tự chọn |
||||||||||||||||
12 |
Tiếng Anh (Tự chọn) |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
13 |
Tin học |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
70 |
36 |
34 |
||||||
3. Hoạt động củng cố, tăng cường |
||||||||||||||||
14 |
Tăng cường Tiếng Việt |
105 |
54 |
51 |
105 |
54 |
51 |
|||||||||
15 |
Tăng cường Toán |
105 |
54 |
51 |
105 |
54 |
51 |
|||||||||
16 |
Tăng cường giáo dục KNS |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
35 |
18 |
17 |
Tổng |
1190 |
612 |
578 |
1190 |
612 |
578 |
910 |
468 |
442 |
980 |
504 |
476 |
980 |
504 |
476 |
Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học.
Tháng |
Chủ điểm |
Nội dung trọng tâm |
Hình thức tổ chức |
Thời gian thực hiện |
Người thực hiện |
Lực lượng cùng tham gia |
Tháng 9 |
||||||
Tháng 10 |
||||||
Tháng 11 |
Yêu quý thầy cô giáo |
Hội thi văn nghệ Chào mừng ngày 20/11 |
Tập trung |
Từ 10/11-15/11 |
Học sinh |
Toàn trường |
Tháng 12 |
||||||
Tháng 01 |
||||||
Tháng 02 |
||||||
Tháng 03 |
||||||
Tháng 04 |
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong mục biểu mẫu nhé.