Phổ biến Pháp luật

Lộ trình tăng học phí từ năm học 2022 – 2023

166

Mới đây Chính phủ đã ban hành lộ trình tăng học phí từ năm học 2022 – 2023. Đây là nội dung quan trọng được quy định cụ thể tại Nghị định số 81 năm 2021 của Chính phủ về cơ chế thu, quản lý học phí.

Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Theo đó trong năm học 2021-2022 sẽ chưa tăng học phí, lộ trình tăng học phí cụ thể sẽ áp dụng từ năm 2022-2023. Nghị định 81/2021/NĐ-CP sẽ được thay thế cho Nghị định 86/2015/NĐ-CP.

Lộ trình tăng học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông

Học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập được quy định tại Điều 9 Nghị định 81/2021 như sau:

Khung học phí năm học 2021 – 2022

Căn cứ vào tình hình địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định khung học phí hoặc mức học phí cụ thể nhưng không vượt mức trần khung học phí hoặc mức học phí đã ban hành năm học 2020 – 2021 đối với từng cấp học, từng khu vực.

Khung học phí năm học 2022 – 2023

– Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên, khung học phí năm học 2022 – 2023 quy định mức sàn – mức trần như sau:

Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng

Vùng

Năm học 2022 – 2023

Mầm non

Tiểu học

Trung học cơ sở

Trung học phổ thông

Thành thị

Từ 300 đến 540

Từ 300 đến 540

Từ 300 đến 650

Từ 300 đến 650

Nông thôn

Từ 100 đến 220

Từ 100 đến 220

Từ 100 đến 270

Từ 200 đến 330

Vùng dân tộc thiểu số và miền núi

Từ 50 đến 110

Từ 50 đến 110

Từ 50 đến 170

Từ 100 đến 220

– Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên:

Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng

Vùng

Năm học 2022 – 2023

Mầm non

Tiểu học

Trung học cơ sở

Trung học phổ thông

Thành thị

Từ 600 đến 1.080

Từ 600 đến 1.080

Từ 600 đến 1.300

Từ 600 đến 1.300

Nông thôn

Từ 200 đến 440

Từ 200 đến 440

Từ 200 đến 540

Từ 400 đến 660

Vùng dân tộc thiểu số và miền núi

Từ 100 đến 220

Từ 100 đến 220

Từ 100 đến 340

Từ 200 đến 440

– Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư:

Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng

Vùng

Năm học 2022 – 2023

Mầm non

Tiểu học

Trung học cơ sở

Trung học phổ thông

Thành thị

Từ 750 đến 1.350

Từ 750 đến 1.350

Từ 750 đến 1.625

Từ 750 đến 1.625

Nông thôn

Từ 250 đến 550

Từ 250 đến 550

Từ 250 đến 675

Từ 500 đến 825

Vùng dân tộc thiểu số và miền núi

Từ 125 đến 275

Từ 125 đến 275

Từ 125 đến 425

Từ 250 đến 550

Khung học phí từ năm học 2023 – 2024 trở đi

Từ năm học 2023 – 2024 trở đi, khung học phí được điều chỉnh theo tỷ lệ phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của địa phương, tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm và khả năng chi trả của người dân nhưng không quá 7,5%/năm.

Lộ trình tăng học phí đối với giáo dục đại học

Theo Điều 11 Nghị định 81, lộ trình tăng học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học được quy định như sau:

Mức trần học phí năm học 2021 – 2022:

– Mức trần học phí đối với các khối ngành đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:

Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng

Khối ngành

Năm học 2021 – 2022

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

980

Khối ngành II: Nghệ thuật

1.170

Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật

980

Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên

1.170

Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

1.170

Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác

1.430

Khối ngành VI.2: Y dược

1.430

Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường

980

– Mức trần học phí đối với các khối ngành đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:

Đơn vị: triệu đồng/sinh viên/tháng

Khối ngành

Năm học 2021 – 2022

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

2,05

Khối ngành II: Nghệ thuật

2,4

Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật

2,05

Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên

2,4

Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

2,4

Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác

5,05

Khối ngành VI.2: Y dược

5,05

Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường

2,05

Học phí từ năm học 2022 – 2023 đến năm học 2025 – 2026

– Mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:

Đơn vị: triệu đồng/sinh viên/tháng

Khối ngành

Năm học

2022 – 2023

Năm học

2023 – 2024

Năm học

2024 – 2025

Năm học

2025 – 2026

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

1,25

1,41

1,59

1,79

Khối ngành II: Nghệ thuật

1,2

1,35

1,52

1,71

Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật

1,25

1,41

1,59

1,79

Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên

1,35

1,52

1,71

1,93

Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

1,45

1,64

1,85

2,09

Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác

1,85

2,09

2,36

2,66

Khối ngành VI.2: Y dược

2,45

2,76

3,11

3,5

Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường

1,2

1,5

1,69

1,91

– Mức trần học phí tối đa với các trường đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên:

Đơn vị: triệu đồng/sinh viên/tháng

Khối ngành

Năm học

2022 – 2023

Năm học

2023 – 2024

Năm học

2024 – 2025

Năm học

2025 – 2026

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

2,5

2,82

3,19

3,58

Khối ngành II: Nghệ thuật

2,4

2,7

3,04

3,42

Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật

2,5

2,82

3,18

3,58

Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên

2,7

3,04

3,42

3,86

Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

2,9

3,28

3,7

4,18

Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác

3,7

4,18

4,72

5,32

Khối ngành VI.2: Y dược

4,9

5,52

6,22

7,0

Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường

2,4

3,0

3,38

3,82

– Mức trần học phí các trường đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư:

Đơn vị: triệu đồng/sinh viên/tháng

Khối ngành

Năm học

2022 – 2023

Năm học

2023 – 2024

Năm học

2024 – 2025

Năm học

2025 – 2026

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

3,125

3,525

3,975

4,475

Khối ngành II: Nghệ thuật

3,0

3,375

3,8

4,275

Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật

3,125

3,525

3,975

4,475

Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên

3,375

3,8

4,275

4,825

Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

3,625

4,1

4,625

5,225

Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác

4,625

5,225

5,9

6,65

Khối ngành VI.2: Y dược

6,125

6,9

7,775

8,75

Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường

3,0

3,75

4,225

4,775

Ngoài ra, đối với chương trình đào tạo dục đại học công lập đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục hoặc đạt mức tiêu chuẩn nước ngoài hoặc tương đương, cơ sở giáo dục đại học được tự xác định mức thu học phí và thực hiện công khai giải trình với người học, xã hội.

Mức trần học phí đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ

– Mức trần học phí đối với đào tạo thạc sĩ của các cơ sở giáo dục đại học công lập được xác định bằng mức trần học phí đào tạo đại học nhân hệ số 1,5 tương ứng với từng khối ngành đào tạo của từng năm học theo các mức độ tự chủ.

– Mức trần học phí đối với đào tạo thạc sĩ của các cơ sở giáo dục đại học công lập được xác định bằng mức trần học phí đào tạo đại học nhân hệ số 2,5 tương ứng với từng khối ngành đào tạo của từng năm học theo các mức độ tự chủ.

Trường hợp đào tạo theo hình thức vừa học vừa làm, đào tạo từ xa

Mức học phí đào tạo hình thức vừa làm vừa học; đào tạo từ xa được xác định trên cơ sở chi phí hợp lý thực tế với mức thu không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng.

Trường hợp học trực tuyến

Cơ sở giáo dục đại học xác định mức thu học phí trên cơ sở chi phí phát sinh thực tế hợp lý, tối đa bằng mức học phí của cơ sở giáo dục đại học tương ứng từng khối ngành theo mức độ tự chủ.

Ngoài ra, mức học phí đối với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn khác được áp dụng thu theo sự thỏa thuận chi phí giữa cơ sở giáo dục và người học.

Học phí chương trình đào tạo đại học theo tín chỉ, mô-đun

Các cơ sở đào tạo sẽ thu học phí của một tín chỉ, mô-đun căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành, nghề đào tạo và tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa theo công thức dưới đây:

Học phí tín chỉ, mô-đun = Tổng học phí toàn khóa
Tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa

Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 1 sinh viên/1 tháng X 10 tháng X số năm học, bảo đảm nguyên tắc tổng học phí theo tín chỉ của chương trình đào tạo tối đa bằng tổng học phí tính theo niên chế.

Trường hợp học quá thời hạn quy định của chương trình đào tạo, học phí tín chỉ áp dụng từ thời điểm quá hạn được xác định lại trên cơ sở thời gian học thực tế trên nguyên tắc bù đắp chi phí và thực hiện công khai, giải trình với người học;

Trường hợp đào tạo bằng tốt nghiệp thứ 2 trình độ đại học, người đóng học phí của các tín chỉ thực học theo chương trình đào tạo.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của Thiquocgia.vn.

0 ( 0 bình chọn )

Thi Quốc Gia Thi THPT Quốc Gia 2021 của nhà xuất bản Giáo Dục Việt nam

https://thiquocgia.vn
Tổng hợp tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia 2020 - 2021, Thi tốt nghiệp, Tài liệu luyện thi

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm