Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu 03: Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo 2021

Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo
275

Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo

Mẫu giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo là mẫu giấy chứng nhận được cơ quan có thẩm quyền lập ra để chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo. Mẫu được ban hành theo Quyết định 24/2021/QĐ-TTg quy định về quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành. Sau đây là nội dung chi tiết.

1. Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo là gì?

Hộ nghèo là hộ gia đình đã qua điều tra, rà soát hằng năm ở cơ sở đáp ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo và được Chủ tịch UBND cấp xã quyết định công nhận. Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo là mẫu công nhận các hộ đủ điều kiện thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sau khi có kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm.

2. Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo mới nhất

Mẫu 03: Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo 2021

UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN…………
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: …./GCN-HN.HCN

…., ngày….tháng….năm…..

GIẤY CHỨNG NHẬN HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 1 9 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi , bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 07/2021/N Đ -CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 – 2025;

Căn cứ kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm trên địa bàn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã /phường/thị trấn chứng nhận:

Hộ gia đình ông/bà: ………………………….. Dân tộc:……………………………… …………………

Số CCCD/CMND: ………………………………….. Ngày cấp ………………………………….

Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

I. Danh sách thành viên trong hộ gia đình

STT

Họ và tên

Dân tộc

Quan hệ với chủ hộ

Năm sinh

Ghi chú (trường hợp gia đình có sự thay đổi các thành viên trong hộ)

Nam

Nữ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

II . Kết quả phân loại hộ gia đình giai đoạn 2022 – 2025

NĂM 20 …..

ngày … tháng …. năm ….

Xác nhận của Chủ tịch UBND xã /phường/ thị trấn

( Ký tên, đóng dấu )

N

Các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN

CN

1

3

5

7

9

11

2

4

6

8

10

12

NĂM 20 ….

ngày …. tháng ….năm ….

Xác nhận của Chủ tịch U BND xã /phường/ thị trấn

( Ký tên , đóng dấu )

N

Các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN

CN

1

3

5

7

9

11

2

4

6

8

10

12

NĂM 20 ….

ngày …. tháng ….năm ….

Xác nhận của Chủ tịch U BND xã /phường/ thị trấn

( Ký tên , đóng dấu )

N

Các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN

CN

1

3

5

7

9

11

2

4

6

8

10

12

NĂM 20…

ngày …. tháng ….năm ….

Xác nhận của Chủ tịch U BND xã /phường/ thị trấn

( Ký tên , đóng dấu )

N

Các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN

CN

1

3

5

7

9

11

2

4

6

8

10

12

NĂM 20…

ngày …. tháng ….năm ….

Xác nhận của Chủ tịch U BND xã /phường/ thị trấn

( Ký tên , đóng dấu )

N

Các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN

1

3

5

7

9

11

C N

2

4

6

8

10

12

Ghi chú về các từ viết tắt:

– N: Hộ nghèo; CN: Hộ cận nghèo;

– Các số từ 1 – 12 viết tắt về các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo, hộ cận nghèo, cụ thể:

1. Việc làm; 2: Người phụ thuộc trong hộ gia đình; 3: Dinh dưỡng ; 4: Bảo hiểm y tế ; 5: Trình độ giáo dục người lớn; 6: Tình trạng đi học của trẻ em ; 7: Chất lượng nhà ở , 8: Diện tích nhà ở bình quân đầu người; 9: Nguồn nước sinh hoạt; 10: Nhà tiêu hợp vệ sinh; 11: Sử dụng dịch vụ viễn thông; 12: Phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.

(Ghi X vào ô tương ứng với kết quả phân loại Hộ nghèo, hộ cận nghèo và các chỉ số thiếu hụt của hộ nghèo, hộ cận nghèo)

NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

1. Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo được cấp cho hộ gia đình làm căn cứ xác định hộ gia đình và các thành viên trong hộ gia đình được hưởng các chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo.

2. Theo Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo , hộ cận nghèo hằng năm trên địa bàn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký tên, đóng dấu công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo cho hộ gia đình vào ô của năm liền sau thời điểm rà soát, làm cơ sở để người dân hưởng chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo trong năm tại ô ký tên, đóng dấu.

3. Trường hợp hộ gia đình có thay đổi về thành viên thì gửi các giấy tờ liên quan về sự thay đổi thành viên ( giấy chứng nhận kết hôn, giấy chứng sinh/khai sinh, giấy chuyển hộ khẩu, giấy khai tử ,…) để Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, bổ sung vào danh sách thành viên trong hộ gia đình trên Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo đa cấp. Chủ tịch UBND cấp xã ký tên, đóng dấu vào dòng ghi tên thành viên thay đổi tại cột Ghi chú trong biểu Danh sách thành viên trong hộ gia đình.

4. Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phải được bảo quản cẩn thận để tránh hư hỏng, rách nát hoặc bị mất . Trường hợp bị hư hỏng, rách nát hoặc bị mất thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, cấp đổi lại cho hộ gia đình trên cơ sở danh sách, dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý và thu lại Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo cũ để lưu hồ sơ ./.

3. Quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm

(1) Lập danh sách hộ gia đình cần rà soát

Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với thôn, tổ dân phố, bản, buôn, khóm, ấp (viết tắt là thôn) và rà soát viên lập danh sách hộ gia đình cân rà soát, gồm:

– Hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý tại thời điểm rà soát;

– Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 24/2021.

(2) Tổ chức rà soát, phân loại hộ gia đình

Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.

(3) Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát

– Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.

– Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá, tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát (chủ yếu tập trung vào các hộ nghèo, hộ cận nghèo mới phát sinh và hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo). Trường hợp ý kiến thống nhất dưới 50%, thực hiện rà soát lại theo quy định tại khoản 2, điểm a và b khoản 3 Điều 4 Quyết định 24/2021.

– Kết quả cuộc họp được lập thành 02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện của các hộ dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).

(4) Niêm yết, thông báo công khai

– Niêm yết công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc.

– Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.

– Hết thời hạn niêm yết công khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát).

(5) Báo cáo, xin ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

– Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo bằng văn bản, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.

– Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến trả lời bằng văn bản.

(6) Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp thu ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trên địa bàn theo Mẫu số 02 và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 24/2021.

Trên đây là Mẫu 03: Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo 2021 cùng quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo Quyết định 24/2021/QĐ-TTg.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

0 ( 0 bình chọn )

Thi Quốc Gia Thi THPT Quốc Gia 2021 của nhà xuất bản Giáo Dục Việt nam

https://thiquocgia.vn
Tổng hợp tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia 2020 - 2021, Thi tốt nghiệp, Tài liệu luyện thi

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm