Mẫu báo cáo kiểm toán về việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản nhà nước
Mẫu báo cáo kiểm toán
Mẫu báo cáo kiểm toán là mẫu bản báo cáo của đơn vị kiểm toán báo cáo về việc quản lý, sử dụng tài sản, tài chính nhà nước của các bộ, ngành. Mẫu báo cáo nêu rõ nội dung kiểm toán, kết quả kiểm toán, kiến nghị của các bộ ngành khi có sự kiểm tra kiểm toán… Mẫu báo cáo kiểm toán được ban hành kèm theo Quyết định 06/2016/QĐ-KTNN của Tổng kiểm toán nhà nước ban hành hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu báo cáo kiểm toán tại đây.
Hồ sơ dự thi lấy chứng chỉ hành nghề kế toán và kiểm toán viên
Tờ khai về người dự thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước
Mẫu đơn đăng ký dự thi ngạch kiểm toán viên
Mẫu báo cáo kiểm toán
Nội dung cơ bản của mẫu báo cáo kiểm toán về việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản nhà nước như sau:
Mẫu số 01/BCKT-NSBN
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
…….2, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO KIỂM TOÁNVIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, TÀI CHÍNH, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC3(hoặc ghi tên cuộc kiểm toán theo quyết định kiểm toán)… NĂM…CỦA BỘ (NGÀNH)…
Thực hiện Quyết định số …. /QĐ-KTNN ngày … tháng … năm … của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc kiểm toán (Ghi tên cuộc kiểm toán theo quyết định kiểm toán)….. năm … của Bộ (ngành)…, Đoàn Kiểm toán nhà nước thuộc Kiểm toán nhà nước chuyên ngành (khu vực)…. đã tiến hành kiểm toán …………. từ ngày …../…../….. đến ngày …../…../….
1. Nội dung kiểm toán (ghi theo quyết định kiểm toán của Tổng KTNN)
2. Phạm vi và giới hạn kiểm toán
2.1. Phạm vi kiểm toán (Danh sách các đơn vị được kiểm toán tại Phụ lục số 01/BCKT-NSBN).
– Năm ngân sách được kiểm toán: ………
2.2. Giới hạn kiểm toán
Nêu các giới hạn mà Đoàn KTNN không thực hiện kiểm toán bởi những lý do khách quan.
3. Căn cứ kiểm toán
– Luật Kiểm toán nhà nước, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản qui phạm pháp luật khác có liên quan;
– Hệ thống chuẩn mực kiểm toán, Quy trình kiểm toán, Quy chế Tổ chức và hoạt động Đoàn kiểm toán của Kiểm toán nhà nước;
Báo cáo kiểm toán được lập trên cơ sở các bằng chứng kiểm toán, biên bản kiểm toán tại các đơn vị được kiểm toán, Báo cáo quyết toán ngân sách năm … của …. được lập ngày…tháng…năm…. và các tài liệu có liên quan.
PHẦN THỨ NHẤT
KẾT QUẢ KIỂM TOÁN
Căn cứ vào chuẩn mực kiểm toán và các văn bản hướng dẫn có liên quan của Kiểm toán nhà nước để lập. Định hướng chung là: kết quả kiểm toán cần được trình bày ngắn gọn, súc tích; tập trung vào những kết quả kiểm toán thực sự nổi bật theo các nội dung kiểm toán và mục tiêu kiểm toán. Số liệu tài chính thể hiện chủ yếu ở các phụ lục. Tên các mục và chỉ tiêu trong các bảng, biểu, phụ lục có thể thay đổi phù hợp với đối tượng kiểm toán và chế độ tài chính, kế toán hiện hành. Ngoài các phụ lục quy định tại mẫu biểu, Đoàn kiểm toán có thể bổ sung một số phụ lục khác. Cuối mỗi mục kết luận khái quát, ngắn gọn đối với nội dung được kiểm toán làm cơ sở cho kiến nghị.
A. DỰ TOÁN, THỰC HIỆN DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN NSNN
I. CÔNG TÁC LẬP VÀ GIAO DỰ TOÁN
1. Dự toán thu NSNN
Phân tích, đánh giá những vấn đề nổi bật (ưu điểm, những mặt làm được; khuyết điểm, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân) trong công tác lập và giao dự toán thu NSNN (thu từ phí, lệ phí; thu được để lại…). Hạn chế trích dẫn số liệu cụ thể (đã được thể hiện ở Phụ lục).
2. Dự toán chi NSNN
Phân tích, đánh giá những vấn đề nổi bật (ưu điểm, những mặt làm được; khuyết điểm, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân) trong công tác lập và giao dự toán chi NSNN (chi đầu tư phát triển; chi thường xuyên; chi chương trình mục tiêu quốc gia…). Hạn chế trích dẫn số liệu cụ thể (đã được thể hiện ở Phụ lục).
II. THỰC HIỆN DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
1. Thu ngân sách
Phân tích, đánh giá những vấn đề nổi bật trong thực hiện dự toán thu NSNN (đạt và vượt dự toán; không đạt dự toán và nguyên nhân). Hạn chế trích dẫn số liệu cụ thể (đã được thể hiện ở Phụ lục).
2. Chi ngân sách
Phân tích, đánh giá những vấn đề nổi bật trong thực hiện dự toán chi NSNN (đạt; không đạt dự toán và nguyên nhân). Hạn chế trích dẫn số liệu cụ thể (đã được thể hiện ở Phụ lục).
3. Xử lý số dư kinh phí NSNN chưa quyết toán chuyển năm sau
III. TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG
Đơn vị tính: …..
STT | Chỉ tiêu | Số báo cáo | Số kiểm toán | Chênh lệch |
A | B | 1 | 2 | 3 = 2 – 1 |
1 | Kinh phí chưa chưa QT năm trước chuyển sang | |||
2 | Kinh phí thực nhận trong năm | |||
3 | Tổng số được sử dụng trong năm (3=1+2) | |||
4 | Kinh phí đã SD đề nghị quyết toán trong năm | |||
5 | Kinh phí giảm trong năm | |||
6 | Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau (6=3-4-5) |
* Chi tiết các chỉ tiêu và nguyên nhân chênh lệch tại Phụ lục số 03/BCKT-NSBN và Phụ lục số 03a/BCKT-NSBN.
IV. THU CHI HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP (nếu có)
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
V. VỀ TÍNH ĐÚNG ĐẮN, TRUNG THỰC CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH
* Kết luận mục A (kết luận khái quát, ngắn gọn đối với nội dung được kiểm toán làm cơ sở cho kiến nghị).
Mời các bạn cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung thông tin của mẫu báo cáo kiểm toán