Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu biên bản vi phạm hành chính 2021

Biên bản vi phạm hành chính
754

Biên bản vi phạm hành chính

Mẫu biên bản vi phạm hành chính 2021 mới nhất được ban hành theo Nghị định 97/2017/NĐ-CP sửa hướng dẫn Luật Xử lý vi phạm hành chính. Mẫu dùng để làm căn cứ để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với chủ thể vi phạm, do cơ quan có thẩm quyền lập theo quy định của pháp luật.

1. Biên bản vi phạm hành chính là gì?

Biên bản vi phạm hành chính là mẫu được lập ra để ghi nhận những diễn biến, kết quả của một hoạt động nào đó, một vi phạm trong lĩnh vực hành chính, biên bản vi phạm hành chính ghi chép lại về thời gian, địa điểm, hành vi, nội dung của vi phạm hành chính.

2. Mẫu biên bản vi phạm hành chính mới nhất

Mẫu biên bản vi phạm hành chính 2021

CƠ QUAN (1)
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:…./BB-VPHC

BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH*

Về……………………………………………………… (2)

Hôm nay, hồi…. giờ…. phút, ngày…./…./…….., tại (3)…………..

Căn cứ ……………………… (4)

Chúng tôi gồm:

1. Họ và tên: ………………. Chức vụ: ……………………

Cơ quan: ………………………………………………………..

2. Với sự chứng kiến của (5):

a) Họ và tên:………………………. Nghề nghiệp: …………

Nơi ở hiện nay:…………………………………………………..

b) Họ và tên:………………………. Nghề nghiệp: …………..

Nơi ở hiện nay:……………………………………………………

c) Họ và tên:………………………… Chức vụ: ………………

Cơ quan:… …………………………………………………………

Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:

<1. Họ và tên>: ………………… Giới tính: ………………….

Ngày, tháng, năm sinh:…./…./…….. Quốc tịch: ………….

Nghề nghiệp:… ……………………………………………………

Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………..

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:……………; ngày cấp:…./…./……..; nơi cấp:..

<1. Tên tổ chức vi phạm>:… ………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………

Mã số doanh nghiệp: …………………………………………….

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………

Ngày cấp:…./…./ …… ; nơi cấp:…………………………………

Người đại diện theo pháp luật (6):………. Giới tính: ……..

Chức danh (7): ………………………………………………………

2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính (8): …………….

……………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………….

3. Quy định tại (9)………………………………………………….

………………………………………………………………………….

4. Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại (10):……………………….

………………………………………………………………………….

5. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm:……

…………………………………………………………………………..

6. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):……..

…………………………………………………………………………….

7. Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức bị thiệt hại (nếu có):…….

………………………………………………………………………………..

8. Chúng tôi đã yêu cầu cá nhân/tổ chức vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.

9. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm (11): ……….

10. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, gồm:

STT

Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

Đơn vị tính

Số lượng

Chủng loại

Tình trạng

Ghi chú

11. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, gồm:

STT

Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề

Số lượng

Tình trạng

Ghi chú

Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.

12. Trong thời hạn (12)…. ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà) (13) …………………… là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm có quyền gửi <Văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp/văn bản giải trình> đến ông (bà) (14)………………… để thực hiện quyền giải trình.

Biên bản lập xong hồi…. giờ…. phút, ngày……../……/………., gồm…….. tờ, được lập thành……….. bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(13) ………………………… là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.

<Trường hợp cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản>

Lý do ông (bà) (13) …………………. cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản(15):………………………..

CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC VI PHẠM

(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

_____________

* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản vi phạm hành chính quy định tại Điều 58 Luật xử lý vi phạm hành chính.

(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.

(2) Ghi tên lĩnh vực quản lý nhà nước theo tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.

(3) Ghi địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra vi phạm hoặc trụ sở cơ quan làm việc của người có thẩm quyền lập biên bản.

(4) Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản như: Kết luận thanh tra; biên bản làm việc; kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 64 Luật xử lý vi phạm hành chính;….

(5) Trường hợp cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến hoặc mời đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi xảy ra vi phạm để chứng kiến.

(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(8) Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm (ngày, giờ, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,…), đối với vi phạm trên các vùng biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần, tọa độ, hành trình.

(9) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.

(10) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại. Trường hợp tổ chức bị thiệt hại, thì ghi họ và tên, chức vụ người đại diện tổ chức bị thiệt hại và tên của tổ chức bị thiệt hại.

(11) Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.

(12) Ghi cụ thể thời hạn: Không quá 02 ngày làm việc, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm yêu cầu giải trình trực tiếp; không quá 05 ngày, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm giải trình bằng văn bản.

(13) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. Nếu cá nhân vi phạm là người chưa thành niên, gửi cho cha/mẹ hoặc người giám hộ của người đó 01 bản.

(14) Họ và tên, chức vụ của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.

(15) Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể: Cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan khác…

3. Khi nào phải lập Biên bản vi phạm hành chính?

Theo Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính, khi phát hiện vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của mình, người có thẩm quyền đang thi hành công vụ phải kịp thời lập biên bản, trừ trường hợp xử phạt không lập biên bản.

Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì việc lập biên bản vi phạm hành chính được tiến hành ngay khi xác định được tổ chức, cá nhân vi phạm.

Vi phạm hành chính xảy ra trên tàu bay, tàu biển, tàu hỏa thì người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu có trách nhiệm tổ chức lập biên bản và chuyển ngay cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa về đến sân bay, bến cảng, nhà ga.

Biên bản vi phạm hành chính phải được lập thành ít nhất 02 bản, phải được người lập biên bản và người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm ký; trường hợp người vi phạm không ký được thì điểm chỉ; nếu có người chứng kiến, người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại thì họ cùng phải ký vào biên bản; trường hợp biên bản gồm nhiều tờ, thì những người được quy định tại khoản này phải ký vào từng tờ biên bản. Nếu người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm, người chứng kiến, người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại từ chối ký thì người lập biên bản phải ghi rõ lý do vào biên bản.

Biên bản vi phạm hành chính lập xong phải giao cho cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính 01 bản; trường hợp vi phạm hành chính không thuộc thẩm quyền hoặc vượt quá thẩm quyền xử phạt của người lập biên bản thì biên bản phải được chuyển ngay đến người có thẩm quyền xử phạt để tiến hành xử phạt.

Trường hợp người chưa thành niên vi phạm hành chính thì biên bản còn được gửi cho cha mẹ hoặc người giám hộ của người đó.

4. Thời hạn lập biên bản vi phạm hành chính?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 Luật xử lý vi phạm hành chính thì thời hạn lập biên bản vi phạm hành chính như sau:

– Khi cá nhân, tổ chức có thẩm quyền đang thi hành công vụ mà phát hiện hành vi vi phạm thuộc lĩnh vực quản lý thì phải kịp thời lập biên bản vi phạm (trừ những trường hợp xử phạt không cần lập biên bản).

– Nếu phát hiện vi phạm thông qua các phương tiện, công cụ kỹ thuật thì sau khi tìm được cá nhân, tổ chức vi phạm, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính.

– Đối với các hành vi vi phạm trên tàu bay, tàu biển hay tàu hỏa thì thuyền trưởng, trưởng tàu sẽ có trách nhiệm lập biên bản và giao lại cho cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa về đến sân bay, bến cảng, nhà ga.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

0 ( 0 bình chọn )

Thi Quốc Gia Thi THPT Quốc Gia 2021 của nhà xuất bản Giáo Dục Việt nam

https://thiquocgia.vn
Tổng hợp tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia 2020 - 2021, Thi tốt nghiệp, Tài liệu luyện thi

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm