Mẫu biên bản hòa giải thành
Mẫu số 36-DS: Biên bản hòa giải thành
Mẫu số 36-DS: Biên bản hòa giải thành là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận của các đương sự với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án gồm các nội dung: thời gian, địa điểm phiên hòa giải, thỏa thuận của các bên trong phiên hòa giải… Mẫu biên bản hòa giải thành được ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng dân sự. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu biên bản hòa giải thành tại đây.
Biên bản ghi nhận tự nguyện ly hôn và hòa giải thành
Đơn xin cam kết tài sản riêng
Cách viết đơn xin ly hôn
Mẫu số 36-DS: Biên bản hòa giải thành
Mẫu số 36-DS: Biên bản hòa giải thành
Nội dung chi tiết của Mẫu số 36-DS: Biên bản hòa giải thành như sau, mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết:
Mẫu số 36-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN …….(1) —————— |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .………, ngày ……… tháng ……… năm …….. |
BIÊN BẢNHÒA GIẢI THÀNH
Căn cứ vào khoản 5 Điều 211 và khoản 1 Điều 212 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải ngày….tháng……năm…….
Xét thấy các đương sự đã thoả thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án dân sự thụ lý số: ……/……./TLST-….. (2) ngày……tháng…..năm…..
Lập biên bản hoà giải thành do các đương sự đã thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án, cụ thể như sau: (3)
1. …………………………………………………………………………………………………………….
2. …………………………………………………………………………………………………………….
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, nếu đương sự nào có thay đổi ý kiến về sự thoả thuận trên thì phải làm thành văn bản gửi cho Toà án. Hết thời hạn này, mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận trên thì Tòa án ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự và quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành, không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
CÁC ĐƯƠNG SỰ |
THƯ KÝ TÒA ÁN |
THẨM PHÁN CHỦ TRÌ PHIÊN HỌP (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Nơi nhận:
– Những người tham gia hoà giải;
– Ghi cụ thể các đương sự vắng mặt theo quy định tại khoản 3 Điều 209 của Bộ luật tố tụng dân sự;
– Lưu hồ sơ vụ án.
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 36-DS:
(1) Ghi tên Toà án tiến hành hoà giải và lập biên bản hoà giải thành; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H). Nếu là Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh, (thành phố) đó (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh H).
(2) Ghi số ký hiệu và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ: Số: 50/2017/TLST-KDTM).
(3) Ghi đầy đủ cụ thể từng vấn đề phải giải quyết trong vụ án mà các đương sự đã thoả thuận được với nhau.
Chú ý: Biên bản hoà giải thành phải được giao (gửi) ngay cho các đương sự tham gia hòa giải.