- Mẫu bản thanh lý hợp đồng về việc trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh, sinh viên
- Nội dung cơ bản của mẫu bản thanh lý hợp đồng về việc trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh, sinh viên như sau:
- Mẫu bản thanh lý hợp đồng về việc trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh, sinh viên
Thanh lý ợp đồng trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe
Mẫu bản thanh lý hợp đồng về việc trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh, sinh viên
Mẫu bản thanh lý hợp đồng về việc trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh, sinh viên là mẫu bản thanh lý hợp đồng được lập ra để thanh lý hợp đồng về việc trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu. Mẫu nêu rõ nội dung thanh lý hợp đồng… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.
Mẫu tổng hợp khảo sát học sinh tham gia BHYT
Mẫu giấy mời họp phụ huynh đầu năm
Mẫu đơn xin học thêm
Nội dung cơ bản của mẫu bản thanh lý hợp đồng về việc trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh, sinh viên như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
THANH LÝ HỢP ĐỒNG TRÍCH CHUYỂN KINH PHÍ
CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU CHO HỌC SINH, SINH VIÊN
NĂM……………
(Số: /HĐ-BHYT) [1]
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHYT;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 của liên Bộ Y tế – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư số 14/2007/TT-BTC ngày 08/3/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện công tác y tế trong các trường học;
Căn cứ Quyết định số 82/QĐ-BHXH ngày 20/1/2010 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam Quy định về tổ chức thực hiện hợp đồng khám chữa bệnh, giám định, chi trả chi phí khám, chữa bệnh, quản lý và sử dụng quỹ bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số…….ngày…….tháng …….năm……của……….về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của phòng y tế trường………………………….[2]
Căn cứ Quyết định số… ngày ….tháng….năm…… của……………………. về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm xã hội tỉnh/ huyện [3]………………………
Căn cứ Hợp đồng trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu tại y tế trường học số ngày………..giữa Bảo hiểm xã hội tỉnh/ huyện……….và…………
Hôm nay, ngày……tháng……năm 20…. tại……………………………………….……
Chúng tôi gồm:
Bên A: Bảo hiểm xã hội (tỉnh/huyện)
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………Fax:………………………..…………….
Tài khoản số :…………………………Tại Ngân hàng…………………..…………..
Đại diện ông (bà): ………………………… Chức vụ:………………………………
Giấy ủy quyền số :…………………………………Ngày…….tháng……năm……[4]
Bên B: (Tên cơ quan ký hợp đồng nhận kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu):…….
Địa chỉ: ………………………………………………………………….……………
Điện thoại:………………………………. Fax:………………………….…………
Tài khoản số :…………………………… Tại Ngân hàng …………….………….
Đại diện ông (bà): ……………………… Chức vụ:…………………………………
Giấy ủy quyền số :…………………….. Ngày……..tháng……..năm………[5]
Hai bên thống nhất số liệu trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh sinh viên đang theo học tại nhà trường năm……như sau:
1. Số liệu
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Số người/Số tiền |
A |
B |
C |
1 |
I |
Quyết toán kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu |
||
1 |
Tham gia BHYT học sinh |
01 |
|
1.1 |
Số học sinh, sinh viên tham gia BHYT tại trường |
02 |
|
1.2 |
Mức đóng BHYT học sinh |
03 |
|
1.3 |
Số tiền phải đóng BHYT |
04 |
|
2 |
Tham gia BHYT của các nhóm đối tượng khác |
05 06 07 |
|
2.1 |
Nội tỉnh |
||
2.2 |
Ngoại tỉnh |
||
3 |
Kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu được sử dụng |
08 |
|
3.1 |
Nội tỉnh |
09 |
|
3.2 |
Ngoại tỉnh |
10 |
|
II |
Thanh toán kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu |
11 |
|
1 |
Kinh phí còn nợ kỳ trước |
12 |
|
2 |
Kinh phí đã chuyển trong kỳ |
13 |
|
3 |
Kinh phí còn phải chuyển kỳ này |
14 |
2. Bên A chuyển tiếp kinh phí chăm sóc chăm sóc sức khoẻ ban đầu liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ như đã thỏa thuận trong hợp đồng trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu tại y tế trường học số…….ngày……giữa Bảo hiểm xã hội tỉnh/ huyện………….và………
3. Biên bản đối chiếu này có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành 2 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 1 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |