Mẫu văn bản
HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 09B/PL-TNCN
Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010
của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính về
Luật thuế thu nhập cá nhân.
—————————————-
[01] Họ và tên cá nhân có thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân
[02] Mã số thuế Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân nhận thu nhập như trên Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
[03] Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế từ kinh doanh là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
[04] Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
– Chiết khấu thương mại:
– Giảm giá hàng bán:
– Giá trị hàng bán bị trả lại
– Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp:
[05] Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ: là toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ phản ánh theo sổ sách kế toán.
[06] Thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh = [03] – [04] – [05]
Trường hợp cá nhân chỉ hạch toán được doanh thu, không hạch toán được chi phí thì kê khai thu nhập chịu thuế theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định vào chỉ tiêu này. Không khai vào chỉ tiêu chi phí [05].
[07] Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế.
[08] Chi phí tài chính: là các khoản chi phí tài chính có liên quan trực tiếp tạo ra doanh thu hoạt động tài chính có chứng từ hoá đơn theo chế độ quy định.
[09] Thu nhập từ hoạt động tài chính = [07] – [08]
[10] Thu nhập khác: là doanh thu khác không phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh (nếu có)
[11] Chi phí khác: là các chi phí liên quan đến thu nhập khác (nếu có)
[12] Thu nhập chịu thuế khác = [10] – [11]
[13] Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ = [06] + [09] + [12]
[14] Tổng thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế trong kỳ: là tổng thu nhập mà cá nhân nhận được do làm việc kinh doanh trong khu kinh tế
[15] Tổng số thuế đã tạm nộp trong kỳ là số thuế đã tạm nộp theo biên lai nộp thuế
[16] Tổng số thuế đơn vị chi trả đã khấu trừ trong kỳ: là số tiền thuế mà đơn vị chi trả đã khấu trừ.
[17] Tổng thu nhập phát sinh ngoài Việt Nam: là tổng thu nhập của cá nhân là người Việt Nam có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức quốc tế, các Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam trả.
[18] Tổng số thuế đã nộp ngoài Việt Nam: là số thuế đã nộp tại nước ngoài theo chứng từ trả thu nhập ở nước ngoài, chứng từ chứng minh đã nộp thuế tại nước ngoài.
Tôi can đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai.
……………., ngày………..tháng……..năm………
CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP
(Ký và ghi rõ họ tên)