Quy định mức tiền thưởng thi đua mới nhất
Căn cứ quy định tại Nghị định 91/2017/NĐ-CP, Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức tiền thưởng cho tập thể, cá nhân được khen thưởng năm 2021 cụ thể như sau.
1. Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua 2021
|
1. Đối với cá nhân: |
|
|
Chiến sĩ thi đua toàn quốc |
6,705,000 |
|
Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, |
4,470,000 |
|
Chiến sĩ thi đua cơ sở |
1,490,000 |
|
Lao động tiên tiến |
447,000 |
|
Chiến sĩ tiên tiến |
447,000 |
|
2. Đối với tập thể: |
|
|
Tập thể lao động xuất sắc |
2,235,000 |
|
Đơn vị quyết thắng |
2,235,000 |
|
Tập thể Lao động tiên tiến |
1,192,000 |
|
Đơn vị tiên tiến |
1,192,000 |
|
Thôn văn hóa |
2,235,000 |
|
Làng văn hóa |
2,235,000 |
|
Ấp văn hóa |
2,235,000 |
|
Bản văn hóa |
2,235,000 |
|
Cờ thi đua của Chính phủ |
17,880,000 |
|
Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, |
11,920,000 |
2. Mức tiền thưởng huân chương 2021
|
1. Đối với cá nhân: |
|
|
Huân chương Sao vàng |
68,540,000 |
|
Huân chương Hồ Chí Minh |
45,445,000 |
|
Huân chương Độc lập hạng nhất |
22,350,000 |
|
Huân chương Quân công hạng nhất |
22,350,000 |
|
Huân chương Độc lập hạng nhì |
18,625,000 |
|
Huân chương Quân công hạng nhì |
18,625,000 |
|
Huân chương Độc lập hạng ba |
15,645,000 |
|
Huân chương Quân công hạng ba |
15,645,000 |
|
Huân chương Lao động hạng nhất |
13,410,000 |
|
Huân chương Chiến công hạng nhất |
13,410,000 |
|
Huân chương Lao động hạng nhì |
11,175,000 |
|
Huân chương Chiến công hạng nhì |
11,175,000 |
|
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì |
11,175,000 |
|
Huân chương Đại đoàn kết dân tộc |
11,175,000 |
|
Huân chương Lao động hạng ba |
6,705,000 |
|
Huân chương Chiến công hạng ba |
6,705,000 |
|
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng ba |
6,705,000 |
|
Huân chương Dũng cảm |
6,705,000 |
|
2. Đối với tập thể: |
|
|
Huân chương Sao vàng |
107,280,000 |
|
Huân chương Hồ Chí Minh |
90,890,000 |
|
Huân chương Độc lập hạng nhất |
44,700,000 |
|
Huân chương Quân công hạng nhất |
44,700,000 |
|
Huân chương Độc lập hạng nhì |
37,250,000 |
|
Huân chương Quân công hạng nhì |
37,250,000 |
|
Huân chương Độc lập hạng ba |
31,290,000 |
|
Huân chương Quân công hạng ba |
31,290,000 |
|
Huân chương Lao động hạng nhất |
26,820,000 |
|
Huân chương Chiến công hạng nhất |
26,820,000 |
|
Huân chương Lao động hạng nhì |
22,350,000 |
|
Huân chương Chiến công hạng nhì |
22,350,000 |
|
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì |
22,350,000 |
|
Huân chương Đại đoàn kết dân tộc |
22,350,000 |
|
Huân chương Lao động hạng ba |
13,410,000 |
|
Huân chương Chiến công hạng ba |
13,410,000 |
|
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng ba |
13,410,000 |
|
Huân chương Dũng cảm |
13,410,000 |
3. Mức tiền thưởng danh hiệu nhà nước 2021
|
1. Đối với cá nhân: |
|
|
Bà mẹ Việt Nam Anh hùng |
23,095,000 |
|
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân |
23,095,000 |
|
Anh hùng Lao động |
23,095,000 |
|
Nhà giáo nhân dân |
18,625,000 |
|
Nhà giáo ưu tú |
13,410,000 |
|
Thầy thuốc nhân dân |
18,625,000 |
|
Thầy thuốc ưu tú |
13,410,000 |
|
Nghệ sĩ nhân dân |
18,625,000 |
|
Nghệ sĩ ưu tú |
13,410,000 |
|
Nghệ nhân nhân dân |
18,625,000 |
|
Nghệ nhân ưu tú |
13,410,000 |
|
2. Đối với tập thể: |
|
|
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân |
46,190,000 |
|
Anh hùng Lao động |
46,190,000 |
|
D. “Giải thưởng Hồ Chí Minh” và “Giải thưởng Nhà nước” |
|
|
Giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học và công nghệ |
402,300,000 |
|
Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật |
402,300,000 |
|
Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ |
253,300,000 |
|
Giải thưởng Nhà nước về văn học nghệ thuật |
253,300,000 |
|
E. Bằng khen, Giấy khen |
|
|
1. Đối với cá nhân: |
|
|
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ |
5,215,000 |
|
Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương |
1,490,000 |
|
Cá nhân được tặng giấy khen của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; giấy khen của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp, hợp tác xã; giấy khen của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện |
447,000 |
|
Cá nhân được tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã |
223,500 |
|
2. Đối với tập thể: |
|
|
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ |
10,430,000 |
|
Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương |
2,980,000 |
|
Tập thể được tặng giấy khen của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; giấy khen của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp, hợp tác xã; giấy khen của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện |
894,000 |
|
Tập thể được tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân |
447,000 |
|
F. Huy chương |
|
|
Cá nhân được tặng Huy chương các loại |
2,235,000 |
Mức tiền thưởng được xác định theo công thức sau:
Mức tiền thưởng = Hệ số thưởng x Mức lương cơ sở
Trong đó:
– Mức lương cơ sở năm 2021 là 1.490.000 đồng.
– Hệ số thưởng thực hiện theo quy định tại Điều 69, 70, 71, 72, 73, 74 Nghị định 91/2017/NĐ-CP.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của Thiquocgia.vn.

Để lại một bình luận