VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAOTRƯỜNG ĐH KIỂM SÁT HÀ NỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc |
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2017
1. Thông tin chung về trường.
1.1.Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (cơ sở và phân hiệu) và địa chỉ trang web:
– Tên trường: Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội.
– Sứ mệnh: Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội có sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao cho ngành Kiểm sát, góp phần bổ sung nguồn nhân lực cho xã hội, đáp ứng yêu cầu cải cách tư pháp, yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.
– Địa chỉ: Phường Dương Nội, Quận Hà Đông, TP Hà Nội.
– Webstie: http://tks.edu.vn/
1.2. Quy mô đào tạo
Nhóm ngành | Quy mô hiện tại | |||
ĐH | CĐSP | |||
GD chính quy (ghi rõ số NCS, số học cao học, số SV đại học) | GDTX (ghi rõ số SV ĐH) | GD chính quy | GDTX | |
Nhóm ngành I | ||||
Nhóm ngành II | ||||
Nhóm ngành III | ĐH: 1700 | |||
Nhóm ngành IV | ||||
Nhóm ngành V | ||||
Nhóm ngành VI | ||||
Nhóm ngành VII | ||||
Tổng (ghi rõ cả số NCS, cao học, SV ĐH, CĐ) | 1700 ĐH |
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất:
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
Phương thức tuyển sinh năm 2015 và năm 2016:
– Sơ tuyển: Sơ tuyển các điều kiện về sức khỏe, lý lịch theo quy định của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
– Đăng ký dự thi đại học: Những thí sinh đạt sơ tuyển, để được xét tuyển vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội phải làm thủ tục đăng ký dự thi đại học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo những tổ hợp môn thi thuộc các khối A, A1, C, D1 để thi cùng kỳ thi Trung học phổ thông (THPT) Quốc gia. Thí sinh sẽ tham gia dự thi tại các cụm thi do các trường đại học, học viện tổ chức thi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Xét tuyển đại học: Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội xét tuyển đại học theo kết quả kỳ thi PTTH Quốc gia. Trên cơ sở kết quả thi tuyển sinh của thí sinh, căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh và việc phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh theo cơ cấu giới tính, khu vực và khối thi, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường xét thí sinh trúng tuyển theo nguyên tắc xét kết quả thi tuyển sinh từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu của từng tổ hợp xét tuyển.
1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (nếu lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia)
Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyểt | Năm tuyển sinh 2016 | Năm tuyển sinh 2015 | ||||
Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển
(đã bao gồm cả điểm ưu tiên) |
Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển
(đã bao gồm cả điểm ưu tiên) |
|
Nhóm ngành III
Ngành Luật: Tổ hợp 1: A00 Tổ hợp 2: A01 Tổ hợp 3: C00 Tổ hợp 4: D01 |
400 | 398 | Đợt 1
Nữ miền Bắc: A00(25.75); A01(24); C00(29);D01(23.5) Nam miền Bắc: A00(24.5); A01(23); C00(25.5);D01(19.75) Nữ miền Nam: A00(25.25);A01(22.75); C00(26.5);D01(21.75) Nam miền Nam: A00(23.75); A01(19.5); C00(22.5);D01(16.5) Đợt 2 Nữ miền Bắc: A00(22.75); A01(21.25); C00(28.25); D01(21.25) Nam miền Bắc: A00(22.75); A01(18.5);C00(22.75); D01(18.5) Nữ miền Nam: A00(24.25);A01(20.5); C00(26);D01(20.5) Nam miền Nam: A00(21.75);A01(16.25); C00(22);D01(16.25)
|
400 | 398 | Nữ Miền Nam:
A00(23.75); C00(25.25); A01(22);D01(22) Nam Miền Nam: A00(22.5); C00(20.75); A01(18);D01(18) Nữ miền Bắc: A00(25.75);C00(28.25); A01(23.75);D01(23.75) Nam miền Bắc: A00(24.25);C00(24.75); A01(19.75);D01(19.75) |
Tổng | 400 | 398 | X | 400 | 398 | X |
- Các thông tin của năm tuyển sinh năm 2017
2.1. Đối tượng tuyển sinh:
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội phải đáp ứng các điều kiện chung theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các điều kiện đặc thù về sức khỏe, hạnh kiểm, học lực, lý lịch theo những tiêu chí cụ thể như sau:
– Về học lực: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, trong 3 năm học THPT, kết quả học tập lớp 10, 11 đạt từ loại trung bình trở lên; lớp 12 đạt học lực từ loại khá trở lên; hạnh kiểm được xếp loại khá hoặc tốt trong các năm học THPT. Điểm tổng kết môn tiếng Anh lớp 12 phải đạt từ 6.00 trở lên. Đối với thí sinh là học sinh lớp 12 năm học 2016-2017 thì lấy kết quả học tập các năm học lớp 10, 11 và học kỳ I của lớp 12.
– Về độ tuổi: Thí sinh đăng ký xét tuyển không quá 25 tuổi (tính đến năm dự thi).
– Về tiêu chuẩn chính trị: Thí sinh là công dân Việt Nam, có lịch sử chính trị rõ ràng, tuyệt đối trung thành với đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; là Đảng viên hoặc Đoàn viên đoàn TNCS Hồ Chí Minh; nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
– Về tiêu chuẩn sức khỏe: Người đăng ký xét tuyển đại học phải có đủ sức khỏe để học tập, công tác, đồng thời phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Về chiều cao, cân nặng:
+ Nam: Chiều cao Từ 1,60m trở lên, cân nặng từ 48 kg trở lên;
+ Nữ: Chiều cao từ 1,55m trở lên, cân nặng từ 45 kg trở lên.
– Không bị dị hình, dị dạng, khuyết tật, không nói ngọng, nói lắp, không mắc bệnh kinh niên.
Ghi chú: Đối tượng thuộc diện tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển là học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông đủ điều kiện thuộc diện tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển vào đào tạo đại học, cao đẳng theo quy định hàng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo và đáp ứng các điều kiện chung của đối tượng tuyển sinh vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội năm 2017 được quy định nêu trên.
2.2. Phạm vi tuyển sinh:
Tuyển sinh trong cả nước, trong đó: Khu vực các tỉnh phía Nam từ Quảng Trị trở vào tuyển 50% chỉ tiêu; khu vực các tỉnh phía Bắc từ Quảng Bình trở ra tuyển 50% chỉ tiêu tuyển sinh.
2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển):
Bước 1 – Sơ tuyển
Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội phải đăng ký, nộp hồ sơ sơ tuyển theo hướng dẫn tại Thông báo sơ tuyển đăng tải trên Website https://tks.edu.vn.
Bước 2 – Đăng ký xét tuyển và đăng ký dự thi THPT Quốc gia
Những thí sinh đạt sơ tuyển, để được xét tuyển vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội phải đăng ký xét tuyển (ĐKXT) và làm thủ tục đăng ký dự thi THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo những môn thi, bài thi cụ thể sau: Môn Toán và môn Vật lý, môn Hóa học thuộc bài thi tổ hợp Khoa học tự nhiên (tổ hợp 1); Môn Ngữ văn và môn Lịch sử, môn Địa lý thuộc bài thi tổ hợp Khoa học xã hội (tổ hợp 2); môn Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán (tổ hợp 3); Môn Toán, Tiếng Anh và môn Vật lý thuộc bài thi tổ hợp Khoa học tự nhiên (tổ hợp 4).
Bước 3 – Xét tuyển đại học
Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội tiến hành xét tuyển đại học theo kết quả thi THPT quốc gia đối với từng tổ hợp xét tuyển. Mức điểm nhận ĐKXT đối với các tổ hợp xét tuyển, mức điểm tối thiểu của từng bài thi/môn thi của tổ hợp dùng để xét tuyển phù hợp với ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Thông báo tuyển sinh đại học chính quy ngành luật năm 2017 của Trường đăng tải trên Website https://tks.edu.vn.
Bước 4. Hậu kiểm
Thí sinh trúng tuyển đại học hệ chính quy ngành Luật của Trường đươc Nhà trường triệu tập trúng tuyển và tổ chức kiểm tra các điều kiện sơ tuyển. Những thí sinh không đủ điều kiện sơ tuyển theo kết luận của Hội đồng tuyển sinh Trường thì Nhà trường không công nhận kết quả trúng tuyển.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Dự kiến 400 chỉ tiêu được phân bổ cụ thể như sau:
– Chỉ tiêu theo khu vực: Khu vực các tỉnh phía Nam từ Quảng Trị trở vào: 50% chỉ tiêu; khu vực các tỉnh phía Bắc từ Quảng Bình trở ra: 50% chỉ tiêu.
– Tỷ lệ tuyển sinh đối với nữ học sinh: Việc tuyển sinh đối với nữ học sinh vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội được xác định chỉ tiêu riêng với tỷ lệ không quá 40% trên tổng chỉ tiêu đào tạo của ngành học; không hạn chế tỷ lệ nữ sơ tuyển và đăng ký dự tuyển vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội.
– Chỉ tiêu theo tổ hợp môn và phân môn xét tuyển: Chỉ tiêu phân bổ cho tổ hợp môn và phân môn thi: Tổ hợp 1: 25% chỉ tiêu; Tổ hợp 2: 10% chỉ tiêu; Tổ hợp 3: 25% chỉ tiêu; Tổ hợp 4: 40% chỉ tiêu. Chỉ tiêu này được phân bổ cho từng khu vực (phía Nam, phía Bắc), nam, nữ.
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT.
– Đạt sơ tuyển tại Viện kiểm sát nhân dân các tỉnh theo quy định của ngành kiểm sát nhân dân.
– Có tham dự kỳ thi THPT quốc gia và có tổng điểm thi (điềm trần tổ hợp xét tuyển) đáp ứng tiêu chí đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào của Bộ giáo dục và Đào tạo.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.
– Mã trường: DKS
– Ngành: Luật Mã Ngành: 52380101
– Tổ hợp xét tuyển gồm:
+ Tổ hợp 1 (A00): Toán và hai môn thi: Vật lý, Hóa học thuộc bài thi tổ hợp Khoa học tự nhiên;
+ Tổ hợp 2 (A01): Toán, Tiếng Anh và một môn thi Vật lý thuộc bài thi tổ hợp Khoa học tự nhiên.
+ Tổ hợp 3 (C00): Ngữ văn và hai môn thi: Lịch sử, Địa lý thuộc bài thi tổ hợp Khoa học xã hội;
+ Tổ hợp 4 (D01): Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán;
– Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Điểm trúng tuyển trong từng tổ hợp xét tuyển được xác định theo khu vực (phía Nam, phía Bắc), nam, nữ và chỉ tiêu tuyển sinh phân bổ cho từng đối tượng nam, nữ theo nguyên tắc xét kết quả thi PTTH từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu của từng tổ hợp xét tuyển được phân bổ cho từng đối tượng (nam, nữ) của khu vực phía Nam, phía Bắc.
– Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách mà nếu lấy tất cả sẽ vượt quá chỉ tiêu ấn định thì việc xét trúng tuyển theo nguyên tắc sau:
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp 1: Ưu tiên thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn;
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp 3: Ưu tiên thí sinh có điểm thi môn Ngữ văn cao hơn;
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp 2,4: Ưu tiên thí sinh có điểm thi môn tiếng Anh cao hơn.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7.1. Sơ tuyển:
– Hướng dẫn tổ chức sơ tuyển: Vụ Tổ chức cán bộ VKSND tối cao phối hợp với Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội xây dựng dự thảo hướng dẫn công tác sơ tuyển đại học năm 2017 trình Lãnh đạo VKSND tối cao ban hành và tổ chức triển khai trong tháng 02 năm 2017.
– Nộp hồ sơ sơ tuyển:
- Thời gian nộp hồ sơ sơ tuyển từ ngày 13/3/2017 – 31/3/2017.
- Địa điểm nộp hồ sơ sơ tuyển: Viện kiểm sát nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của thí sinh.
- Hồ sơ dự sơ tuyển bao gồm:
– Đơn xin dự tuyển hoặc xét tuyển (theo mẫu).
– Lý lịch tự khai (theo mẫu) có xác nhận của Uỷ ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; đóng dấu giáp lai ảnh và giữa các trang lý lịch.
– Bản trích sao kết quả học tập (theo mẫu) đối với thí sinh đang học lớp 12 THPT hoặc THBT. Nếu thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2016 trở về trước thì phải nộp bản sao học bạ và bằng tốt nghiệp THPT.
– Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế từ cấp huyện trở lên cấp, trong thời hạn 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự sơ tuyển.
– Bốn ảnh chân dung cỡ 4×6.
– Phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ và số điện thoại của người nhận thư (để Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh gửi thông báo thời gian, địa điểm sơ tuyển).
Ghi chú: Thí sinh tải các mẫu của hồ sơ sơ tuyển tại Website của Nhà trường theo địa chỉ: https://tks.edu.vn
– Tổ chức sơ tuyển:
+ Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh) tổ chức sơ tuyển.
+ Trong thời gian từ 31/3/2017 – 14/4/2017, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh ấn định thời gian, địa điểm sơ tuyển cụ thể từng đợt và tổ chức sơ tuyển.
+ Thí sinh đạt yêu cầu sơ tuyển sẽ được Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh cấp phiếu chứng nhận đạt sơ tuyển.
– Nội dung sơ tuyển:
+ Kiểm tra hồ sơ dự tuyển và con người cụ thể để đánh giá về người dự sơ tuyển theo các tiêu chí quy định tại tiểu mục 2.1 mục 2 của Đề án này (về đối tượng, điều kiện và hồ sơ đăng ký dự sơ tuyển) của văn bản này và ghi vào Phiếu sơ tuyển (theo mẫu được đăng tải trên Website của Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội, địa chỉ: https://tks.edu.vn).
+ Phiếu sơ tuyển được lập thành 03 bản: 01 bản cấp cho thí sinh nộp cùng hồ sơ đăng ký nhập học vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu thí sinh trúng tuyển); 01 bản cho vào túi đựng hồ sơ dự sơ tuyển của thí sinh gửi về Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội và 01 bản lưu tại Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.
+ Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh ký duyệt, đóng dấu Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh vào Phiếu sơ tuyển đối với những thí sinh đã tham gia vòng sơ tuyển (kể cả đối với những thí sinh không đạt yêu cầu về sơ tuyển) và hướng dẫn thí sinh đưa vào hồ sơ đăng ký nhập học đại học.
+ Thu lệ phí và cấp giấy biên nhận nộp lệ phí sơ tuyển cho người đăng ký dự sơ tuyển với mức thu: 50.000đ (năm mươi ngàn đồng)/thí sinh.
+ Ngay sau khi kết thúc việc sơ tuyển, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh gửi danh sách những thí sinh đạt yêu cầu về sơ tuyển (kèm hồ sơ dự sơ tuyển) Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội, theo địa chỉ email: phongdaotao.dhkshn@gmail.com; đồng thời gửi danh sách thí sinh đạt yêu cầu về sơ tuyển (bản cứng) kèm hồ sơ dự sơ tuyển về Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội trước ngày 30/5/2017.
2.7.2. Tổ chức xét tuyển:
Thời gian; hình thức nhận ĐKXT; các điều kiện xét tuyển đối với các tổ hợp xét tuyển được nêu tại tiểu mục 2.6 của Đề án này thực hiện theo quy định chung của Bộ giáo dục và Đào tạo và Thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy ngành Luật năm 2017 của Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội đăng tải trên Website https://tks.edu.vn.
2.8. Chính sách ưu tiên
Việc ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Viện kiểm sát nhân dân tối cao. Chi tiết xem tại Thông báo ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng đại học hệ chính quy ngành Luật năm 2017 của Nhà trường đăng tải trên Website https://tks.edu.vn.
2.9. Lệ phí xét tuyển
Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ giáo dục và Đào tạo.
2.10.Học phí dự kiến với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm.
Thực hiện theo lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm theo quy định của Chính phủ và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng chính
- 1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
3.1.1. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT | Tên | Các trang thiết bị chính |
Phòng thực hành tin học | Máy vi tính, mạng internet | |
Phòng thí nghiệm… | Các trang thiết bị phục vụ lấy dấu vết, thực nghiệm điều tra | |
………. |
3.1.2. Thống kê phòng học
TT | Loại phòng | Số lượng |
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ | 02 | |
Phòng học từ 100 – 200 chỗ | 04 | |
Phòng học từ 50-100 chỗ | 17 | |
Số phòng học dưới 50 chỗ | 07 | |
Số phòng học đa phương tiện |
3.1.3. Thống kê về học liệu (kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT | Nhóm ngành đào tạo | Số lượng |
Nhóm ngành I | ||
Nhóm ngành II | ||
Nhóm ngành III | 48744 | |
Nhóm ngành IV | ||
Nhóm ngành V | ||
Nhóm ngành VI | ||
Nhóm ngành VII |
3.2. Danh sách giảng viên cơ hữu (có Phụ lục kèm theo)
Ngày 03 tháng 3 năm 2017
HIỆU TRƯỞNG
(đã ký)
TS. Phạm Mạnh Hùng
Phụ lục 01
DANH SÁCH GIẢNG VIÊN CƠ HỮU
Thông tin chung về GV | Chức danh | Bằng tốt nghiệp cao nhất | ||||||
Họ và tên (xếp theo nhóm ngành) | Ngày tháng năm sinh | Ngành đào tạo | PGS | GS | ĐH | ThS | TS | TSKH |
Nhóm ngành I | ||||||||
Nguyễn Văn A | ||||||||
…………. | ||||||||
Tổng của nhóm ngành | ||||||||
Nhóm ngành III | ||||||||
Phạm Mạnh Hùng | 03/07/1960 | Luật | TS | |||||
Nguyễn Quốc Việt | 23/5/1977 | Luật | TS | |||||
Vũ Thị Hồng Vân | 05/08/1968 | Luật | PGS | TS | ||||
Nguyễn Đức Hạnh | 05/12/1975 | Luật | TS | |||||
Mai Đắc Biên | 02/05/1966 | Luật | TS | |||||
Nguyễn Xuân Hưởng | 24/8/1978 | Luật | TS | |||||
Nguyễn Đắc Tuân | 11/6/1981 | Tâm lý học | TS | |||||
Cao Minh Công | 01/11/1977 | Triết | TS | |||||
Bùi Thị Thanh Huyền | 19/10/1976 | Lý luận | TS | |||||
Vũ Văn Mộc | 02/09/1954 | Luật | TS | |||||
Hoàng Hải Yến | 24/4/1988 | Luật | ThS | |||||
Đinh Khắc Tiến | 18/5/1954 | Luật | ĐH | |||||
Phạm Thị Hồng Hương | 15/3/1985 | Luật | ThS | |||||
Nguyễn Quý Khuyến | 28/9/1977 | Luật | ThS | |||||
Đặng Văn Thực | 01/09/1990 | Luật | ThS | |||||
Phạm Việt Nghĩa | 20/8/1991 | Luật | ThS | |||||
Nguyễn Thị Lan Anh | 17/8/1987 | Luật | ThS | |||||
Lê Xuân Lục | 06/09/1988 | Luật | ThS | |||||
Hoàng Xuân Đàn | 09/11/1975 | Luật | ThS | |||||
Lương Hải Yến | 29/10/1972 | Luật | ThS | |||||
Nguyễn Thị Thanh Tú | 14/12/1986 | Luật | ThS | |||||
Trần Văn Tuân | 05/04/1984 | Luật | ThS | |||||
Trần Đình Hải | 13/06/1985 | Luật | ThS | |||||
Nguyễn Thanh Hương | 19/8/1990 | Luật | ThS | |||||
Trần Thị Thanh | 12/6/1988 | Tâm lý học | ThS | |||||
Phạm Thị Trang | 09/9/1977 | Luật | ThS | |||||
NguyễnVươngThùy Dương | 03/09/1982 | Luật | ThS | |||||
Lê Thị Thắm | 18/03/1986 | Luật | ThS | |||||
Dương Đình Công | 02/10/1983 | Luật | ThS | |||||
Lê Thị Anh Xuân | 07/10/1977 | Luật | ThS | |||||
Nguyễn Thị Khánh | 01/10/1989 | Luật | ThS | |||||
Đinh Thị Huyền Trang | 10/7/1991 | Luật | ĐH | |||||
Đỗ Huyền Ngọc | 07/01/1989 | Luật | ThS | |||||
Ngô Hùng Thái | 29/12/1979 | Luật | ThS | |||||
Vũ Thị Loan | 04/10/1986 | Lịch sử | ThS | |||||
Hà Thị Hằng | 27/6/1987 | Luật | ThS | |||||
Lê Ngọc Duy | 02/12/1984 | Luật | ThS | |||||
Lê Phương Thanh | 17/02/1991 | Luật | ThS | |||||
Chu Bình Minh | 20/9/1978 | Luật | ThS | |||||
Lê Thu Hà | 02/01/1978 | Luật | ThS | |||||
Lê Thị Thu Hằng | 10/8/1979 | Luật | ThS | |||||
Nguyễn Thị Thương Huyền | 04/10/1983 | Luật | ThS | |||||
Trần Sỹ Dương | 27/11/1991 | Luật | ThS | |||||
Nguyễn Thị Trà My | 22/04/1991 | Luật | ThS | |||||
Đàm Thị Diễm Hạnh | 27/01/1976 | Luật | ThS | |||||
Nguyễn Thị Thế | 20/5/1979 | Luật | ThS | |||||
Nguyễn Thị Tâm | 28/07/1982 | Luật | ThS | |||||
Nguyễn Thị Dung | 01/12/1985 | Luật | ThS | |||||
Trần Đức Thành | 09/091974 | Luật | ThS | |||||
Lê Đăng Khoa | 10/10/1982 | Luật | ThS | |||||
Nguyễn Văn Tiến | 08/02/1981 | Luật | ThS | |||||
Khúc Thị Phương Nhung | 02/12/1985 | Luật | ThS | |||||
Khúc Thị Trang Nhung | 07/09/1987 | Luật | ThS | |||||
Phan Thị Lan Anh | 06/11/1981 | Luật | ThS | |||||
Nguyễn Thị Phương Hải | 26/6/1984 | Luật | ThS | |||||
Lê Ngọc Huyền | 27/10/1990 | Luật | ThS | |||||
Trịnh Hữu Toản | 20/5/1990 | Luật | ThS | |||||
Nguyễn Thị Kiều Trang | 02/10/1990 | Luật | ThS | |||||
Nguyễn Anh Minh | 19/9/1991 | Luật | ThS | |||||
Khuất Thu Hương | 20/7/1989 | Luật | ThS | |||||
Chu Đăng Chung | 29/12/1975 | Luật | ThS | |||||
Trần Thị Thu Trang | 25/9/1986 | Luật | ThS | |||||
Trần Kim Chi | 16/05/1959 | Luật | ThS | |||||
Trần Đình Khánh | 19/09/1954 | Luật | ThS | |||||
Nguyễn Thị Hải Yến | 03/01/1987 | CNTT (SP) |
ThS | |||||
Hoàng Mạnh Hùng | 19/02/1979 | CNTT | ThS | |||||
Nguyễn Hải Đăng | 29/9/1981 | Tiếng anh | ĐH | |||||
Nguyễn Thị Thúy Nga | 12/11/1987 | Tiếng Anh (SP) |
ThS | |||||
Phạm Thu Hằng | 08/12/1982 | Tiếng Anh | ThS | |||||
Lê Trung Nghĩa | 16/9/1986 | Lịch sử Đảng | ThS | |||||
Phan Thị Trang | 28/11/1987 | Ngôn ngữ Anh | ThS | |||||
Phùng Thanh Thảo | 02/01/1991 | Xã hội học | ThS | |||||
Nguyễn Ngọc Sơn | 19/8/1980 | Tiếng Anh | ThS | |||||
Hoàng Thị Tú Anh | 25/01/1987 | Tiếng Anh | ThS | |||||
Đinh Thị Nga | 15/11/1990 | Triết học | ThS | |||||
Đỗ Thị Kim Tuyến | 22/3/1962 | KTCT | ThS | |||||
Đồng Thanh Hưng | 16/3/1991 | Huấn luyện thể thao | ĐH | |||||
Ngô Thu Hiền | 10/5/1980 | Triết học | ThS | |||||
Lưu Thị Khánh Vân | 13/6/190 | Tiếng Anh | ĐH | |||||
Dương Thị Thư | 17/6/1985 | Tiếng Anh | ThS | |||||
Nguyễn Thị Hiền | 22/12/1989 | Triết học | ThS | |||||
Vương Sỹ Đại | 27/11/1992 | Huấn luyện thể thao | Đ H | |||||
Bùi Thị Hạnh | 16/06/1976 | Luật | ThS | |||||
Đỗ Tiến Dũng | 31/01/1980 | Luật | ThS | |||||
Nguyễn Thị Mai Thu | 03/12/1983 | Luật | ThS | |||||
Vũ Văn Tư | 24/07/1983 | Luật | ThS | |||||
Vũ Đức Hạnh | 11/12/1977 | Luật | ThS | |||||
Nguyễn Khắc Hải | 18/8/1980 | KTCT | ThS | |||||
Nguyễn Thị Lộc | 20/9/1979 | Luật | ThS | |||||
Nguyễn Thị Hải Yến | 25/11/1984 | Luật | ThS | |||||
Nguyễn Thu Hằng | 30/9/1990 | Luật | ThS | |||||
Đinh Hoàng Quang | 02/08/86 | Luật | ThS | |||||
Nguyễn Nhật Khải | 28/9/1981 | CNTT | ThS | |||||
Đào Xuân Sáng | 02/3/1981 | CNTT | ThS | |||||
Tổng của nhóm ngành | 105 | 01 | 06 | 89 | 10 |