- So far là gì?
- 1. Cho đến nay
- 2. Chỉ đến mức nào đó
- Thành ngữ đi kèm
- 1. So far so good
- Cách dùng So far
- Bài tập thì hiện tại hoàn thành
- Bài 1: Chia động từ trong ngoặc
- Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa của câu không thay đổi
- Bài 3: Tìm và sửa lỗi sai trong câu sau
- Đáp án bài tập thì hiện tại hoàn thành
- Bài 1:
- Bài 2:
- Bài 3:
- Kết luận
- Thành ngữ đi kèm so far
Home » Từ điển
05/10/2020
So far là cụm từ thường xuyên sử dụng trong tiếng anh, đóng vai trò như một liên từ nối hoặc trạng từ. Cụm từ so far xuất hiện trong hầu hết đề thi Tiếng Anh các cấp. Để hiểu rõ hơn về cách dùng cũng như nghĩa so far là gì, hay cùng theo dõi bài viết sau đây
Mục lục1.So far là gì?2.Thành ngữ đi kèm3.Cách dùng So far4.Bài tập thì hiện tại hoàn thành5.Đáp án bài tập thì hiện tại hoàn thành6.Kết luận7.Thành ngữ đi kèm so far
So far là gì?
1. Cho đến nay
– Từ loại: Trạng từ
– Ý nghĩa: Cho đến nay
– Từ đồng nghĩa:
- Up to now
- Up to this point
- Thus far
E.g. If you tell or ask someone what has happened so far, you are telling or asking them what has happened up until the present point in a situation or story, and often implying that something different might happen later.
(Nếu bạn kể hoặc hỏi ai đó những gì đã xảy ra cho đến nay, bạn đang kể hoặc hỏi họ những gì đã xảy ra cho đến thời điểm hiện tại trong một tình huống hoặc câu chuyện, và thường ngụ ý rằng điều gì đó khác biệt có thể xảy ra sau đó.)
E.g. How would you assess our 2016 so far?
(Bạn đánh giá thời gian 2016 cho đến nay như thế nào?)
2. Chỉ đến mức nào đó
E.g. She trusts me only so far.
(Cô ấy chỉ tin tôi đến mức đó mà thôi.)
Thành ngữ đi kèm
1. So far so good
Ý nghĩa: Càng xa càng tốt
E.g. We are doing very well thank you. We are busy so far. We are repainting our doors for the summer. We are busy but so far so good.
(Cảm ơn bạn, chúng tôi đang làm mọi thứ rất tốt. Cho tới nay chúng tôi rất bận. Chúng tôi thì đang sơn lại những cánh cửa cho mùa hè tới. Dù bận rộn nhưng mọi thứ vẫn rất tốt.)
→ Trong ví dụ này ta có thể nhận thấy cụm từ so far đầu tiên vẫn mang nghĩa bình thường. Còn cụm so far so good phía sau mang nghĩa thành ngữ.
E.g. It’s been so far, so good with the babysitter and I hope it stays that way.
(Mọi thứ vẫn ổn với người trông trẻ này và tôi hy vọng rằng mọi chuyện sẽ như vậy.)
E.g. How’s your new car running? – So far, so good.
(Chiếc xe mới của anh chạt như thế nào? – Mọi thứ vẫn rất tốt.)
E.g. As a school report might say, all in all, so far so good.
(Trong tất cả, bản báo cáo của trường có thể nói rằng mọi thứ vẫn rất tốt.)
Cách dùng So far
Dấu hiệu nhận biết cơ bản nhất của thì hiện tại hoàn thành bao gồm cả So far. Bởi vì định nghĩa cơ bản của thì hiện tại hoàn thành là: Miêu tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại. Bạn có thể xem dấu hiện nhận biết này trong các bài viết về các thì trong tiếng Anh. Trong thì hiện tại hoàn thành cũng có những từ nhận biết khác đồng nghĩa với so far như sau:
- until now
- up to now
- up to the present
Xem thêm nhiều điểm ngữ pháp tiếng Anh tại: Kienthuctienganh.com
E.g. Where have you been up to now?
(Bạn đã đi tới nơi nào cho tới bây giờ rồi?)
E.g. A: Have you finished your homework yet?
(Con đã làm xong bài tập của mình chưa?)
E.g. No, so far I have only done my history.
(Dạ chưa, cho tới giờ con chỉ mới làm xong môn lịch sử thôi ạ.)
Bài tập thì hiện tại hoàn thành
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc
1. The bill isn’t right. They (make)………….. a mistake.
2. Don’t you want to see this programme? It ………….(start).
3. I (turn)……….. the heating on. It’ll soon get warm in here.
4. ……..they (pay)…….. money for your mother yet?
5. Someone (take)………………. my bicycle.
6. Wait for few minutes, please! I (finish)……………. my dinner.
7. ………you ever (eat)………….. Sushi?
8. She (not/come)…………… here for a long time.
9. I (work)………….. here for three years.
10. ………… you ever …………..(be) in New York?
11. You (not/do) ………….yor project yet, I suppose.
12. I (just/ see)………. Andrew and he says he ……..already (do)………. about half of the plan.
13. I ………..just (decide)……… to start working next week.
14. He (be)…………. at his computer for seven hours.
15. She (not/ have) ……………any fun a long time.
16. My father (not/ play)……….. any sport since last year.
18. I’d better have a shower. I (not/ have)………. one since Thursday.
19. I don’t live with my family now and we (not/ see)…………. each other for five years.
20. I…… just (realize)…………… that there are only four weeks to the end of term.
21. The train drivers (go)……… on strike and they stopped working at twelve o’clock.
22. How long…….. (you/ know)………. each other?
23. ……….(You/ take)………… many photographs?
24. (She/ eat)………………. at the Royal Hotel yet?
25. He (live) ………….here all his life..
26. Is this the second time he (lose)……………. his job?
27. How many bottles………… the milkman (leave) ………….? He (leave) ……….. six.
28. I (buy)…………. a new carpet. Come and look at it.
29. She (write)………….. three poems about her fatherland.
30. We (finish) ……………………three English courses.
31. School (not, start)……………..yet.
Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa của câu không thay đổi
1. She has never drunk whisky before.
…………………………………………………………………………
2. He has never known me before.
…………………………………………………………………………
3. This is the first time we’ve visited Ha Long Bay.
………………………………………………………………………….
4. The last time she kissed me was 5 months ago.
………………………………………………………………………….
5. I last had my hair cut when I left her.
………………………………………………………………………….
6. It is a long time since we last met.
………………………………………………………………………….
Bài 3: Tìm và sửa lỗi sai trong câu sau
1. Jinho have lost his key. He can’t find it anywhere.
2. How much games has this team won so far this month?
3. Long doesn’t know her husband. He never has met him.
4. They live in Australia. They has lived there all their life.
5. Your house looks very clean and beautiful. Have you wash it?
Đáp án bài tập thì hiện tại hoàn thành
Bài 1:
1. have made/ ‘ve made
2. has started./ ‘s started.
3. have turned/ ‘ve turned
4. Have they paid
5. has taken/ ‘s taken
6. have finished/ ‘ve finished
7. Have…eaten
8. hasn’t come
9. have worked/ ‘ve worked
10. Have….been
11. haven’t done
12. have just seen/ ‘ve just seen – has…done
13. have…decided
14. has been/ ‘s been
15. hasn’t had 30. hasn’t started
16. hasn’t played
17. haven’t had
18. haven’t seen
19. have…realized/ ‘ve … realized
20. have gone
21. have…known
22. Have…taken
23. has eaten/ ‘s eaten
24. has lived/ ‘s lived
25. has lost
26. have…left – has left/ ‘s left
27. have bought/ ‘ve bought
28. has written/ ‘s written
Bài 2:
1. It is/ This is the first time she has ever drunk whisky.
2. It is/ This isthe first time he has ever known me.
3. We’ve never visited Ha Long Bay before.
4. She hasn’t kissed me for 5 months./ She hasn’t kissed me since 5 months ago.
5. I haven’t had my hair cut since I left her.
6. We haven’t met for a long time
Bài 3:
1. have → has (Jinho là chủ ngữ số ít)
2. much → many (games là danh từ đếm được)
3. never has met → has never met (sai thứ tự)
4. has → have (they là chủ ngữ số nhiều)
5. wash → washed (chưa chia động từ)
Kết luận
Có hai điều kiện cần thiết khi học từ vựng đó chính là ngữ nghĩa và cách dùng. So far mang 2 nghĩa và thường được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành như một dấu hiện nhận biết chính thống. Ngoài ra bạn có thể tìm hiểu thêm các cụm từ hoặc thành ngữ liên quan khác.