Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho các bạn ý chi tiết của cụm từ state of the art là gì và một số từ liên quan thông dụng. Các bạn hãy cùng VerbaLearn Dict khám phá nhé.
Mục lục1.Ý nghĩa State of the art2.Thuật ngữ State of the art3.Một số cụm từ liên quan
Ý nghĩa State of the art
Ex: The control panel uses all the newest technology and is considered state of the art.
( Bảng điều khiển sử dụng tất cả các công nghệ mới nhất và được coi là tiên tiến nhất.)
Ex: A state of the art computer.
( Một máy tính hiện đại.)
Thuật ngữ State of the art
State of the art là mức độ phát triển cao nhất của một công nghệ, một lĩnh vực khoa học, hoặc một thiết kế nào đó đạt được trong một khoảng thời gian nhất định.
Ex: This machine is an example of state of the art technology.
( Chiếc máy này là một ví dụ về công nghệ tiên tiến.)
Thuật ngữ này được sử dụng đầu tiên vào năm 1910 bởi kĩ sư H.H.Suplee trong tác phẩm Gas Turbine, trong đó có câu ” In the present state of the art this is all that can be done”.
Một số cụm từ liên quan
1. Be (all) the rage
Ex: Long hair for men was all the rage in the 70s.
( Tóc dài cho nam là mốt thịnh hành trong những năm 70.)
Ex: Golden Girls nana knickers are all the rage.
( Golden Girls nana knickers là mốt thịnh hành.)
Ex: Cars smaller than anything in Canada all the rage in Japan.
( Ô tô nhỏ hơn bất cứ thứ gì ở Canada là mốt thịnh hành ở Nhật Bản.)
2. Be the last word in something
Ex: It’s a nice enough restaurant and it’s very reasonably priced but it’s not exactly the last word in style.
( Đó là một nhà hàng đủ đẹp và giá cả rất hợp lý nhưng nó không chính xác là kiểu mới nhất về phong cách.)
Ex: In the 1970s, the magazine was considered the last word in humor by most young people.
(Trong những năm 1970, tạp chí được coi là thành tựu nhất trong sự hài hước của hầu hết của những người trẻ tuổi.)
Ex: They claim to be designing the last word in drone technology.
( Họ tuyên bố sẽ thiết kế kiểu mới nhất về công nghệ máy bay không người lái.)
3. Funky
Ex: Have you heard their new record? It’s really funky.
( Bạn đã nghe kỷ lục mới của họ chưa? Nó thực sự thú vị.)
Ex: She’s got some very funky clothes.
( Cô ấy có một số bộ quần áo rất hiện đại.)
4. Programme
Ex: It’s one of those arts programme late at night.
( Đó là một trong những chương trình nghệ thuật đêm khuya.)
Ex: It’s my favourite TV programme – I never miss an episode.
( Chương trình truyền hình yêu thích của tôi- Tôi không bao giờ bỏ lỡ một tập.)
Ex: A new series of wildlife programme aim to educate and entertain at the same time.
( Một loạt chương trình động vật hoang dã mới nhằm mục đích giáo dục và giải trí cùng một lúc.)
5. The avant-garde
Ex: New York is the international capital of the musical avant-garde.
( New York là thủ đô quốc tế tiên phong âm nhạc.)
Ex: It’s was one of the first avant-garde works to appeal to a wide audience.
( Đây là một trong những tác phẩm tiên phong đầu tiên thu hút đông đảo khán giả.)
6. Snappily
Ex: The sales team is usually pretty snappily dressed.
( Đội ngũ bán hàng thường ăn mặc khá đẹp.)
Ex: Customers of the hotel are welcomed by snappily turned-out staff dressed all in black.
( Khách hàng của khách sạn được chào đón bởi những nhân viên lén lút mặc đồ đen.)
Bài viết trên cũng đã giúp cho các bạn trả lời được câu hỏi State of the art là gì rồi phải không. Chúc các bạn học tập thật tốt và sớm hoàn thành được mục tiêu của mình nhé.