- A. Khái niệm câu tường thuật
- B. Chuyển đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp
- C. Các loại câu tường thuật phổ biến trong tiếng Anh
- 1. Câu tường thuật ở dạng câu kể
- 2. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi
- 3. Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh
- D. Một số dạng câu tường thuật đặc biệt
- E. Các cấu trúc câu gián tiếp nâng cao
Câu trực tiếp và câu gián tiếp (Reported Speech) là một trong những cấu trúc ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh. Cách chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp và ngược lại khá phức tạp, đòi hỏi người học chuyên đề câu trực tiếp và câu gián tiếp cần mức độ tập trung cao độ và khả năng vận dụng vào các bài tập để ghi nhớ tốt hơn. Trong bài học này, cùng với LangGo chúng ta sẽ được hệ thống hóa chi tiết về khái niệm, cách chuyển đổi sử dụng và các loại câu tường thuật phổ biến trong tiếng Anh nhé.
A. Khái niệm câu tường thuật
Câu tường thuật là câu thuật lại lời nói trực tiếp.
- Lời nói trực tiếp (direct speech): là diễn đạt lại đúng chính xác điều ai đó đã nói (còn gọi là trích dẫn). Hình thức của câu lời nói trực tiếp sẽ được đặt trong dấu noặc kép.
Ví dụ: She said ” He is so handsome”. Theo đó, câu “He is so handsome” là lời nói trực tiếp hay câu trực tiếp
- Lời nói gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech): Là tường thuật lại lời đã nói của một người khác dưới dạng gián tiếp, không dùng dấu ngoặc kép.
Ví dụ: Lylys said, ”I want to go home” -> Lylys said she wanted to go home là câu gián tiếp (indirect speech)
Khi chúng ta sử dụng câu gián tiếp, chúng ta thường nói về quá khứ, vì vậy dạng từ của động từ trong câu cũng được chia ở quá khứ.
B. Chuyển đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Khi chuyển từ một lời nói trực tiếp sang gián tiếp khá đơn giản, chúng ta chỉ cần sử dụng đúng nội dung tường thuật và hạ động từ xuống một cấp quá khứ, đại từ được chuyển đổi cho phù hợp. Tuy nhiên, cần lưu ý một số vấn đề sau:
+ Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại chúng ta giữ nguyên thì (tense) của động từ chính, đại từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian cần được chuyển theo các dạng khác khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
Ví dụ:
– He says: “I’m going to Quang Binh next week.”
⇒ He says he is going to Quang Binh next week.
+ Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của một câu đang ở thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiếp (indirect / reported speech) theo một số quy tắc dưới đây:
Rule (Quy tắc) | Direct speech (Trực tiếp) | Reported speech (Gián tiếp) |
1. Tenses (Thì) |
Present simple (V/Vs/es) Hiện tại đơn |
Past simple (Ved) Quá khứ đơn |
Present progressive (is/am/are+Ving) Hiện tại tiếp diễn |
Past progressive (was/were+Ving)
Quá khứ tiếp diễn |
|
Present perfect (have/has+VpII) Hiện tại hoàn thành |
Past perfect (had+VPII)
Quá khứ hoàn thành |
|
Past simple (Ved) Quá khứ đơn |
Past perfect (had +VpII) Quá khứ hoàn thành |
|
Past progressive (was/were +Ving)
Quá khứ tiếp diễn |
Past progressive/ Past perfect progressive (had +been +Ving) Quá khứ tiếp diễn / Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
|
Past perfect Quá khứ hoàn thành |
Past perfect Quá khứ hoàn thành |
|
Future simple (will +V) Tương lai đơn |
Future in the past (would +V) Tương lai trong quá khứ |
|
Near future (is/am/are +going to+V) Tương lai gần |
Was/were +going to +V | |
2. Modal verbs (Động từ khuyết thiếu) |
Can May Must |
Could Might Must/Had to |
3. Adverb of place (Trạng từ chỉ nơi chốn) |
This That |
That That |
These | Those | |
Here | There | |
4. Adverb of time (Trạng từ chỉ thời gian) |
Now | Then |
Today | That day | |
Yesterday | The day before/ the previous day | |
The day before yesterday | Two days before | |
Tomorrow | The day after/the next (following) day | |
The day after tomorrow | Two days after/ in two days’ time | |
Ago | Before | |
This week | That week | |
Last week | The week before/ the previous week | |
Last night | The night before | |
Next week | The week after/ the following week | |
5.Subject/Object (Chủ ngữ/tân ngữ) |
I / me | She, he /Her, him |
We /our | They/ them | |
You/you | I, we/ me, us |
NOTE: Khi chuyển động từ các bạn chỉ cần nhớ lấy động từ gần chủ ngữ nhất giảm xuống 1 cột tức là:
- Động từ ở cột 1 thì giảm xuống cột 2, ( nhớ thêm ed khi không phải là đông từ bất quy tắc)
- Động từ cột 2 thì giảm thành cột 3
- Động từ cột 3 thêm had phía trước
Tuy nhiên, cần chú ý một số trường hợp sau đây không giảm thì động từ:
- Nói về chân lý, sự thật.
- Thì quá khứ hoàn thành.
- Trong câu có năm xác định.
- Các câu có cấu trúc sau: if only, as if, as though, wish, would rather, it’s high time, IF loại 2, 3 .
C. Các loại câu tường thuật phổ biến trong tiếng Anh
1. Câu tường thuật ở dạng câu kể
S + say(s)/said + (that) + S + V |
- says/say to + O -> tells/tell + O
- said to + O ->told+O
Eg: He said to me”I haven’t finished my work” -> He told me he hadn’t finished his work.
2. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi
a.Yes/No questions:
S+asked/wanted to know/wondered+if/wether+S+V |
Ex: ”Are you angry?”he asked -> He asked if/whether I was angry.
b.Wh-questions:
S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V. |
* says/say to + O -> asks/ask + O
* said to + O -> asked + O.
Ex: ”What are you talking about?”said the teacher. -> The teacher asked us what we were talking about.
3. Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh
* Khẳng định: S + told + O + to-infinitive.
Ex: ”Please wait for me here, Mary.
”Tom said -> Tom told Mary to wait for him there.
* Phủ định: : S + told + O + not to-infinitive.
Ex: ”Don’t talk in class”,the teacher said to us. –>The teacher told us not to talk in class.
D. Một số dạng câu tường thuật đặc biệt
-> SHALL/ WOULD dùng để diễn tả đề nghị, lời mời:
Tom asked: ‘Shall I bring you some tea?’
-> Tom offered to bring me some tea.
Tom asked: ‘Shall we meet at the theatre?’
-> Tom suggested meeting at the theatre.
-> WILL/ WOULD/ CAN/ COULD dùng để diễn tả sự yêu cầu:
Tom asked: ‘Will you help me, please?’
-> Tom asked me to help him.
Jane asked Tom: ‘Can you open the door for me, Tom?’
-> Jane asked Tom to open the door for her.
E. Các cấu trúc câu gián tiếp nâng cao
Trong phần này nên nhớ cách sử dụng của giới từ sau động từ, các dạng động từ Ving hay To V và nhận dạng các loại câu dựa vào sắc thái nghĩa.
1. Câu gián tiếp với WARN: Cảnh báo
S+ warned+ sb+ to V/ not to V + O
Hoặc S + Warned sb against Ving: cảnh báo ai làm (không làm) gì
Ex: “Don’t play ball near the restricted area.” I said to the boy
–> I warned the boy not to play ball near the restricted area / against playing ball near the restricted area
2. Câu gián tiếp với ADVICE: Lời khuyên
S+ should/had better/ought to + V
If I were you, I would + V…
Why dont you + V.
–>S +advised+sb+to Vo/not to Vo khuyên ai đó nên( không nên ) làm gì
Ex: “You should drink more water” The doctor said to her
–> The doctor advised her to drink more water
“If I were you, I wouldnt buy that book” my friend said
–> My friend advised me not to buy that book
3. Câu gián tiếp với PROMISE : Lời hứa
S+ will/won’t + V
–>S +promised+sb+to + V / not to V: hứa làm gì
Ex: ” I will never do this again ” He said to her
–> he promised her not to do that again
4. Câu gián tiếp với INVITE: Lời mời
S+ invited sb+ to V/ to+danh từ/danh từ (địa điểm): mời ai đó làm gì hoặc đến đâu
Ex: Ann said: “Come to my place whenever you are free.”
→ Ann invited me to come to her place whenever I was free.
5. Câu gián tiếp với THREATEN: Đe dọa
S+ threatened (sb)+to V/ not to V : đe doạ (ai) làm gì
Ex: He said ” I will kill you if you dont do that “-
–> He threatened to kill me if I didnt do that
6. Câu gián tiếp với SUGGEST: Lời đề nghị
Shall we+ V….
Let’s+ V…
How/What about+ Ving….
Why dont we + V ..
–>S+ suggested+ Ving= S+ suggested+ that+ S+ should/shouldn’t+ Vđề nghị làm gì hoặcd diều gì nên đc làm
Ex: ” Why don’t we go out for a walk?” said the boy.
→ The boy suggested going out for a walk
7. Câu gián tiếp với EXCLAIM: Câu cảm thán
How+adj+S+tobe!
What+a/an+adj+DT!
—>S+exclaimed + that+ S+ V(lùi thì) + O
Ex: He said, “What a lovely garden they have!”
–> He exclaimed that they had a lovely garden.
“How dreadful!” (Đáng sợ quá!)
–> He exclaimed that it was dreadful.
8. Câu gián tiếp với WISH: Cầu chúc
S+ wished+ sb+ (a/a) + adj+DT: chúc ai đó có được điều gì
Ex: ” Have a happy birthday” she said
-> she wished me a happy birthday
9. Câu gián tiếp với CONGRATULATE: Chúc mừng
S+ congratulated+ sb + a/an+ adj+ DTOr S+ congratulated+ sb+ on+ Ving : chúc mừng ai vì điều gì
Ex: “I’m happy to know that you win the game. Congratulations!”, Jim said to Mary.
–> Jim congratulated Mary on winning the game
10. Câu gián tiếp với WELCOME: Chào mừng, chào đón
S + welcomed + sb/st + to + địa điểm: chào đón ai đến với ..
Ex: ” Welcome to my house , my dear ” she said to her friend
–> She welcomed her friend to her house
11. Câu gián tiếp với ACCUSE : buộc tội ai
S+ accused+ sb+ of (not)+ Ving
Ex: ” You stole my bike “. He said
–> He accused me of stealing / having stolen his bike
12. Câu gián tiếp với AGREE : đồng ý
S+ agreed+ to V: đồng ý làm gì
Ex: Ann: ” Would you wait half an hour.? “Tom: ” All right”
=> Tom agreed to wait.
13. Câu gián tiếp với ADMIT : thừa nhận
S+ admitted+ Ving: thừa nhận đã làm gì
Ex: “I’ve made the wall dirty” said one student
.–> One student admitted making the wall dirty.
14. Câu gián tiếp với DENY: phủ nhận
S+ denied+ Ving: phủ nhận đã làm gì
Ex: Peter said: “I didn’t steal the painting.”
-> Peter denied stealing the painting.
15. Câu gián tiếp với REFUSE : từ chối
S+ refused+ to V : từ chối làm gì
Ex: Ann: “Would you lend me another £50? “Tom: ” No, I won’t lend you any more money” .
=> Tom refused to lend her any more money.
16. Câu gián tiếp với INSIST: khăng khăng , nài nỉ
S+ insisted+ on+ Ving khăng khăng, nài nỉ làm gì
Ex: Tom said “ Let me pay for myself.
=> Tom insisted on paying.
17. Câu gián tiếp với APOLOGISE : xin lỗi
S+ apologized+ to+ sb+ for(not)+ Ving xin lỗi ai vì làm (không làm) gì
Ex: Ann said to her boss: “I’m sorry I’m late”
=> Ann apologized to her boss for being late.
18. Câu gián tiếp với DREAM: mơ ước
S+ dreamed of+ Ving luôn mơ về điều gì
Ex: Daisy said: “I want to be a famous singer in the world.”
-> Daisy dreamed of being a famous singer in the world.
19. Câu gián tiếp với ENCOURAGE : động viên, khích lệ
S+ encouraged + sb + to VEx: “Try again” she said
=> She encouraged me to try again.
20. Câu gián tiếp với PREVENT : ngăn chặn
S+ prevented+ sb/st+ from+ Ving ngăn ai làm gì ,cái gì xảy ra
Ex: My mother said: “I cant let you use the phone.”
–> My mother prevented me from using the phone
21. Câu gián tiếp với REPROACH: trách mắng
S+ reproached+ sb+ for+ Ving
Ex: ” You should have finished the report by now” John told his secretary.
–> John reproached his secretary for not having finished the report
22. Câu gián tiếp với BLAME: đổ lỗi
S + blamed sb + For + Ving : đổ lỗi ai làm gì
Ex: ” It was your fault. You didnt tell the truth ” She said
–> She blamed me for not telling the truth
23. Câu gián tiếp với SUSPECT: nghi ngờ
S+ suspected sb of Ving : nghi ngờ ai làm gì
Ex: ” I think He stole that car ” My friend said
–> My friend suspected him of stealing that car
24. Câu gián tiếp với OFFER: Gợi ý
Shall I help you…Can I …-> S+ offered To + V gợi ý làm gì cho ai
Ex: ” Can I carry the bag for you ” He said
–> he offered to carry the bag for me
25. Câu gián tiếp với REGRET: Hối tiếc
S+ regretted + Ving : hối tiếc đã làm gì
Ex: ” I wish I had visited her” said He
–> He regretted not having visited/ visiting her
26. Câu gián tiếp với COMPLAIN: Phàn nàn
S+ complained about + ST: phàn nàn điều gì
Ex: “You are always getting up late” My mother said
–> My mother complained about my getting up late
27. Câu gián tiếp với REMIND: Nhắc nhở
S + reminded sb + to V: nhắc nhở ai làm gì
Ex: “Don’t forget to phone me this afternoon,” he said.
→ He reminded me to phone him that afternoon
28. Câu gián tiếp với CRITICISE: Phê bình
S+ Criticized sb + For + Ving: phê bình ai việc gì
Ex: ” You shoudnt have made that mistake ” the boss said to me ( bạn lẽ ra không nên gây ra lỗi đó )
–> The boss criticized me for having made that mistake
29. Câu gián tiếp với THANK: Cảm ơn
S + Thanked SB for ST: cảm ơn ai vì điều gì
Ex: “Thank you very for your help” She said to him.
–> She thanked him for his help.
30. Câu gián tiếp với CALL: gọi
S+ Called SB Something: gọi ai đó là gì
Ex: “Liar!”
–> He called me a liar.
31. Câu gián tiếp với các dạng câu ghép (có 2 câu nói trong 1 dấu ngoặc kép)
– Đối với các trường hợp phải dùng liên từ để nối chúng lại; các liên từ thường dùng là :Nếu 2 câu là nguyên nhân, kết quả (quan hệ nhân quả) của nhau thì dùng: Because/ So….
“Don’t tell me to do that. I don’t like it “–> He asked me not to tell him to do that because he did not like it.
Nếu 2 câu đó là câu nói liên tiếp nhau (quan hệ nối tiếp) thì dùng: And added that : Và thêm vào rằng
Ex: “ I miss my mother. I will visit her tomorrow.”
–> She said that she missed her mother and added that she would visit her the next day.
– Nếu 2 câu khác dạng nhau (không cùng là câu phát biểu, câu mệnh lệnh hay câu nghi vấn,…) thì câu đầu vẫn làm bình thường sau đó thêm and và động từ tường thuật riêng của câu sau.
Ex: “This is my book. Don’t take it away.”
–> She said that was her book and told me not to take it away.
“Tomorrow is my birthday. Do you remember that?”
–> She said that the next day was her birthday and asked me if I remembered that.