- 1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị tẩy xóa
- 2. Tẩy xóa giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có sao không?
- 3. Tẩy xóa sổ đỏ phạt bao nhiêu?
- 4. Thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp GCN quyền sử dụng đất có sai sót
- Thay đổi thông tin trên GCN quyền sử dụng đất khi muốn thay đổi thông tin cá nhân của người sử dụng đất (địa chỉ thường trú, tên..)
Tẩy xóa sổ đỏ bị phạt bao nhiêu?
Viết sai thì tẩy xóa là chuyện bình thường. Tuy nhiên hành vi tẩy xóa sổ đỏ có được xem là “bình thường” không?
Trong bài viết “Tẩy xóa giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có sao không?”, Hoatieu.vn sẽ gửi đến bạn đọc mức phạt, cách xử lý lỗi tẩy xóa sổ đỏ theo quy định mới nhất tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai và Luật Đất đai 2013
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị tẩy xóa
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị tẩy xóa là giấy chứng nhận đã bị làm sai lệch đi nội dung ban đầu bằng hành động dùng các công cụ như dao, bút xóa…
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị tẩy xóa không còn là giấy tờ hợp lệ nên sẽ không có giá trị pháp lý khi các bạn đem đi làm các thủ tục liên quan đến đất đai, ví dụ: chuyển nhượng, tách thửa,…
2. Tẩy xóa giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có sao không?
Điều 12 Luật Đất đai 2013 quy định hành vi “cung cấp thông tin về đất đai không chính xác theo quy định của pháp luật” là hành vi bị cấm.
Việc tẩy xóa giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là trường hợp thuộc vào hành vi cung cấp thông tin về đất đai không chính xác theo quy định của pháp luật.
Vì vậy, tẩy xóa chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ bị phạt theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Tẩy xóa sổ đỏ phạt bao nhiêu?
Tẩy xóa thông tin sổ đỏ phạt bao nhiêu?
Mức phạt đối với tội tẩy xóa thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định tại điều 35 Nghị định 91/2019/NĐ-CP như sau:
Lỗi | Phạt tiền | Hình thức xử phạt bổ sung |
Tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung giấy tờ, chứng từ trong việc sử dụng đất mà không thuộc trường hợp dưới. | 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng | Tịch thu các giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung |
Tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung giấy tờ, chứng từ trong việc sử dụng đất dẫn đến việc cấp Giấy chứng nhận và việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất bị sai lệch mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. | 4.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
4. Thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp GCN quyền sử dụng đất có sai sót
Trường hợp này thực hiện thủ tục đính chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Thủ tục đính chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định tại điều 86 Nghị định 43/2014/NĐ-CP theo các bước sau:
Bước 1: Người sử dụng đất nộp GCN quyền sử dụng đất có sai sót cho Văn phòng đăng ký đất đai để đính chính
Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra; lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót; lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền thực hiện đính chính vào Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp có sai sót; đồng thời chỉnh lý nội dung sai sót vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Thay đổi thông tin trên GCN quyền sử dụng đất khi muốn thay đổi thông tin cá nhân của người sử dụng đất (địa chỉ thường trú, tên..)
Trường hợp này bạn cần làm theo thủ tục đăng ký biến động đất đai do thay đổi thông tin người sử dụng đất theo quy định tại điều 85 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, cụ thể:
Quy trình thực hiện thủ tục đăng ký biến động này:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Theo điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP nơi nộp hồ sơ đối với hộ gia đình, cá nhân như sau:
Cách 1: Nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu
Cách 2: Không nộp hồ sơ tại UBND cấp xã:
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
Bước 4: Trao kết quả
Thời hạn thực hiện: Do UBND cấp tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, thời hạn trên không bao gồm ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định của pháp luật.
Trên đây, Hoatieu.vn đã trả lời câu hỏi “Tẩy xóa giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có sao không?”. Mời các bạn đọc các bài viết liên quan tại mục Đất đai – Nhà ở, mảng Hỏi đáp pháp luật
Các bài liên quan: