- Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn [Form]
- 1. Thể khẳng định
- 2. Thể phủ định
- 3. Thể nghi vấn
- Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Cách dùng nâng cao
- Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- 1. Since + mốc thời gian
- 2. For + khoảng thời gian
- 3. All + thời gian
- 4. For the whole + thời gian
- Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Dạng 1: Bài tập trắc nghiệm có giải thích
Home » Ngữ pháp tiếng Anh
03/01/2021
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì tiếng anh hiện đại được sử dụng chủ yếu để diễn tả các sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn có thể diễn ra ở hiện tại và có thể tiếp diễn đến tương lai. Thì này thường được miêu tả các hành động đa phần đã xay ra nhưng vẫn đang ảnh hưởng. Để hiểu rõ hơn thì Verbalearn sẽ giúp bạn qua chuyên mục cấu trúc, dấu hiệu nhận biết và một số bài tập ứng dụng.
Mục lục1.Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn [Form]2.Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn3.Cách dùng nâng cao4.Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn5.Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn [Form]
1. Thể khẳng định
Cấu trúcS + have / has + been + V_ing
Ex: It has been raining all day.
(Trời mưa suốt ngày)
2. Thể phủ định
Cấu trúcS + have / has + not + been + V_ing
Hình thức rút gọn
- Have + not = Haven’t
- Has + not = Hasn’t
Ex: Our team hasn’t been doing very well lately.
(Gần đây đội chúng tôi chơi không tốt lắm)
3. Thể nghi vấn
Cấu trúcHave / Has + S + been + V_ing +...?→ Yes, S + have +→ No, S + have / has + not
Ex: Have you been waiting long?
(Bạn đợi có lâu không?)
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Để sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn một cách chính xác nhất thì bạn cần phải nắm vững các cách dùng ngay trong bài viết này. Một phần để phân biệt với một số thì tương tự, phần còn lại sẽ hiểu sâu và hiểu rõ hơn ý nghĩa của thì này.
1. Hành động đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài cho đến hiện tại
Ex: He has been living here for six weeks.
(Anh ấy đã sống ở đây được sáu tuần rồi)
Ex: She has been sitting in that chair all afternoon.
(Cô ấy đã ngồi trên ghế suốt cả buổi chiều)
√ Cách dùng này thường phải có các cụm từ chỉ thời gian đi kèm để cho thấy tính liên tục của hành động.
2. Hành động bắt đầu trong quá khứ và vừa mới chấm dứt
Ex: I’ve been swimming. That’s why my hair is wet.
(Tôi đã bơi. Đó là lý do tại sao tóc tôi bị ướt)
Ex: Why are your clothes so dirty? What have you been doing?
(Sao quần áo con lại bẩn như vậy? Con đã làm gì thế?)
3. Hành động xảy ra lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại. Cách dùng này có thể áp dụng cho thì hiện tại hoàn thành
Ex: Sarah has been playing/ has played the piano since she was five.
(Sarah chơi dương cầm từ lúc lên năm) [Hiện nay cô ấy vẫn chơi]
Lưu ý:
√ Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, trị giác, sở hữu (xem các động từ đã nêu trong thì hiện tại tiếp diễn). Với các động từ này ta dùng thì hiện tại hoàn thành (present perfect).
Ex: I‘ve known the secret for a long time.
(Tôi đã biết bí mật đó từ lâu) [NOT
I’ve been knowing the secret for a long time]
√ Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh bản thân hành động, thì hiện tại hoàn thành đơn nhấn mạnh sự hoàn thành và kết quả ở hiện tại.
Ex: I’ve been learning irregular verbs all afternoon.
(Tôi học động từ bất quy tắc suốt cả buổi chiều) → nhấn mạnh hành động.
Ex: I‘ve learnt all my irregular verbs.
(Tôi đã học hết tất cả các động từ bất quy tắc) → nhấn mạnh sự hoàn tất.
√ Động từ live và work có thể được dùng với cả hai thì hiện tại hoàn thành đơn và tiếp diễn mà không có sự khác nhau về nghĩa.
Ex: We have been living/ have lived here since 1992.
(Chúng tôi đã sống ở đây từ năm 1992)
Ex: How long have you been working/ have you worked here?
(Anh đã làm việc ở đây bao lâu rồi?)
Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành đơn luôn được dùng với always.
Ex: We’ve always lived here.
(Chúng tôi đã luôn sống ở đây)
NOT → We’ve always been living here.
Cách dùng nâng cao
1. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể vẫn tiếp tục trong tương lai, nhưng nhấn mạnh vào tính liên tục, tiếp diễn của hành động. Cách dùng này thường phải có các cụm từ chỉ thời gian đi kèm để cho thấy tính liên tục của hành động
√ Thường gặp các phó từ: Just (vừa mới), recently gần đây), lately(gần đây, mới đây), never… before (chưa bao giờ), ever (đã từng), yet (vẫn chưa, còn nữa), so far = up to nov = until now (tính đến bây giờ), since (kể từ khi), for (trong khoảng thời gian),…
Ex: It began raining two hours ago and it is still raining.
(Trời bắt đầu mưa 2 tiếng trước và bây giờ vẫn đang mưa)
Ex: How long has it been raining? (Trời mưa được bao lâu rồi?)
Ex: It has been raining for two hours.
(Trời đã mua được 2 tiếng rồi) {và vẫn còn tiếp tục mưa, nhấn mạnh vào thời gian xảy ra hành động mưa}
2. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành thường có thể dùng thay thế lại lẫn nhau.
Ex: How long have you learnt English?
(Bạn học tiếng Anh được bao lâu rồi?)
Ex: How long have you been learning English?
(Bạn học tiếng Anh được bao lâu rồi?)
Ex: It has snowed for a long time.
(Trời đã có tuyết được một lúc lâu)
Ex: It has been snowing for a long time.
(Trời đã có tuyết được một lúc lâu)
√ Tuy nhiên, có một số động từ không được dùng ở tiếp diễn thì phải dùng thì hiện tại hoàn thành để thay thế. Xem đầy đủ tại: Những từ không có hình thức tiếp diễn
Ex: How long haye you known each other?
(Bạn biết nhau bao lâu rồi?)
Ex: He’s been in hospital since his accident.
(Anh ta đã ở bệnh viện từ lúc xảy ra tai nạn)
√ Động từ “to be” không được chia ở dạng tiếp diễn
Ex: I have ever been to England.
(Tôi đã từng đến nước Anh rồi) {NOT I have ever been being to England)
3. Diễn tả hành động vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại.
Ex: I’ve been swimming. That’s why my hair is wet.
(Tôi đã bơi. Đó là lý do vì sao tóc tôi bị ướt)
Ex: Why are your clothes so dirty? What have you been doing?
(Sao quần áo bạn lại bấn như vậy? Bạn đã làm gì thế?)
4. Hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động còn hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
Ex: Her clothes are covered in paint. She has been painting the ceiling.
(Quần áo của cô ấy dinh đầy sơn. Cô ấy vừa mới sơn trần nhà) nhấn mạnh vào thời gian diễn ra hành động sơn trần nhà}
Ex: The ceiling was white. Now it is red. She has painted the ceiling.
(Trần nhà đã có màu trắng. Giờ nó màu đỏ. Cô ấy vừa sơn lại trần nhà) {nhấn mạnh vào kết quả của hành động. Vì có việc cô ấy sơn trần, nên trần nhà đã có màu đỏ}
Ex: Joe has been eating too much recently. He should eat less.
(Gần đây, Joe ăn rất nhiều. Anh ta nên ăn ít đi) {nhấn mạnh vào thời gian?
Ex: Somebody has eatem all my chocolates. The box is empty.
(Ai đó đã lấy hết sô-cô-la của tôi Cái hộp trống không) {nhấn mạnh vào kết quả của hành động ai đó lấy hết sô-cô-la nên cái hộp trống không?
5. Những động từ mang tính quá trình thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
√ Các động từ quá trình bao gồm: learn (học), study (học), live (sống), rain (mua), sleep (ngủ), drive (lái xe), sit(ngồi), snow (tuyết rơi), stand (đứng), stay . (ở), wait (đợi), work (làm việc), play (chơi),…
Ex: I have been waiting for 2 hours.
(Tôi đã đợi suốt 2 tiếng)
Ex: It has been raining all day.
(Trời đã mưa cả ngày)
6. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn đạt một hành động mang tính liên tục, quá trình nên ta không dùng nó khi đề cập số lần.
Ex: I have seen this film twice.
(Tôi đã xem bộ phim này 2 lần rồi) {NOT I have been seeing this film twice}
Ex: I’ve knocked 5 times. I don’t think anybody’s in.
(Tôi đã gõ cửa 5 lần. Tôi không nghĩ là có ai ở trong nhà cả)
7. Nhưng nếu không dùng cách đếm số lần thì ta dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ex: I’ve been knocking. I don’t think anybody’s in.
(Tôi đã gõ cửa. Tôi không nghĩ có ai ở trong đó)
8. Động từ live và work có thể được dùng với cả hai thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn mà không có sự khác nhau về nghĩa.
Ex: We have been living here since 1990 = We have lived here since 1990.
(Chúng tôi đã sống đây từ năm 1990)
Ex: How long have you been working here? = How long have you worked here?
(Bạn làm việc đây bao lâu rồi?)
9. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành luôn được dùng với từ always
Ex: We have always lived here.
(Chúng tôi đã luôn sống ở đây) {NOT We have always been living here?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có ngữ nghĩa gần giống với thì hiện tại hoàn thành và thường dùng trong trường hợp muốn nhấn mạnh sự việc, hiện tượng được nêu đến. Một vài dấu hiệu được cụ thể hóa như sau:
1. Since + mốc thời gian
Ex: She has been working since the early morning.
(Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)
Ex: Since I came, he has been playing video games.
(Kể từ lúc tôi đến, anh ấy vẫn đang chơi điện tử.)
2. For + khoảng thời gian
Ex: They have been listening to the radio for 3 hours.
(Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ rồi.)
Ex: My mother has been doing housework for 1 hour.
(Mẹ tôi đã và đang làm việc nhà được 1 tiếng rồi.)
3. All + thời gian
Ex: They have been working in the field all the morning.
(Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)
√ Một số mốc thời gian thường đi với All bao gồm: All the morning, All the afternoon, All day,…
4. For the whole + thời gian
Ex: He has been driving his car for the whole morning.
(Anh ấy đã lái xe cả buổi sáng rồi.)
Ex: They have been singing for the whole night.
(Họ đã hát cả buổi tối rồi.)
Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dạng 1: Bài tập trắc nghiệm có giải thích
Câu 1: “Will the rain ever stop?” “It …………… all day.”
A. had been raining
B. has been raining
C. is raining
D. was raining
Dấu hiệu nhận biết: “all day” (cả ngày) Mặc dù người hỏi sử dụng thì tương lai đơn nhưng người trả lời muốn nhấn mạnh rằng cơn mưa này đã kéo dài suốt ngày hôm nay, từ quá khứ đến bây giờ và có thể còn kéo dài nữa Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn vẫn phù hợp ở đây. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: “Liệu trời sẽ tạnh chứ? “Đã mura cả ngày rồi”.
Câu 2: Peter … for her wife’s letter since last Friday. Now he hasn’t received yet.
A. was waiting
B. waits
C. waited
D. has been waiting
Cấu trúc: hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn + since + quá khứ đơn. Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh quá trình kéo dài của hành động. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Peter đã chờ lá thư của vợ anh từ thứ 6 tuần trước. Nhưng đến giờ vẫn không nhận được.
Xem thêm→ Các thì trong tiếng anh→ Thì hiện tại đơn→ Thì hiện tại tiếp diễn→ Thì hiện tại hoàn thành→ Thì quá khứ tiếp diễn
Mặc dù trong chương trình THPT hay THCS, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn tương đối ít tuy nhiên việc áp dùng thuần thục thì này sẽ giúp bạn nắm vững hơn về những ngữ nghĩa cũng như ý truyền đạt mà người nói, người viết hướng tới. Mong rằng qua bài viết này VerbaLearn đã giúp bạn hiểu rõ hơn về thì này.