Tiếng Anh

Thì Quá khứ đơn [The Past Simple Tense]

Tổng hợp công thức, cách dùng, dấu hiện nhận biết và một số bài tập thì quá khứ đơn cơ bản, nâng cao. Các bài tập đều có giải thích chi tiết.
428

Home » Ngữ pháp tiếng Anh

08/01/2021

Nằm trong bộ 12 thì quan trọng, thì quá khứ đơn được cho là một thì khá đơn giản nhưng được sử dụng phổ biến trong giao tiếp Tiếng Anh cũng như trong văn phạm tiếng Anh. Hiểu được điều này, VerbaLearn đã giúp bạn tổng hợp lại các kiến thức của thì này và giúp bạn liệt kê rõ ràng hơn. Ngoài ra, phần bài tập bạn có thể tải file về và thực hành nhé.

Mục lục1.Thì quá khứ đơn là gì?2.Công thức thì quá khứ đơn3.Cách dùng thì quá khứ đơn4.Một số cách dùng nâng cao5.Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn6.Cách thêm ed vào sau động từ hợp quy tắc7.Cách phát âm cho động từ có đuôi – ed8.Bài tập thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn là gì?

Thì quá khứ đơn (The Past Simple Tense) còn được gọi là quá khứ đơn (Simple Past), được sử dụng cho các hành động trong quá khứ xảy ra vào một thời điểm cụ thể, có thể được đưa ra bởi một cụm từ thời gian (ngày hôm qua, năm ngoái,…) hoặc được hiểu từ ngữ cảnh. Động từ thông thường thêm ed vào dạng nguyên mẫu hoặc d nếu các động từ kết thúc bằng e. Để tìm hiểu kĩ càng hơn về thì quá khứ đơn, chúng ta cùng đi qua các mục như công thức, dấu hiệu nhận biết và bai tập chi tiết.

Công thức thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn hay còn có tên quốc tế là Simple Past Tense. Để hiểu rõ hơn về thì này, chúng ta cần phải tìm hiểu các cấu trúc từ thể khẳng định, phủ định và nghi vấn để nhận dạng một cách dễ dàng hơn. Ngoài ra, ở mỗi thể thì việc xác định cấu trúc tổng quát nhất sẽ giúp bạn làm bài tập nhanh chóng và chính xác.

1. Thì quá khứ đơn với động từ TOBE

1.1. Câu khẳng định

Cấu trúcS + was/were + ...

Trong đó:

  • S là chủ ngữ
  • was/were là các dạng quá khứ của động từ TOBE

1.2. Câu phủ định

Cấu trúcS + was/were + not + ...

Hình thức rút gọn

  • was +not = wasn’t
  • were + not = weren’t

1.3. Câu nghi vấn

Cấu trúcWas/Were + S + ...?→ Yes, S + was/were→ No, S + was/were + not

1.4. Lưu ý

Các chủ ngữ đi với was: She / He / It / I / Danh từ số ít

Các chủ ngữ đi với were: They / We / You / Danh từ số nhiều

1.5. Ví dụ

Ex: He wasn’t present at class yesterday.

(Hôm qua anh ta đã không đi học)

Ex: Was the train ten minutes late?

(Có phải xe lửa đã muộn 10 phút không?)

2. Thì quá khứ đơn với động từ THƯỜNG

2.1. Câu khẳng định

Cấu trúcS + V_ed + ...

Trong đó

  • S là chủ ngữ
  • V_ed là động từ chia quá khứ có quy tắc và bất quy tắc

2.2. Câu phủ định

Cấu trúcS + did + not + V + ...

Hình thức rút gọn

→ Did + not = didn’t

2.3. Câu nghi vấn

Cấu trúcDid + S + V + ...?→ Yes, S + did→ No, S + did + not

2.4. Ví dụ

Ex: I met him yesterday.

(Hôm qua tôi đã gặp anh ấy)

Ex: I didn’t watch TV last night.

(Tối qua tôi không xem tivi)

Ex: Did you see my son, Tom?

(Tom, anh có nhìn thấy con trai tôi không?)

Cách dùng thì quá khứ đơn

Theo như định nghĩa, thì quá khứ đơn (Past Simple) được dùng để diễn đã các hành động, sự việc được xác định trong quá khứ và đã kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ. Trong khi sử dụng, thì quá khứ đơn được chia thành một số trường hợp với các cách dùng về ngữ nghĩa khác nhau

Cách 1. Một hành động đã xảy ra và chấm dứt ở một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ex: I met her yesterday.

(Tôi đã gặp cô ấy ngày hôm qua)

Ex: We learned Japanese last year.

(Chúng tôi đã học tiếng Nhật năm ngoái)

√ Cách dùng này thường được dùng với các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian quá khứ: last week/ month/ year… (tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái…), ago (cách đây), yesterday (hôm qua).

Cách 2. Hành động đã xảy ra suốt một quãng thời gian trong quá khứ nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt.

Ex: They lived with us for a year several years ago.
(Họ đã sống với chúng tôi một năm nhiều năm trước đây)

Ex: During the spring vacation, the students went on a camping trip.
(Trong kỳ nghỉ mùa xuân, các học sinh đã đi cắm trại)

Cách 3. Thì quá khứ đơn còn dùng để diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.

Ex: She drove into the car-park, got out of the car, closed all the windows, locked the doors, and walked towards the cinema.

(Cô ấy lái xe vào chỗ đậu, bước ra ngoài xe, đóng các cửa sổ, khóa cửa chính và bước về hướng rạp chiếu phim)

Ex: When he saw me, he put the receiver down.

(Khi anh ấy thấy tôi, anh ấy đặt ống nghe xuống)

√ Cách dùng này thường được sử dụng khi thuật lại các câu chuyện trong quá khứ.

Cách 4. Hành động theo thói quen trong quá khứ

Ex: While her husband was in the army, she wrote to him twice a week.

(Trong khi chồng chị ấy ở trong quân đội, chị viết thư cho anh ấy mỗi tuần hai lần)

Ex: Did he come to see you often? (Anh ấy có đến thăm chị thường xuyên không?)

⇒ Yes, he came every week. (Vâng, anh ấy đến hàng tuần)

√ Cách dùng này thường kết hợp với used to (đã từng) để chỉ một thói quen trong quá khứ nay không còn nữa.

Ex: When (I was) a boy, I used to go swimming in this river.

(Khi còn nhỏ, tôi thường đi bơi ở sông này)

Một số cách dùng nâng cao

Cách 1. Dùng diễn tả các hành động diễn ra ở quá khứ và không còn liên quan đến hiện tại, thường dùng để kể lại các câu truyện.

Các trạng từ thường sử dụng với quá khứ: yesterday, two days ago, the day before, ago, already, last (last week, last month, last summer holiday…); in + mốc thời gian trong quá khứ (in 1999…).

Ex: Tom went to Paris last summer.

(Mùa hè năm ngoái Tôm đã đi Paris)

Cách 2. Diễn tả hành động được lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ chỉ thói quen trong quá khứ.

Ex: When I was young, I often went fishing with my grandpa at weekends.

(Khi còn nhỏ, tôi thường đi câu cá với ông tôi vào những ngày cuối tuần)

Ex: She never came to visit me in 2002.

(Năm 2002, cô ấy chẳng bao giờ đến thăm tôi)

Ex: He always carried an umbrella.

(Ông ta luôn luôn mang theo một cái dù)

Ex: They never drank wine.

(Họ không bao giờ uống rượu).

√ Với cách sử dụng này, ta còn có thể sử dụng cấu trúc: S+ used to/would+ V-inf để diễn tả thói quen trong quá khứ.

Ex: Whenever he got something to think of, he usually lit up a cigarette.

= Whenever he got something to think of, he would light up a cigarette.

= Whenever he got something to think of, he used to light up a cigarette.

(Mối khi anh ấy có điều gì đó cần phải suy nghĩ, anh ấy thường hút thuốc)

Ex: I did not use to study hard when I was young.

(Tôi đã không thường xuyên học hành chăm chỉ khi tôi còn nhỏ)

Cách 3. Thì quá khứ đơn được dùng cho những hành động đã hoàn tất trong quá khứ ở một thời điểm nhất định. Vì thế nó được dùng cho một hành động quá khứ khi nó chỉ rõ thời điểm hoặc khi thời điểm được hỏi đến.

Ex: When did you meet him?

(Anh đã gặp hắn lúc nào?)

Cách 4. Khi hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến.

Ex: The train Was ten minutes late.

(Xe lửa đã trễ mươi phút)

Ex: How did you get your present job?

(Anh đã có được việc làm hiện nay bằng cách nào?)

Ex: I bought this car in Montreal.

(Tôi đã mua chiếc xe hơi này ở Montreal)

Cách 5. Dùng để diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.

Ex: She drove into the car-park, got out of the car, locked the doors, and walked toward the theater.

(Cô ấy lái xe vào bãi, bước ra khỏi xe, khóa cửa xe rồi đi về hướng rạp hát)

Cách 6. Dùng để miêu tả một sự kiện lịch sử.

Ex: The Chinese invented printing.

(Người Trung Quốc đã phát minh ra máy in)

Cách 7. Thì quá khứ đơn hay được dùng khi trong câu có for + khoảng thời gian trong quá khứ”. Nếu hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng thì quá khứ đơn. Còn nếu hành động đó vừa bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục ở tương lai, hay kết quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại, thì ta dùng thì hiện tại hoàn thành.

Ex: He worked in that bank for four years.

(Anh ta đã làm việc ở ngân hàng đó được bốn năm) [Bây giờ anh ta không còn làm ở đó nữa]

Ex: She lived in Rome for a long time.

(Cô ta đã sống ở Rome một thời gian dài) [Bây giờ cô ta không còn sống ở đó nữa].

Ex: Have you had breakfast? – No, I haven’t had it yet.

(Anh đã ăn sáng chưa? Chưa, tối chưa ăn)

Yes, I had breakfast with my father.

(Vâng, tôi đã ăn cùng với bố tôi){diễn tả việc đã xảy ra và kết thúc rồi!

Cách 8. Câu hỏi có thể ở hiện tại hoàn thành những câu trả lời ở quá khứ.

Nếu người đưa thư thường đến khoảng giữa 9 giờ và 10 giờ, thì từ 9 giờ đến 10 giờ chúng ta sẽ nói:

→ Has the postman come yet/this morning?

(Sáng nay người đưa thư đã đến chưa?)

Nhưng sau giai đoạn từ 9 giờ đến 10 giờ thì chúng ta sẽ nói:

→ Did the postman come this morning?

(Sáng nay, người đưa thư đã đến rồi chứ?)

Ex: He has slept for 2 hours.

(Anh ta đã ngủ được 2 tiếng) {Hành động ngủ được 2 tiếng này khá gần hiện tại}

He slept for 2 hours.

(Anh ta đã ngủ được 2 tiếng) {Hành động này cách khá xa hiện tại?

Cách 9. Dùng trong câu điều kiện loại II để miêu tả sự điều kiện không có thật ở hiện tại xem thêm trong phần câu điều kiện loại 2.

Ex: If I were a bird, I could fly.

(Nếu tôi là chim tôi có thể bay)

Cách 10. Dùng trong một số cấu trúc:It's + (high) time + S + Ved It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ

Ex: It is three years since I last saw him.

(Ba năm rồi kể từ khi tôi gặp anh ta lần cuối)

Ex: It is high time we started to learn English seriously.

(Đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu học tiếng Anh nghiêm túc)

Cách 11. Dùng trong câu ước không có thật

Ex: I wish I were in America now

(Tôi ước gì bây giờ tôi ở Mỹ)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn được nhận dạng không chỉ nhờ vào định nghĩa: “Diễn đã các hành động, sự việc được xác định trong quá khứ và đã kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ”. Mà dấu hiện nhận biết rõ ràng nhất trong câu chính là việc đi kèm với các trạng từ chỉ thời gian.

Trạng từ chỉ thời gian đi kèm với Past Simple Tense

  • Yesterday (hôm qua)
  • Last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
  • Ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
  • When: Khi (trong câu kể)

Trường hợp không cần có trạng từ chỉ thời gian

Như chúng ta đã biết, thì Quá khứ đơn phải được dùng với một trạng từ chỉ thời gian quá khứ xác định. Tuy nhiên, trong những trường hợp sau đây, thì quá khứ đơn không cần có trạng từ chỉ thời gian đi kèm:

1. Thời gian của hành động được hiểu ngầm từ một điều khác hoặc từ kiến thức lịch sử

  • This time last year, I was in Paris
  • How curious! I was there too.

→ Thời gian của câu nói thứ hai được hiểu ngầm từ câu thứ nhất ‘last year’.

Ex: Lincoln freed the slaves in America.

(Lincoln đã giải phóng các nô lệ ở Mỹ)

→ Thời gian của hành động ‘freed’ được xác định nhờ kiến thức về lịch sử

2. Thời gian của hành động được hiểu ngẩm thông qua sự đề cập đến nơi mà hành động ấy xảy ra.

Ex: I ate spaghetti in Rome

(Tôi đã ăn món mì ống ở La Mã)

3. Khi thì hiện tại hoàn thành đã được sử dụng trước

Ex: James has been to Rome. He was received by several famous people

(James đã từng đến La Mã. Anh đã được nhiều người nổi tiếng đón tiếp)

→ Dùng ‘was received’ mặc dù không có trạng từ chỉ thời gian vì thì Hiện tại Hoàn thành (has been) đã được sử dụng trong câu trước

Cách thêm ed vào sau động từ hợp quy tắc

Sở dĩ có mục thêm vào động từ hợp quy tắc bởi lẽ các động từ chia quá khứ chia thành 2 trường phái: Động từ hợp quy tắc và động từ bất quy tắc. Động từ bất quy tắc chúng ta chỉ cần học thuộc lòng thôi. Riêng loại động từ hợp quy tắc thì bạn đọc cần phải nắm vững một số ý dưới đây:

Thêm d vào sau các động từ tận cùng bằng e hoặc ee

  • live – lived (sống)
  • agree – agreed (đồng ý)

Thêm ed vào các động từ còn lại

  • work – worked (làm việc)
  • learn – learned (học)

Tuy nhiên, chúng ta cần chú ý như sau:

√ Đối với các động từ một vần, tận cùng bằng một nguyên âm + phụ âm (trừ h, w, x, y), chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ed.

  • fit – fitted (thích hợp)
  • stop – stopped (ngừng)

Nhưng:

  • stay – stayed (không gấp đôi vì tận cùng bằng y)
  • work – worked (không gấp đôi vì tận cùng bằng hai phụ âm rk)
  • heat – heated (không gấp đôi đi trước nó là hai nguyên âm ea)

√ Đối với động từ hai âm tiết có dấu nhấn trên vẫn cuối cùng và vần này có cấu tạo âm như trường hợp nói trên, chúng ta cũng phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ed:

  • pre’fer – pre’ferred (thích hơn)
  • per’mit – per’mitted (cho phép)

√ Động từ tận cùng bằng phụ âm + y, chúng ta phải đổi y thành i trước khi thêm -ed:

  • study – studied (học)
  • try – tried (cố gắng)
Xem thêm → Cách thêm ED cho động từ có quy tắc→ Bảng động từ bất quy tắc

Cách phát âm cho động từ có đuôi – ed

Đuôi – ed có ba cách phát âm: /d/, /t/ và /id/

  • /d/ sau các phụ âm hữu thanh (voiced consonants): b, g, m, n, l, v, z, ð, η, dʒ, ʒ và tất cả các nguyên âm (a, e, i, o, u)

Ex: tried, cleaned, robbed, clothed, failed, played, saved, used,…

  • /t/ sau các phụ âm vô thanh (unvoiced consonants): θ, p, f, s, ∫, t∫, k

Ex: stopped, passed, laughed, looked, watched, finished,…

  • /id/ được phát âm sau: t và d

Ex: ended, started, decided, invited,…

Bài tập thì quá khứ đơn

Dạng 1: Cung cấp thì quá khứ đơn của động từ trong ngoặc

1. He (do) nothing before he saw me.

2. He thanked me for what I (do).

3. I (be) sorry that I had hurt him.

4. After they had gone, I (sit) down and (rest).

5. As soon as you (go), I (want) to see you again.

6. Before you (go) very far, we found that we (lose) our way.

7. He (die) after he (be) ill a long time.

8. My friend (not see) me for many years when I met him.

9. In England he soon remembered all he (learn).

10. When the airplane landed, the pilot (find) that one of the wings (be damaged) by a shell.

Đáp án:

1. did (had done)

3. was

5. had gone / wanted

7. died / had been

9. had learned

2. had done

4. sat / rested

6. had gone / had lost

8. had not seen

10. found / had been damaged

Dạng 2: Điền vào chỗ trống thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoành thành

Câu 1.

A: Have you been (you/be) on holiday this year?

B: No, I ________ (can/not) go, because I ________ (break) my leg in August and ________ (have) to stay in hospital.

Câu 2.

A: ________ (you/visit) the National Museum yet?

B: Yes, I ________ (be) there three times, but I ________ (not/see) everything yet.

Câu 3.

A: I’m ever so sorry, Jim, but I ________ (burn) your dinner. Maria ________ (phone) and I ________ (forget) about the food.

B: That’s okay. I ________ (already/eat)

Câu 4.

A: I ________ (buy) a new dress yesterday, but when I ________ (arrive) home, I ________ (find) a hole in the seam.

B: What ________ (you/do)? ________ (you/ take) it back to the shop?

A: No, I ________ (not/be) into town yet. I’ll do it this afternoon.

Câu 5.

A: Your hair ________ (grow) a lot since I last ________ (see) you.

B: Yes. I ________ (want) to get it cut yesterday but I ________ (be) too busy.

Câu 6.

A: I ________ (never/fly) before and I’m very nervous about it.

B: I ________ (feel) like that the first time I ________ (fly), but I thoroughly ________ (enjoy) it.

Câu 7.

A: ________ (lose) my glasses.

B: No. Where ________ (you/put) them?

A: I ________ (put) them on the table a minute ago, but they’re not there now.

Câu 8.

A: ________ (you/ever/meet) anyone famous?

B: Yes, I ________ (speak) to Paul McCartney and I ________ (see) John Lennon before he was killed.

Câu 9.

A: Where ________ (you/go) on holiday?

B: To Rhodes ________ (you/be) there?

A: Yes, ________ (go) there last year. We ________ (swim) every day. It was great!

Câu 10.

A: How’s your job, Mike?

B: I ________ just/start) a new one. I ________ (leave) the old one because they ________ (not/pay) me enough money.

Câu 11.

A: When ________ (you/leave) school?

B: I ________ (leave) in 1980,I ________ (finish) university in 1984 and I ________ (have) three jobs since then.

Câu 12.

A: ________ (you/see) “Barabas” on TV last night?

B: No I ________ (see) it so many times already that I ________ (not/want) to watch it again.

Đáp án

1. Have you been, couldn’t, broke, had

2. Have you visited, have been, haven’t seen

3. Have burnt, phoned, forgot, have already eaten

4. bought, arrived, found, did you do, Have you taken / Did you take, haven’t been

5. has grown, saw, wanted, was.

6. have never flown, felt, flew, enjoyed

7. have lost, Have you seen, did you put, put

8. Have you ever met, ‘ve spoken, saw

9. did you go, Have you been, went, swam

10. have just started, left, didn’t pay

11. did you leave, left, finished, have had

12. Did you see, have seen, didn’t want.

Dạng 3: Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn có giải thích chi tiết

Câu 1: Jorge………………….to Brazil earlier this year.

A. went

B. gone

C. go

D. goes

Dấu hiệu nhận biết: “this year”. Đây là một câu kể lại một hoạt động đã xảy ra trong năm qua, chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án A.

Câu 2: I…………………for seven hours last night.

A. was slept

B. slept

C. has slept

D. sleep

Dấu hiệu nhận biết: “last night”, chia thì quá khứ đơn vì sự việc diễn ra và hoàn tất trong quá khứ. Giới từ for này lại mang một nghĩa khác là xác định khoảng thời gian mà tôi ngủ vào tối qua, chứ không là dấu hiệu để ta chọn thì hoàn thành trong trường hợp này. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Tôi đã ngủ 7 tiếng đêm qua.

Câu 3: Where……………….. last night?

A. have you gone

B. did you went

C. did you go

D. are you

Dấu hiệu nhận biết: “last night”. Ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Bạn đã đi đâu hôm qua?

Câu 4: Did you just ………………. me a liar?

A. call

B. called

C. have called

D. calls

Dấu hiệu nhận biết: Dễ dàng xác định đây là câu ở quá khứ đơn. Theo cấu trúc câu hỏi “yes/no” question của thì quá khứ đơn, trợ động từ “did”. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Bạn đã gọi tôi là một kẻ nói láo đấy à?

Câu 5: I ………….. smoking a long time ago.

A. have stopped

B. have been stopping

C. stopped

D. stop

Dấu hiệu nhận biết: “ago”. Chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Tôi đã ngừng hút thuốc cách đây một thời gian.

Câu 6: We …………….. the chance to visit many museums in Paris last vacation.

A. had

B. had had

C. have had

D. have

Dấu hiệu nhận biết: “last vacation”. Chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã có cơ hội đến thăm nhiều viện bảo tàng ở Paris vào kì nghỉ trước.

Câu 7. When I … the door, she was reading a newspaper.

A. opens

B. opened

C. was opening

D. was opened

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Cấu trúc QUÁ KHỨ ĐƠN (hành động xen vào), QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (hành động đang diễn ra tại thời điểm trong QUÁ KHỨ). Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Khi tôi mở cửa ra thì cô ấy đang đọc báo

Câu 8: She … to Ho Chi Minh city last year.

A. goes

B. has gone

C. go

D. went

Dấu hiệu nhận biết: last year – thì QUÁ KHỨ ĐƠN. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Cô ấy đã đến thành phố Hồ Chí Minh năm ngoái.

Câu 9: She … to Ho Chi Minh city last year.

A. goes

B. has gone

C. go

D. went

Dấu hiệu nhận biết: last year – thì QUÁ KHỨ ĐƠN. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Cô ấy đã đến thành phố Hồ Chí Minh năm ngoái.

Câu 10: She probably …………. her keys while she was walking in the park.

A. lost

B. has lost

C. had lost

D. losts

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Dùng quá khứ đơn + quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Có thể cô ấy làm mất chìa khóa khi đang đi bộ trong công viên,

Câu 11. Early signs of the rebirth of civilization in Western Europe …………. to appear in the 11th century as trade ……….. again in Italy.

A. were beginning / will start

B. began / started

C. would begin / starts

D. began / would be starting

Câu kể bình thường về một sự việc đã diễn ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ. Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Dấu hiệu sớm nhất của sự hồi sinh nền văn minh Tây u bắt đầu xuất hiện vào thế kỉ 11 khi việc trao đổi hàng hoá bắt đầu trở lại ở Italy.

Câu 12. The author ………………… quite annoyed when she …………… that the publisher was very dishonest.

A. will be / will determine

B. was / determines

C. would be / will determine

D. was / determined

Hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ. Chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Tác giả rất tức giận khi cô ấy biết nhà xuất bản này rất lật lọng.

Câu 13. He and his family ………… at our home in Canada when he ……….. to a conference, and that was a great experience, too.

A. were staying / come

B. will stay / came

C. stayed / would come

D. stayed / came

Hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ. Chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Anh ta và gia đình ở lại nhà chúng tôi ở Canada khi anh ấy đến hội nghị và đó cũng là một trải nghiệm tuyệt vời.

Câu 14: For a long time people ………… that the world was flat and that people could fall off the edge.

A. may think

B. thought

C. are thought

D. will be thinking

Quan điểm này của mọi người đã diễn ra trong thời gian dài “for a long time”, và giờ thì nó đã chấm dứt. Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Trong một thời gian dài, con người nghĩ rằng thế giới là phẳng và con người có thể rơi ra khỏi rìa.

Câu 15: Columbus …………………….America more than 400 years ago.

A. discovered

B. has discovered

C. had discovered

D. he has gone

Việc xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứu thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Columbus khám phá ra châu Mĩ hơn 400 măm trước.

Câu 16: He fell down when he …………………towards the church.

A. run

B. runs

C. was running

D. had run

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vể ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Anh ta bị ngã trong lúc đang chạy đến nhà thờ.

Câu 17: We ………… there when our father died.

A. still lived

B. lived still

C. was still living

D. were still living

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Chúng tôi vẫn đang sống ở đó khi bố tôi qua đời.

Câu 18: John…………….. a book when I saw him.

A. is reading

B. rea

C. was reading

D. reading

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Lúc tôi nhìn thấy John thì anh ta đang đọc sách.

Câu 19: When I last saw him, he……………………..in London.

A. has lived

B. is living

C. was living

D. has been living

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Lần cuối tôi gặp anh ta thì anh ta đang sống ở Luân Đôn.

Câu 20: The man got out the car, ……… ………..round to the back and opened the boot.

A. walking

B. walked

C. walks

D. walk

Ba hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ, theo trình tự, các hành động đều chia quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Người đàn ông ra khỏi xe, đi vòng ra phía sau và mở ngăm để hành lý sau

Câu 21: Henry………..into the restaurant when the writer was having dinner.

A. was going

B. went

C. has gone

D. did go

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Henry đếm nhà hàng khi nhà văn đó đang ăn tối.

Câu 22: When I last…………………. Jane, she ………….to find a job.

A. see/was trying

B. saw/was trying

C. have seen/tried

D. saw/tried

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Lần cuối cùng tôi nhìn thấy Jane là lúc cô ấy đang tìm việc.

Câu 23: Since……. ……, I have heard nothing from him.

A. he had left

B. he left

C. he has left

D. he was left

Cấu trúc: hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Từ lúc anh ấy bỏ đi, tôi không nghe một tin gì về anh ta cả.

Câu 24: I …………………….along the street when I suddenly heard footsteps behind me.

A. was walking

B. am walking

C. walk

D. walked

Dấu hiệu nhận biết: Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Khi tôi đang đi bộ dọc theo con phố thì bất ngờ nghe thấy tiếng bước chân phía sau.

Câu 25: Last Saturday, we……… a barbecue by the river when there fell the rain.

A. had

B. had had

C. were having

D. have

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Về hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, về hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Phương án C.

Dịch nghĩa: Thứ bảy tuần trước, chúng tôi có một bữa tiệc nướng ngoài trời bên bờ sông khi cơn mưa nhẹ hạt.

Câu 26: The train. half an hour ago.

A. has been leaving

B. left

C. has left

D. had left

Dấu hiệu nhận biết: “an hour ago”. Chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Con tàu ga nửa giờ trước.

Câu 27: My sister …………… for you since yesterday.

A. is looking

B. was looking

C. has been looking

D. looked

Cấu trúc: hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Chị tôi vẫn đang tìm kiếm bạn từ hôm qua.

Câu 28: Have you visited any European countries? – Yes. I.Spain and Italy two years ago.

A. visited

B. have visited

C. had visited

D. will visit

Dấu hiệu nhận biết: “two years ago”. Ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Bạn đã đến thăm đất nước nào ở Châu u chưa? – Rồi. Tôi đã đến thăm Tây Ban Nha và Italy 2 năm trước.

Câu 29: She …………… the living room when she heard a strange noise in the kitchen.

A. has cleaned

B. has been

C. cleaning

D. was cleaning

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Về hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, về hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Cô ấy đang lau dọn phòng khách thì nghe thấy một tiếng ồn lạ ở nhà bếp.

Câu 30: Where is he? I for him since three o’clock!

A. am waiting

B. have been waiting

C. was waiting

D. had been waiting

Cấu trúc: hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Anh ta đã qua rồi? Tôi đã tìm anh ta từ lúc 3 giờ?

Câu 31: I went to Belgium last month. I …………… there before. It’s a beautiful country.

A. have never been

B. had never been

C. never was

D. never been

Dấu hiệu nhận biết: từ “before” ở cuối câu. Câu đầu chia thì quá khứ đơn. Để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ ta dùng quá khứ hoàn thành. Phương án đúng là phương án B.

Câu 32: He said that his mother would be very upset when she …………….. that he had lost his job.

A. learns

B. learned

C. had learned

D. would learn

Hai hành động xảy ra liên tiếp theo trình tự trong quá khứ. Ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Anh ta nói rằng mẹ anh sẽ rất giận khi bà ấy biết anh ta đã mất việc.

Câu 33: Almost everyone ………..for home by the time we arrived.

A. leave

B. left

C. leaves

D. had left

Cấu trúc: By the time + quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành. Để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ ta dùng quá khứ hoàn thành. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Hầu hết mọi người đã đi về nhà khi chúng ta đến.

Câu 34: By the age of 25, he ……………..two famous novels.

A. wrote

B. writes

C. has written

D. had written

Cấu trúc: By+ quá khứ đơn hoặc một mốc ở quá khứ, quá khứ hoàn thành. Để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ ta dùng quá khứ hoàn thành. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Trước 25 tuổi, anh ta đã viết được 2 tiểu thuyết nổi tiếng.

Câu 35: First he ……………… as a salesman, then as a night clerk, and after that he quit his job and became a writer.

A. worked

B. has worked

C. had worked

D. had been working

Các hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ, chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Đầu tiên anh ta làm nhân viên kinh doanh sau đó là thư ký đêm và sau đó nữa anh ta bỏ việc và trở thành nhà văn.

Câu 36: After I ………..lunch, I looked for my bag.

A. had

B. had had

C. have has

D. have had

Cấu trúc: After + quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Sau khi ăn trưa, tôi tìm cái túi của mình.

Câu 37: When the first child was born, they ………….for three years.

A. have been married

B. had been married

C. will been married

D. will have been married

Một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hành động xảy ra trước chia thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Khi đứa con đầu lòng ra đời, họ đã cưới nhau được 3 năm.

Câu 38: I ………….to the same barber since last year.

A. am going

B. have been going

C. go

D. had gone

Cấu trúc: hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Kể từ năm ngoái, tôi chỉ chọn 1 người thợ cắt tóc

Câu 39: Her father. when she was a small girl.

A. dies

B. died

C. has died

D. had died

Hai hành động xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ, chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Cha cô ấy mất khi cô ấy còn nhỏ.

Câu 40: Pasteur …..in the 19th century.

A. was living

B. lived

C. had lived

D. has lived

Dấu hiệu nhận biết: “In the 19th century”. Hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ. Ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.

Câu 41: He …… to school when he had a puncture.

A. shall drive

B. am driving

C. drove

D. was driving

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Về hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, về hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Anh ta đang lái xe đến trường thì xe bị thủng săm.

Câu 42: Since 1980, scientists all over the world … a lot of things to fight against AIDS.

A. have done

B. are going

C. did

D. had done

Cấu trúc: hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Từ năm 1980, các nhà khoa học ở khắp nơi trên thế giới đã làm rất nhiều cách để chống lại bệnh AIDS.

Câu 43: Yesterday I ………… in the park when I saw Dick playing football.

A. was walking

B. is walking

C. has walked

D. has been walking.

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Về hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, về hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Hôm qua khi đang đi bộ trong công viên thì tôi nhìn thấy Dick đang đá bóng.

Câu 44: Peter … for her wife’s letter since last Friday. Now he hasn’t received yet.

A. was waiting

B. waits

C. waited

D. has been waiting

Cấu trúc: hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn + since + quá khứ đơn. Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh quá trình kéo dài của hành động. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Peter đã chờ lá thư của vợ anh từ thứ 6 tuần trước. Nhưng đến giờ vẫn không nhận được

Câu 45: My wife ………………. just as I ………………. the house.

A. arrived/ leave

B. arrive/ leave

C. arrived/ was leaving

D. arrive/ was leaving

Just as: ngay đúng lúc. Just as được sử dụng trong câu có hai hành động mà một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Trước just as chúng ta chia thì quá khứ đơn còn sau nó là thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Vợ tôi đến ngay lúc tôi đang chuẩn bị rời khỏi nhà.

Câu 46. The rooster ………………………. loudly when I got up this morning.

A. crow

B. crows

C. was crowing

D. crowing

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế chúng ta chia ở thì quá khứ đơn, vế còn lại chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Khi tôi thức dậy vào sáng nay thì con gà trống đang gáy om tỏi.

Câu 47: When I …………. Spence yesterday, he .

A. saw/ working

B. seen/ was working

C. see/ works

D. saw/ was working

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào, một vế ta chia quá khứ đơn, vế còn lại là quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Khi tôi nhìn thấy Spence hôm qua thì anh ta đang làm việc.

Câu 48: I……… …….. in bed when I heard the accident outside.

A. was lying

B. lay

C. have lain

D. am laying

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào, một vế ta chia quá khứ đơn, vế còn lại là quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Khi tôi đang nằm trên giường thì nghe thấy tiếng tai nạn bên ngoài.

VerbaLearn vừa giới thiệu xong đến bạn thì quá khứ đơn một cách chi tiết nhất. Khởi đầu cho thì quá khứ tuy nhiên phần này chứa khá nhiều kiến thức cơ bản lẫn mở rộng, có bất kì thắc mắc gì trong bài viết này bạn đọc có thể để lại bình luận bên dưới bài viết này nhé.

0 ( 0 bình chọn )

Thi Quốc Gia Thi THPT Quốc Gia 2021 của nhà xuất bản Giáo Dục Việt nam

https://thiquocgia.vn
Tổng hợp tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia 2020 - 2021, Thi tốt nghiệp, Tài liệu luyện thi

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm