Các môn thi khối D khá thuận lợi cho thí sinh bởi đây là những môn bắt buộc trong kỳ thi THPT Quốc Gia, hơn nữa sau khi tốt nghiệp, thị trường lao động của khối ngành này khá rộng mở, vậy nên cần cân nhắc kỹ để lựa chọn khối ngành sao cho phù hợp.
Mã ngành | Tên ngành khối D1 |
KHỐI NGÀNH SƯ PHẠM | |
52140201 | Giáo dục Mầm non |
52140202 | Giáo dục Tiểu học |
52140204 | Giáo dục Công dân |
52140210 | Sư phạm Tin học |
52140217 | Sư phạm Ngữ văn |
52140218 | Sư phạm Lịch sử |
52140219 | Sư phạm Địa lí |
52140221 | Sư phạm Âm nhạc |
52140222 | Sư phạm Mỹ thuật |
52140231 | Sư phạm tiếng Anh |
KHỐI NGÀNH THIẾT KẾ | |
52210403 | Thiết kế đồ họa |
52210404 | Thiết kế thời trang |
52210405 | Thiết kế nội thất |
KHỐI NGÀNH NHÂN VĂN | |
52220113 | Việt Nam học |
52220201 | Ngôn ngữ Anh |
52220202 | Ngôn ngữ Nga |
52220203 | Ngôn ngữ Pháp |
52220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc |
52220205 | Ngôn ngữ Đức |
52220206 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
52220207 | Ngôn ngữ Bồ Đào Nha |
52220208 | Ngôn ngữ Italia |
52220209 | Ngôn ngữ Nhật |
52220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc |
52220212 | Quốc tế học |
52220213 | Đông phương học |
52220214 | Đông Nam Á học |
52220215 | Trung Quốc học |
52220216 | Nhật Bản học |
52220217 | Hàn Quốc học |
52220301 | Triết học |
52220310 | Lịch sử |
52220330 | Văn học |
52220340 | Văn hoá học |
52220342 | Quản lí văn hoá |
52310101 | Kinh tế |
52310201 | Chính trị học |
52310206 | Quan hệ quốc tế |
52310301 | Xã hội học |
52310401 | Tâm lý học |
52310501 | Địa lý học |
52320101 | Báo chí |
52320104 | Truyền thông đa phương tiện |
52320201 | Thông tin học |
52320202 | Khoa học thư viện |
52320303 | Lưu trữ học (NSP) |
52320402 | Kinh doanh xuất bản phẩm |
KHỐI NGÀNH KINH TẾ | |
52340101 | Quản trị kinh doanh |
52340103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
52340107 | Quản trị khách sạn |
52340109 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
52340115 | Marketing |
52340120 | Kinh doanh quốc tế |
52340201 | Tài chính – Ngân hàng |
52340202 | Bảo hiểm |
52340301 | Kế toán |
52340302 | Kiểm toán |
52340404 | Quản trị nhân lực |
52340405 | Hệ thống thông tin quản lí |
52340406 | Quản trị văn phòng |
52340407 | Thư ký văn phòng |
52460201 | Thống kê |
KHỐI NGÀNH LUẬT | |
52380101 | Luật |
52380107 | Luật kinh tế |
KHỐI NGÀNH MÔI TRƯỜNG | |
52440221 | Khí tượng học |
52440224 | Thủy văn |
KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT | |
52480102 | Truyền thông và mạng máy tính |
52480103 | Kỹ thuật phần mềm |
52480201 | Công nghệ thông tin |
52480202 | Tin học ứng dụng |
52510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
52510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
52510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
52510301 | Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử |
52510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
52510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
52510304 | Công nghệ kỹ thuật máy tính |
52510406 | Công nghệ kĩ thuật môi trường |
52510503 | Công nghệ Hàn |
52510504 | Công nghệ thiết bị trường học (NSP) |
52510601 | Quản lý công nghiệp |
52515901 | Công nghệ kĩ thuật địa chất |
52520103 | Kĩ thuật cơ khí |
52540102 | Công nghệ thực phẩm |
52540202 | Công nghệ sợi, dệt |
52540204 | Công nghệ May |
52580302 | Quản lý xây dựng |
KHỐI NGÀNH NÔNG- LÂM- NGƯ NGHIỆP | |
52620102 | Khuyến nông |
52620105 | Chăn nuôi |
52620110 | Khoa học cây trồng |
52620116 | Phát triển nông thôn |
52620201 | Lâm nghiệp |
52620211 | Quản lý tài nguyên rừng |
52640201 | Dịch vụ thú y |
52760101 | Công tác xã hội |
52850101 | Quản lí tài nguyên và môi trường |
52850103 | Quản lí đất đai |
KHỐI NGÀNH CÔNG AN – QUÂN ĐỘI | |
52860102 | Điều tra trinh sát |
52860104 | Điều tra hình sự |
52860106 | Quản lí nhà nước về An ninh-Trật tự |
52860108 | Kỹ thuật hình sự |
52860111 | Quản lí, giáo dục và cải tạo phạm nhân |
52860112 | Tham mưu, chỉ huy vũ trang bảo vệ an ninh |
52860196 | Trinh sát An ninh |
52860197 | Trinh sát cảnh sát |
52860199 | Quản lí hành chính về trật tự xã hội |
Năm 2018, quy chế thi Đại học của Bộ Giáo dục có nhiều thay đổi, các trường sẽ tự chủ về điểm sàn sao cho đảm bảo chất lượng đầu vào của thí sinh, một số trường top đầu có tuyển sinh khối D như:– Đại Học Kinh Tế Quốc Dân– Học Viện An Ninh Nhân Dân– Học Viện Ngân Hàng– Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông ( Phía Bắc )– Đại Học Công Nghiệp Hà Nội– Đại Học Thương Mại– Đại Học Hà Nội– Đại Học Kinh Tế – Đại Học Quốc Gia Hà Nội– Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội– Học Viện Báo Chí – Tuyên Truyền– Đại Học Luật Hà NộiĐây dự kiến là những trường có sự cạnh tranh giữa các thí sinh khá cao bởi lượng thí sinh lựa chọn các trường này tương đối lớn, vì thế học sinh cần có kế hoạch học tập cụ thể và lựa chọn ngành phù hợp với năng lực.