- Thì tương lai tiếp diễn là gì?
- Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn
- 1. Câu khẳng định
- 2. Câu phủ định
- 3. Câu nghi vấn
- 4. Câu hỏi
- Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
- Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn [Mở rộng]
- So sánh thì tương lai tiếp diễn và thì hiện tại tiếp diễn
- So sánh thì tương lai tiếp diễn với thì tương lai đơn
- Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
- Những cách diễn tả tương lai khác nhau
- Bài tập thì tương lai tiếp diễn
- Dạng 1: Trắc nghiệm có lời giải chi tiết
Home » Ngữ pháp tiếng Anh
03/01/2021
Thì tương laitiếp diễn hay còn có tên tiếng anhlà một trong 12 thì quan trọng mà khi học tiếng Anh chúng ta cần phải nắm vững. Được sử dụng khá nhiều trong học tập, giao tiếp cũng như trong công việc. Bài viết này, VerbaLearn sẽ giúp bạn hiểu hơn về những kiến thức và cách áp dụng của thì này.
Mục lục1.Thì tương lai tiếp diễn là gì?2.Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn3.Cách dùng thì tương lai tiếp diễn4.Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn [Mở rộng]5.So sánh thì tương lai tiếp diễn và thì hiện tại tiếp diễn6.So sánh thì tương lai tiếp diễn với thì tương lai đơn7.Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn8.Những cách diễn tả tương lai khác nhau9.Bài tập thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn là gì?
Thì tương lai tiếp diễn (The future continuous tense) là một thì giúp chỉ ra rằng một cái gì đó sẽ xảy ra trong tương lai và tiếp tục trong một khoảng thời gian dự kiến. Nó được hình thành bằng cách sử dụng cấu trúc will + be + phân từ hiện tại (động từ gốc + -ing). Để hiểu hơn về thì này thì người học cần phải nắm vững cấu trúc ngữ pháp, dấu hiệu nhận biết và một số dạng bài tập cơ bản.
Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn
1. Câu khẳng định
Cấu trúcS + will/shall + be + verb-ing + ...
2. Câu phủ định
Cấu trúcS + won't/shan't + be + verb-ing + ...
3. Câu nghi vấn
Cấu trúcWill/shall + subject + be + verb-ing + ...?
4. Câu hỏi
Cấu trúcWh + will/shall + subject + be + verb-ing + ...?
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Sử dụng thuần thục được một thì nào đó thì điều đầu tiên và quan trọng nhất, chúng ta cần phải nắm rõ ngữ cảnh sử dụng cũng như một số dấu hiệu nhận biết. Để hiểu hơn về thì này, chúng tôi phân chia thành các trường hợp sau đây:
1. Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm hoặc trong một khoảng thời gian cụ thể nào đó ở tương lai
Ex: We’ll be waiting for you at 9 o’clock tomorrow.
(Chúng tôi sẽ đợi anh lúc 9 giờ sáng mai)
Ex: At this time next year I’II be working in Japan.
(Vào thời gian này năm tới , tôi đang làm việc ở Nhật)
2. Hành động tương lai đang xảy ra thì một hành động khác xảy đến
Ex: The band will be playing when the President enters.
(Ban nhạc (sẽ) đang chơi khi Tổng thống bước vào)
Ex: When Tom gets home, I’II be sleeping.
(Khi Tom về nhà, tôi (sẽ) đang ngủ)
3. Hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời gian ở tương lai
Ex: I shall be swimming all day long tomorrow.
(Tôi sẽ đi bơi suốt cả ngày mai)
4. Hành động sẽ xảy ra trong quá trình diễn biến các sự kiện vì nó là một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu
Ex: The party will be starting at ten o’clock.
(Buổi tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)
Ex: I’Il be seeing Sally this evening.
(Tối nay tôi sẽ gặp Sally)
5. Thì tương lai tiếp diễn cũng có thể được dùng để hỏi một cách lịch sự về kế hoạch của một người nào đó
Ex: Will you be working this weekend?
(Cuối tuần này bạn có đi làm không?)
Ex: Will your family be staying at home this Easter?
(Lễ Phục Sinh này gia đình bạn có ở nhà không?)
Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn [Mở rộng]
1.Thì tương lại tiếp diễn diễn tả hành động tương lai đang xảy ra thì một hành động khác xảy đến.
Ex: The band will be playing when the President enters.
(Ban nhạc sẽ đang chơi khi Tổng thống bước vào)
Ex: When Tom gets home, I’ll be sleeping (Khi Tom về nhà, tôi sẽ đang ngủ)
2.Diễn tả hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời gian ở tương lai.
Ex: My parents are going to London, so I’ll be staying with my grandpa for the next two weeks.
(Bố mẹ tôi sẽ đi Luân Đôn, do vậy tôi sẽ ở với ông trong vòng 2 tuần tới)
Ex: Andrew can’t go to the party. He’ll be working all day tomorrow.
(Andrew không thể đến dự tiệc. Ngày mai anh ấy sẽ phải làm việc suốt cả ngày)
3.Diễn tả hành động sẽ xảy ra như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.
Ex: The party will be starting at 10 o’clock. (Buổi tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)
Ex: What time will your friends be arriving tomorrow?
(Ngày mai các bạn anh sẽ đến lúc mấy giờ?)
→ Trong các câu này, “will be + V-ing” có nghĩa tương tự với thì hiện tại tiếp diễn dùng cho tương lai.
4. Thì tương lại tiếp diễn cũng có thể được dùng để hỏi một cách lịch sự về kế hoạch của một người nào đó.
Ex: Will you be working this weekend? (Cuối tuần này bạn có đi làm không?)
Ex: Will your family be staying at home this Easter. (Lễ Phục sinh này gia đình bạn có ở nhà không?)
5. Thì tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả tương lai không có ý định.
Ex: I will be helping Mary tomorrow. (Ngày mai tôi sẽ giúp Mary)
Trong câu này không có ý nói rằng người nói đã sắp xếp để giúp Mary hoặc anh ta có ý muốn giúp Mary. Nó chỉ nói lên rằng hành động này sẽ xảy ra.
So sánh thì tương lai tiếp diễn và thì hiện tại tiếp diễn
1. Thì tương lại tiếp diễn đôi khi giống với thì hiện tại tiếp diễn, nhưng khác ở các điểm sau: Thì hiện tại tiếp diễn ám chỉ một hành động có chủ ý trong tương lai. Thì tương lại tiếp diễn thường ám chỉ một hành động sẽ xảy ra theo xu hướng thông thường của sự việc. Do đó nó ít xác định hơn và có tính tình cờ hơn thì hiện tại tiếp
Ex: I’m seeing Tom tomorrow. (Tôi định ngày mai gặp Tom)
Ex: I’ll be seeing Tom tomorrow. (Ngày mai tôi sẽ gặp Tom)
→ Câu đầu tiên ám chỉ Tom hoặc người nói đã có chủ ý gặp nhau, còn câu thứ hay ám chỉ rằng người nói sẽ gặp nhau như lệ thường (có lẽ họ làm việc chung với nhau). Tuy nhiên điều khác nhau này không phải luôn luôn quan trọng lắm, và ta rất thường có thể dùng một trong hai, ta có thể nói:
Ex: He’ll be taking his exam next week.
Hoặc: He’s taking his exam next week.
(Tuần tới anh ta sẽ thi)
Ex: He won’t be coming to the party.
Hoặc: He is not coming to the party. (Anh ta sẽ không dự bữa tiệc)
2. Thì hiện tại tiếp diễn chỉ có thể được dùng với một thời gian xác định và cho tương lai gần, trong khi thì tương lai tiếp diễn có thể được dùng có hoặc không có thời gian xác định và cho tương lai gần hoặc xa.
Ta có thể nói:
Ex: I am meeting him tomorrow. (Tôi định ngày mai gặp anh ta)
Nhưng: III be meeting him (tomorrow / next year / some time).
(Tôi sẽ gặp anh ta vào ngày mai / năm tới / lúc nào đó)
So sánh thì tương lai tiếp diễn với thì tương lai đơn
1. Cả thì tương lại tiếp diễn và tương lai đơn đều dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai và không có kế hoạch từ trước. Tuy nhiên, sự khác nhau giữa thì tương lai đơn với thì tương lai tiếp diễn gần giống như sự khác nhau giữa thì tương lai đơn với thì hiện tại tiếp diễn.
2. Tương lai đơn diễn tả tương lai với ý định. Thì tương lai tiếp diễn diễn tả tương lai không có ý định.
Ex: I will write to Mr. Pitt and I’ll tell him about Tom’s new house.
(Tôi sẽ viết thư cho ông Pitt và kể cho ông ấy nghe về ngôi nhà mới của Tom)
Ex: I’ll be writing to Mr. Pitt and I’ll tell him about Tom’s new house.
(Tôi sẽ viết thu cho ông Pitt và tối sẽ kể với ông ấy về ngôi nhà mới của Tom)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Trạng từ chỉ thời gian là một trong những dấu hiệu nhận biết tốt nhất. Thì tương lai tiếp diễn thường đi với các giới từ như sau:
- At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
- At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..
Ex: At this time tomorrow I will be going shopping in Singapore.
(Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Singapore.)
Ex: At 10 a.m tomorrow my mother will be cooking lunch.
(Vào 10h sáng ngày mai mẹ tôi sẽ đang nấu bữa trưa.)
Những cách diễn tả tương lai khác nhau
Tiếng Anh ngắn gọn dễ hiểu. Cũng chính vì thế mà nó gây khá nhiều khó khắn cho người Việt trong quá trình học ngôn ngữ mới này. Một cách diễn tả tương lai thì có thể sử dụng nhiều cách khác nhau như trong bảng sau:
1. Simple Present
2. Present Continuous
3. Simple Future
4. Future Continuous
5. Be going to
6. Be to
7. Be about to
8. Be on the point of
9. Be on the verge of
I leave next week
I am leaving next week
I’ll leave next week
I’ll be leaving next week
I’m going to leave next week
I’m to leave next week
I’m about to leave next week
I’m on the point of leaving next week
I’m on the verge of leaving next week
Bài tập thì tương lai tiếp diễn
Dạng 1: Trắc nghiệm có lời giải chi tiết
Câu 1: They ………….. table tennis when their father comes back home.
A. will play
B. will be playing
C. play
D. would play
Một hành động đang xảy ra trong tương lai thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì tương lai tiếp diễn, hành động xen vào chia thì hiện tại đơn. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Họ sẽ đang chơi tennis khi cha họ trở về nhà. Chú ý: Không chọn A vì như vậy nghĩa là họ đợi cha về mới bắt đầu chơi.
Câu 2: I’m going on holiday on Saturday. This time next week I on a beach in the sea.
A. will lie
B. am lying
C. will be lying
D. should be lying
Dùng thì tương lai tiếp diễn để nói một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. Dấu hiệu nhận biết: “this time next week”. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Tôi sẽ đi nghỉ mát vào thứ bảy tới. Giờ này tuần sau tôi (sẽ) đang nằm ở bãi biển.
Xem thêm→ Các thì trong tiếng anh→ Thì tương lai đơn → Thì tương lai gần→ Thì tương lai hoàn thành → Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Vậy là chúng ta vừa tìm hiểu xong thì tương lai tiếp diễn một cách cụ thể nhất. Các bài tập mà chúng tôi trình bày mong rằng sẽ giúp bạn cũng cố lại kiến thức và nắm vững hơn. Bạn đọc có câu hỏi hay thắc mắc gì về bài viết này vui lòng để lại bình luận dưới bài viết này nhé.